Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011

doc17 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 Ngày soạn: 22 - 4 - 2011
 Ngày giảng: Thứ hai: 24 - 4 - 2011
Tiết 1+2 Tập đọc - kể chuyện 
 Đ 100+ 101: Sự tích chú cuội cung trăng
A.Mục tiêu:
I. Tập đọc.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND , ý nghĩa:Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người . (trả lời được câu hỏi trong SGK)
II. Kể chuyện.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý ( SGK).
B. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
	- Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học.
Tập đọc
I. ổn định tổ chức
II. KTBC: - Đọc bài "Quà đồng đội"? (3HS)
	-> HS + GV nhận xét.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
a) GV đọc bài.
- GV hướng dẫn đọc.
- Luyện đọc + HD đọc từ khó
- Đọc từng câu.
- HS đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc đoạn.
- HS giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Cả lớp đọc đối thoại.
- 3 tổ nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
3. Tìm hiểu bài.
- Nhờ đâu Chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?
- Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu hổ con
- Thuật lại những việc đã xảy ra với chú Cuội.
- HS nêu.
- Vì sao chú cuội lại bay lên cung trặng?
- Vì vợ chú cuội quên mất lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây.
- Em tưởng tượng chú cuội sống như thế nào trên cung trăng? Chon 1 ý em cho là đúng.
- VD chú buồn và nhớ nhà 
4. Luyện đọc lại.
- GV hướng dẫn đọc.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn văn.
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV nhận xét.
- NX.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe
2. HD kể từng đoạn.
- 1 HS đọc gợi ý trong SGK.
- GV mở bảng phụ viết tóm tắt mỗi đoạn.
- HS khác kể mẫu mỗi đoạn.
- > NX.
- GV yêu cầu kể theo cặp.
- HS kể theo cặp.
-3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét.
-> GV nhận xét.
IV. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 Toán 
 	 Đ166: ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000(tiếp)
I. Mục tiêu:
1. KT:- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia ( nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100.000
- Giải được bài toán bằng 2 phép tính
2. KN; Làm được các BT tương đối nhanh.
3. TĐ: GD hs có ý thức trong học tập.	
II.Chuẩn bị:
 1.Đồ dùng dạy học
 GV: ND bài tập
 HS: - Bảng con
 2. Các pp dạy học: Thực hành luyện tập. 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
*HĐ1: KĐ (5)
Làm BT 3 (T163)
*HĐ2: HD làm BT(25)	
a) Bài1
 Hoạt động của trò
- 2 em lên bảng làm 
- NX
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở
- Đại diện chữa
 - GV sửa sai.
a) 3000 + 2000 x 2 = 3000 + 4000
 = 7000
b) 14000 - 8000 : 2 = 14000 - 4000
 = 10000 
b) Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu 
- HS làm bảng con
- .NX
- GV yêu cầu làm bảng con.
 998 3056 10712 4
+ x 27 
 5002 6 31 2678
 32
 6000 18336 0 
-> Gv nhận xét sửa sai 
c. Bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu 
- Yêu cầu làm vào vở 
 - HS làm vào vở
- 1 em lên bảng làm 
 Bài giải :
 Số lít dầu đã bán là :
 6450 : 3 = 2150 ( L ) 
 Số lít dầu còn lại là :
 6450 - 2150 = 4300 ( L ) 
 Đáp số : 4300 lít dầu 
-> Gv NX
d. Bài 4 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào Sgk 
- HS làm 
- HS nêu kết quả 
-> GV nhận xét 
*HĐ3. Củng cố dặn dò (5)
- Nêu lại ND bài ? 
- Chuẩn bị bài sau 
Tiết 4 Mỹ thuật (GV nhóm 2 dạy)
Tiết 5 Chào cờ
Tập trung toàn trường
 Ngày soạn : 23 - 4 - 2011
 Ngày dạy.Thứ ba: 25 - 4 - 2011
Tiết 1 Toán
Đ167: Ôn về các đại lượng
I. Mục tiêu:
1.KT:- Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học(: Độ dài, khối lượng, thời gian , tiền Việt Nam)
- Biết giải các bài toán liên quan đến những đại lượng đã học.
2. KN; Làm được các BT tương đối nhanh.
3. TĐ: GD hs có ý thức trong học tập.	
II.Chuẩn bị:
Đồ dùng dạy học:
 GV : ND các BT
 HS: SGK
2. Các pp dạy- học: thực hành luyện tập, KT khăn phủ bàn...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
*HĐ1: KĐ(5 )
 - Làm BT 1 (T166)	
 - GV nhận xét.
*HĐ2: HD làm BT (25)
a) Bài 1:
Hoạt động của trò
2 HS.
- NX
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở.
- HS làm vở
- Nêu KQ.
B. 703 cm
-> Nhận xét.
- GV nhận xét.
b) Bài 2.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- YC làm theo KT khăn phủ bàn
 - GV theo dõi
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm theo N4 em
- Đại diịen N trình bày
- N khác NXBS
a) Quả cam cân nặng 300g
b) Quả đu đủ cân nặng 700g.
c) Quả đu đủ nặng hơn quả cam là 400g
c) Bài 3 (173)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS gắn thêm kim phút vào các đồng hồ.
-> Nhận xét.
+ Lan đi từ nhà đến trường hết 15'.
d) Bài 4: (173)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
Bài giải
Bình có số tiền là:
2000 x 2 = 4000(đ)
Bình còn số tiền là:
4000 - 2700 = 1300(đ)
Đ/S: 1300(đ)
-> GV nhận xét.
*HĐ3: Củng cố dặn dò(5)
- Nhắc lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 Chính tả (Nghe viết)
67:Thì thầm
A. Mục tiêu
- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Đọc và viết đúng tên một số nước đông Nam á.(BT2).
- Làm đúng BT(3)a/b
B. Đồ dùng 
- Viết sẵn ND bài tập
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. GTB.
2. HD viết chính tả.
a) HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn viết.
- HS nghe
- GV hỏi: Bài thơ cho thấy các con vật, sự vật biết trò chuyện, đó là những sự vật và con vật nào?
- HS nêu.
- Bài thơ có mấy chữ, cách trình bày?
b) GV đọc, theo dõi sửa sai cho HS.
- HS viết vào vở.
- GV thu vở chấm.
- HS soát lỗi.
3. Làm bài tập.
a) Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp nêu kết quả.
- HS đọc tên riêng 5 nước.
- HS đọc đối thoại.
b) Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở - thi làm bài.
a) Trước , trên (cái chân)
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
IV. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3 Tự nhiên xã hội
67:Bề mặt lục địa
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học:
 - Biết trên bề mặt Trái đất có 6 châu lục và 4 đại dương
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
. - Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa
I. Mục tiêu:
	1.KT:- Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa
 2.KN:- Mô tả bề mặt lục địa, nhận biết được suối , sông, hồ
 3. TĐ:GD hs có ý thức BVMT thiên nhiên
*MT:Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người.
II. Chuẩn bị:
 1.Đồ dùng dạy học
 GV+ HS: - Tranh trong SGK
 2. Các pp dạy - học: Quan sát, thảo luận...
III. Các hoạt động dạy học.
*HĐ1: KĐ (3)
- Nêu tên của châu lục và đại dương trên thế giới?
*HĐ2: Mô tả về bề mặt lục địa(10)
+B1: 
- GV yêu cầu.
+ BT2:
* KL: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao(đồi , núi). có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên) có những dòng nước chảy(sông, suối) và những nơi chữa nước(ao, hồ...)
*. HĐ3:Nhận biết được suối, sông, hồ (10)
- B1: GV HD quan sát.
- B2: Gọi một số trả lời.
* KL: Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại những chỗ trũng tạo thành hồ.
*. HĐ4: Củng cố biểu tượng suối , sông, hồ(10)
- B1: GV yêu cầu.
- B3: GV gt thêm(bằng lời hoặc tranh ảnh) cho hs biết một vài con sông , suối, hồ nổi tiếng ở nước ta.
*HĐ5: . Củng cố dặn dò.(2)
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 em nêu 
- NXBS
- HS quan sát hình 1, SGK và thảo luận theo nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày kêt quả.
- NX
- Quan sát tranh theo cặp.
- HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi SGK.
- HS trả lời.
HS nêu tên một số sông , suối mà em biết
- NXBS
Tiết 4 Thể dục(GV bộ môn dạy)
 _________________________________
Tiết 5 Tiếng anh(GV bộ môn dạy)
 Ngày soạn: 24 - 4 - 2011
 Ngày dạy :Thứ 4: 26 - 4 - 2011
Tiết 1 Toán
 Đ 168: Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu : 
1.KT:- Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng .
 - Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.
 2. KN; Làm được các BT tương đối nhanh.
 3. TĐ: GD hs có ý thức trong học tập.	
II.Chuẩn bị:
 1. Đồ dùng
 GV+ HS: - Thước , SGK
 2. Các pp dạy học: Luyện tập, thực hành...
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: KĐ (5)
- Nêu YC tiết học
*HĐ2. HD làm bài tập.(25)
*a) Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm nháp, nêu kết quả.
- Có 6 góc vuông.
+ toạ độ đoạn thẳng AB là điểm M
- GV nhận xét.
b) Bài 2: (174)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở.
- Chu vi tam giác là.
26 + 35 + 40 = 101 (cm)
Đ/S: 101 (cm)
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
c) Bài 3: (174)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở.
Bài giải
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là.
(125 + 68) x 2 = 386 (cm)
Đ/S: 386 (cm).
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
d.) Bài 4. (174)
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là.
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)
cạnh hình vuông là.
200 : 4 = 50 (m)
Đ/S: 50 (m).
*HĐ3. Củng cố- Dặn dò(5) 
- Củng cố bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 Tập đọc 
Đ102: Mưa
A. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nhịp hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND bài : tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả ( trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ).
*MT: Mưa làm cho cây cối đồng ruộng thêm tươi tốt ; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh trong SGK
C. Các hoạt động dạy học :
I. ổn định tổ chức
II. KTBC : - Kể chuyện sự tích chú cuội cung trăng ( 3 HS ) 
	 - GV nhận xét ghi điểm 
III Bài mới : 
1. GTB : ghi đầu bài :
2. Luyện đọc :
a. GV đọc toàn bài .
- GV HD đọc 
- HS chú ý nghe 
b. Luyện đọc + giải nghĩa từ : 
+ Đọc câu 
- HS nối tiếp đọc câu 
+ Đọc đoạn trước lớp 
- HS đọc đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 5 
- Cả lớp đọc đồng thanh 
3. Tìm hiểu bài :
- Tìm hiểu những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài ? 
- Mây đen lũ lượt kéo về 
- Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào ? 
- Cả nhà ngồi bên bếp lửa .
- Vì sao mọi người thương bác ếch ? 
- Vì cá lặn lội trong mưa 
- Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai ?
- HS nêu 
4. Học thuộc lòng : 
- GV HD đọc 
- HS luyện đọc thuộc lòng 
- HS thi học thuộc lòng 
-> GV nhận xét ghi điểm 
IV. Củng cố dặn dò : 
QTE:Quyền được sống hạnh phúc với bố mẹ.
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Củng cố chuẩn bị bài sau 
Tiết 3 Tập viết
 Đ34: Ôn chữ hoa A, N, M, V
A Mục tiêu:
	- Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa (kiểu 2): A,M (1 dòng), N,V( 1 dòng)viết đúng tên riêng An Dương Vương(1 dòng) và câu ứng dụng: Tháp Mười....Bác Hồ.(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
B. Đồ dùng:
	- Mẫu chữ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HD viết lên bảng con.
a) luyện viết chữ hoa
- Tìm chữ viết hoa ở trong bài.
- A, M, N, V, D, B, H
- GV kẻ bảng viết mẫu và nhắc lại cách viết.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con: A, N, M, O, V
- GV nhận xét.
b) luyện viết từ ứng dụng.
- Đọc từ ứng dụng.
- 3 HS
- GV: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán.
- HS nghe.
- HS viết bảng con.
-> GV nhận xét.
c) Luyện đọc viết câu ứng dụng.
- Đọc câu úng dụng.
- GV: Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất.
- HS nghe.
- HS viết : Tháp Mười. Việt Nam.
-> Nhận xét.
- HD viết vở TV.
- HS nghe.
- GV nêu yêu cầu.
- HS viết vở.
3. Chấm chữa bài
- Thu vở chấm điểm.
- Nhận xét.
IV. Củng cố dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 Tiếng anh(GV bộ môn dạy)
Tiết 5 Đạo đức
 Đ34: ôn tập cuối năm
A. Mục tiêu:
	- Củng cố và hệ thống hoá kiến thức đã học.
B.Đồ dungd
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. HD ôn tập.
* GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
- HS chúng ta có tình cảm gì với Bác Hồ?
- Yêu quý kính trọng
- Thế nào là giữ lời hứa?
- Là thực hiện đúng lời hứa của mình 
- Thế nào là tự làm nấy việc của mình.
- Là cố gắng làm lấy công việc của mình mà không dựa dẫm vào người khác.
- GV yêu cầu HS sử lý tình huống ở bài: "Chăm sóc ông bà cha mẹ" HĐ1 (T2)
- HS thảo luận.
- HS đóng vai trò trong nhóm.
- Các nhóm lên đóng vai.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
IV. Dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- chuẩn bị bài sau.
 Ngày soạn: 26 - 4 - 2011
 Ngày dạy :Thứ 5: 28 - 4 - 2011
Tiết 1 Toán 
Đ169: ôn tập về hình học( tiếp)
I. Mục tiêu:
	1. KT:- Biết tính diện tích các HCN , HV và hình đơn giản tạo bởi HCN, HV.
 2. KN; Làm được các BT tương đối nhanh.
 3. TĐ: GD hs có ý thức trong học tập.	
II.Chuẩn bị:
 1. Đồ dùng
 GV+ HS: - Thước , SGK
 2. Các pp dạy học: Luyện tập, thực hành...
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
*HĐ1:KĐ (5)
- Nêu yc tiết học
*HĐ2: HD làm bài tập (25)
a) Bài 1.
Hoạt động của trò
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm nêu kết quả.
+ Hình A và D có hình dạng khác nhau nhưng có diện tích bằng nhau đều là 8 cm2 
- Hình B có diện tích là 10 cm
- Hình C có diện tích là18 cm 
- GV nhận xét.
b) Bài 2:
- GV goi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu.
- Yêu cầu làm vào vở.
Giải
- GV gọi HS lên bảng giải.
a) Chu vi HCN là:
 (12 + 6) x 2 = 36 (cm)
Chu vi HV là.
 9 x 4 = 36 cm
Chu vi hai hình là băng nhau.
 Đ/S: 36 cm; 36 cm
b) Diện tích HCN là:
 12 x 6 = 72 (cm2)
Diện tích HV là:
 9 x 9 = 81 (cm2)
Diện tích HV lớn hơn diện tích HCN .
 Đ/S: 72 (cm2); 81 (cm2)
- GV nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
.
- Yêu cầu làm vào vở 
-1HS lên bảng làm 
- NX 
 Bài giải
Diện tích hình CKHF là
 3 x 3 = 9 (cm2)
Diện tích hình ABEG là
 6 x 6 = 36 (cm2)
Diện tích hình là.
 9 + 36 = 45 (cm2)
 Đ/S: 45 (cm2).
- GV nhận xét.
*HĐ3. Củng cố . Dặn dò(5)
- chuẩn bị bài sau.
Tiết 2 Luyện từ và câu 
	 34: MRVT:thiên nhiên, dấu chấm, dấu phẩy 
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học:
- Biết được một số từ ngữ về thiên nhiên. Biết dùng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn.
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
- Nêu được một số từ ngữ nói về ích lợi của thiên nhiên .đối với con người và vai trò của con người đối với đối với thiên nhiên.
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
I. Mục tiêu
1. KT:- Nêu được một số từ ngữ nói về ích lợi của thiên nhiên .đối với con người và vai trò của con người đối với đối với thiên nhiên (BT1, BT2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.(BT3). 
2. KN: Làm được các bài tập tương đối nhanh.
3. TĐ: GD hs có ý thức trong học tập.
II.Chuẩn bị;
 1.Đồ dùng dạy học:
 GV+ HS: SGK
	 2. Các pp dạy học: Nhóm, luyện tập thực hành...
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*HĐ1: KĐ( 3)
- GV nêu yc tiết học
*HĐ2: HD làm bài tập (25)
a. Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài theo nhóm 
- Đại diện nhóm nêu kết quả 
- HS nhận xét 
a. Trên mặt đất: cây cối, hoa lá, rừng, núi .
b. Trong lòng đất : than, vàng, sắt 
b. Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài theo nhóm 
- HS đọc kết quả 
VD : Con người làm nhà, xây dựng đường xá, chế tạo máy móc 
-> GV nhận xét 
- HS nhận xét 
c. Bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào Sgk 
- HS nêu kết quả 
- HS nhận xét 
-> Gv nhận xét 
*HĐ3. Củng cố dặn dò (5)
QTE: Quyền được sống, được hưởng những gì do thiên nhiên mang lại.
 Chốt lại ND bài 
- Chuẩn bị bài sau 
 _______________________________
Tiết 3 Âm nhạc (GV bộ môn dạy)
Tiết 4 Chính tả (nghe viết)(68)
 68:Dòng suối thức
A. Mục tiêu
	- . Nghe -viết đúng bài chính tả.; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.
 - Làm đúng BT2 a/b.
B. đồ dùng - Bảng phụ viết sẵn BT2
C. Các hoạt đông dạy học.
I. ổn định tổ chức
II. KTBC: GV đọc tên một số nước Đông Nam á - 2 HS lên bảng
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2. HD viết chính tả.
a) HD chuẩn bị.
- GV đọc bài thơ.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại.
- GV hỏi.
+ Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào.
- HS nêu.
+ Trong đêm dòng suối thức để làm gì?
-> Nâng nhịp cối giã gạo
- Nêu cánh trình bày.
- HS nêu.
- GV đọc một số tiếng khó.
- HS viết bảng con.
b) GV đọc.
- HS viết.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại
- GV thu vở chấm điểm.
- HS soát lỗi.
3. HD làm bài tập.
a) Bài 2a:
- Gv gọi HS nêu yêu cầu 
 - 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm nháp nêu kết quả 
a. Vũ trụ, chân trời 
-> GV nhận xét 
- HS nhận xét 
b. Bài 3 a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào Sgk nêu kết quả 
a. Trời, trong, trong, chớ, chân, trăng , trăng 
-> GV nhận xét 
IV.. Củng cố dặn dò : 
Chuẩn bị bài sau 
Đ34:Ôn tập chủ đề Đan nan và làm đồ choi đơn giản
A. Mục tiêu:
- Biết Đan nan và làm đồ choi đơn giản
-Kẻ cắt được các nan tương đối đều nhau.
-Đan được nong mốt. ..
B. Chuẩn bị:
- Tranh quy trình đan 
- Bìa màu, kéo, keo.
C. Các HĐ dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra BCKiểm tra việc chuẩn bi các nan của HS
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Nội dung
*: HS thực hành đan 1 sản phẩm tự chọn
- GV nhạn xét 
* Thực hành
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành 
+ GV quan sát, HD thêm cho HS 
Trưng bày sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm 
- Nhận xét 
- GV nhận xét tuyên dương những học sinh có sản phẩm đẹp.
- GV đánh giá sản phẩm của HS 
3: Nhân xét - dặn dò (3')
- GV nhận sự chuẩn bị, trang trí học tập, KN thực hành.
- Dặn dò giờ học sau.
 Ngày soạn: 26 - 4 - 2011
 Ngày dạy :Thứ 6: 29 - 4 - 2011
Tiết 1 Toán 
Đ170: Ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu :
1. KT:- Biết giải bài toán bằng hai phép tính .
2. KN; Làm được các BT tương đối nhanh.
3. TĐ: GD hs có ý thức trong học tập.	
II.Chuẩn bị:
 1. Đồ dùng
 GV+ HS: - Thước , SGK
 2. Các pp dạy học: Luyện tập, thực hành...
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
*HĐ1: KĐ (5)
- Nêu yc tiết học
*HĐ2: HD làm bài tập (25)
a. Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu tóm tắt và giải vào vở 
 Tóm tắt : 
 Bài giải :
người 
 năm ngoái tăng :87người ? người
 Số dân 2 năm tăng là :
 năm nay tăng :75người 
 87 + 75 = 162 ( người ) 
 Số dân năm nay là :
 5236 + 162 = 5398 ( người ) 
 Đáp số : 5398 người 
- HS + GV nhận xét 
b. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS phân tích bài 
- HS nêu
- Lớp làm vở
- 1 em lên bảng chữa
 Bài giải :
 Số cái áo cửa hàng đã bán là :
 Tóm tắt : 
 1245 : 3 = 415 ( cái ) 
 Có: 1245 cái áo
 Số cái áo cửa hàng còn lại là :
 đã bán 
 1245- 415 = 830 ( cái ) 
 Còn:... ? cái áo 
 Đáp số : 830 cái 
- GV nhận xét 
c. Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS phân tích 
- HS phân tích 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
 Bài giải : 
 Số cây đã trồng là :
 20500 : 5 = 4100 ( cây ) 
 Số cây còn phải trồng theo kế hoặch là: 
 20500 - 4100 = 16400 ( cây ) 
 Đáp số : 16400 cây 
- GV gọi HS đọc bài 
- Gv nhận xét 
*HĐ3. Củng cố dặn dò (5) 
- Nêu lại ND bài ? 
- Chuẩn bị bài sau 
Tiết 2 Thể dục(GV nhóm 2 dạy)
Tiết 3 Tập làm văn
 Đ 34: Nghe - kể : Vươn tới các vì sao 
A. Mục tiêu
- Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao
- Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được
B. Đồ dùng dạy học
- thuộc câu chuyện
C. Các hoạt động dạy học :
I. ổn định tổ chức
II. KTBC : - Đọc sổ tay của mình ( 3 HS ) 
	 - > GV nhận xét 
III. Bài mới :
1. GTB : ghi đầu bài 
2. Bài tập .
a. Bài 1 : 
- HS chuẩn bị 
- HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát tranh 
- GV nhắc nhở HS chuẩn bị giấy, bút
- GV đọc bài 
- HS nghe 
+ Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 
- 12 / 4 / 61 
+ Ai là người bay trên con tàu vũ trụ đó? 
- Ga - ga - nin 
+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô năm nào ? 
- 1980 
- GV đọc 2 - 3 lần 
- HS nghe 
- HS thực hành nói 
- HS trao đổi theo cặp 
- Đại diẹn nhóm thi nói 
-> GV nhận xét 
b. Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu 
- GV nhắc HS : ghi vào sổ tay những ý chính 
- HS thực hành viết 
- HS đọc bài 
-> HS + GV nhận xét 
IV. Củng cố dặn dò :
QTE:- Quyền được ước mơ
- Quyền được tham gia ( ghi chép sổ tay)
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Chuẩn bị bài sau 
Tiết 4 Tự nhiên xã hội
68:Bề mặt lục địa (tiếp theo)
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học:
 - Biết trên bề mặt Trái đất có 6 châu lục và 4 đại dương .
Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS:
- Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng , giữa sông và suối.
I. Mục tiêu:
	1. KT:- Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng , giữa sông và suối.
 2. KN:Biết so sánh giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng.
 3. TĐ: GD hs có ý thức BVMT thiên nhiên.
II. Chuẩn bị
 1.Đồ dùng dạy học:
 GV+ HS: - Tranh trong SGK
 2. Các pp dạy học: Quan sát , thảo luận 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
*HĐ1: KĐ (3)
Cho biết suối, sông , hồ
*HĐ2: Nhận biết được núi, đồi. 
Sự khác nhau giữa núi và đồi.(10)
+B1: 
- GV yêu cầu.
Hoạt động của trò
- 3 em nêu
- NX
- HS quan sát hình 1, 2 SGK và thảo luận theo nhóm và hoàn thành vào nháp.
+ B2:
- Đại diện các nhóm trình bày kêt quả.
- NX
* KL: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhon, sườn dốc còn đồi có đỉnh tròn sườn thoải
*. HĐ3: Biết được đồng bằng và cao nguyên. Sự giống và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên (10)
- B1: GV HD quan sát.
- Quan sát tranh theo cặp.
- HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi SGK.
- B2: Gọi một số trả lời.
- HS trả lời.
* KL: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
*. HĐ4: Vẽ hình mô tả núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên(10)
- B1: GV yêu cầu.
- HS vẽ vào nháp mô tả núi , đồi, đồng bằng, cao nguyên
- B2: 
- HS ngồi cạnh nhau đổi vở, nhận xét.
- B3: GV trưng bày bài vẽ
GV + HS nhận xét.
*HĐ5:. Củng cố dặn dò.(2)
*MT:Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người.
- Chuẩn bị bài sau.
 _________________________________
Tiết 5 Sinh hoạt lớp
 Nhận xét tuần 34
I. Đạo đức.
- Ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn.
- Trong tuần không có hiện tượng vi phạm về đạo đức
II. Học tập.
Nhìn chung các em đi học đều, trong tuần không có bạn nào bỏ học hay nghỉ học không lý do. 
Một số em đã có nhiều cố gắng trong học tập song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn lười học. Chưa có ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà, trong lớp chưa chú ý nghe giảng.
- Giờ truy bài đã giữ trật tự. 
- Đồ dùng học tập đầy đủ.
III. Các hoạt động khác.
- Thể dục đều đặn, có kết quả tốt.
Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
IV. Phương hướng tuần tới.
- Thi đua học tốt giữa các tổ.

File đính kèm:

  • doctuan 34 - 2011.doc