Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Quảng Biên

doc10 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 329 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Quảng Biên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học ................
Họ và tên HS : Mật mã
Lớp. 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: 2011 – 2012
MƠN : Tiếng Việt (Đọc)– LỚP3
Thời gian : 30 phút
 "--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chữ ký giám khảo 1 Mật mã
Chữ ký giám khảo 2 
Điểm bài thi
I. Đọc thầm bài :
Lời khuyên
 Tơi đem chuyện mình bị điểm 2 vì bài thơ “Mâm đồng đỏ” trong giờ Tập đọc kể cho bố. Ơng bảo tơi đọc lại bài thơ. Nghe xong, ơng hỏi:
- Ai dạy con bài thơ đĩ?
- Con tự đặt ra ạ.
 Nghe tơi trả lời một cách tự tin, ơng im lặng một lát rồi nĩi:
- Con biết quan sát và cĩ ĩc tưởng tượng đấy. Lười quan sát sẽ thiếu sự nhạy cảm. Con người phát minh ra cái này cái nọ, trước hết là nhờ tính nhạy cảm và ĩc tưởng tượng. Đáng lẽ ra con phải học giỏi văn. Vậy mà điểm văn của con thua điểm tốn. Do con chưa chú ý phát huy năng khiếu của mình. Đúng khơng nào ?
 Tơi cảm động đáp lời ơng:
 - Vâng ạ.
 Muốn phát huy năng khiếu của mình, người ta phải biết ước mơ. Nhưng muốn gì thì trước tiên, con phải làm một người học trị giỏi đã.
	 (Theo NGUYỄN TRỌNG TẠO)
II. Hãy đánh dấu X vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Người bố trong câu chuyện trên đã làm gì khi nghe con trai kể nguyên nhân cậu bị điểm 2 trong giờ tập đọc?
Trách thầy cơ giáo.
Trách phạt cậu bé.
Bảo con đọc lại bài thơ.
Câu 2: Theo người bố, con người phát minh ra cái này cái nọ, trước hết là nhờ :
Thơng minh, chăm chỉ.
Tính nhạy cảm và ĩc tưởng tượng. 
Chăm chỉ, biết quan sát.
Câu 3: Cuối cùng ơng bố đã khuyên con điều gì ?
Phải biết quan sát, tưởng tượng.
Phải biết ước mơ.
Trước hết phải học giỏi đã.
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
Câu 4: Trong hai câu thơ sau, sự vật nào được nhân hĩa ?
	 Suối gặp bạn hĩa thành sơng
 Sơng gặp bạn, hĩa mênh mơng biển ngời.
Suối, sơng.
Sơng, biển.
Suối, biển.
Câu 5: Từ ngữ được in đậm trong câu văn sau trả lời câu hỏi nào dưới đây ? 
 Lan được cơ giáo khen vì bài kiểm tra mơn Tiếng Việt đạt điểm cao. 
Ở đâu ?
Vì sao ?
Như thế nào ?
	_______________________
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2011-2012
Môn : Tiếng Việt (Viết ) - Lớp 3 
I .CHÍNH TẢ: (Nghe –Viết) (5đ) - 15 phút 
 Mùa xuân họa sĩ
Dát bạc trên cành mận
Điểm vàng mát nhánh mai
Mượn màu hồng má bé
Tơ lên cành đào phai.
Mùa xuân làm họa sĩ
Phác thảo tranh sơn mài
Đêm nhung huyền rất mịn
Điểm trắng bơng hoa nhài.
Sáng mai em tới lớp
Tĩc thơm hoa bưởi cài
Mùa xuân bao việc bận
Bút xuân nào quên ai.
 (TRẦN ĐẮC TRUNG)
II. Tập làm văn . (5 đ) - 30 phút
 Viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu kể về người lao động trí ĩc mà em biết. 
_______________________________
ĐỀ KIỂM TRA GHKII-NĂM HỌC 2011-2012
Mơn: Tiếng Việt (Đọc) – Lớp 3
Đọc thành tiếng: (5 đ )
GV cho HS đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 65 tiếng/ 1 phút trong các bài sau (Ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho hs bốc thăm rồi đọc thành tiếng) : 4 điểm, rồi trả lời câu hỏi ( 1 điểm ).
Bài : Hai Bà Trưng (TV3, tập 2, trang 4 )
Đoạn 1 : Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ?
( Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng.)
Đoạn 2 : Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào ?
( Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông. )
Bài : Ở lại với chiến khu (TV3, tập 2, trang 13 )
Đoạn 1 : Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ?
( Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn : cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em không chịu nổi.)
Đoạn 2 : Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà ?
( Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây, tụi Việt gian. )
Bài : Ôâng tổ nghề thêu (TV3, tập 2, trang 22)
Đoạn 1 : Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
( Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.)
Đoạn 2 : Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
( Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào )
Bài : Nhà bác học và bà cụ (TV3, tập 2, trang 31)
Đoạn 1 : Câu chuyện giữa Ê- đi – xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào ?
( Xảy ra vào lúc Ê-đi –xơn vừa chế ra đèn điện, mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ cũng là một trong số những người đó.)
Đoạn 2 : Bà cụ mong muốn điều gì ?
( Bà mong ông Ê – đi – xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm.)
 Bài : Đối đáp với vua(TV3, tập 2, trang 49)
Đoạn 1 : Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
( Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây )
Đoạn 2 : Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
( Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần ).
___________________________________
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2011 – 2012
1. GV cho HS đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 65 tiếng/ 1 phút (Ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho hs bốc thăm rồi đọc thành tiếng) : 4 điểm 
2. GV nêu 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc cho HS trả lời : 1 điểm 
3. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau :
	a/ Đọc to, rõ ràng, đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, tốc độ đọc đúng yêu cầu và diễn cảm : 3 đ.
- Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm ; đọc sai 3 hoặc 4 tiếng : 2 điểm ; đọc sai 5 hoặc 6 tiếng : 1,5 điểm ; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng : 1 điểm ; đọc sai 9 hoặc 10 tiếng : 0,5 điểm ; đọc sai trên 10 tiếng : khơng cho điểm. 
b/ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( cĩ thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ) : 1 đ 
c/ Trả lời 1 câu hỏi do Giáo viên nêu : Trả lời đúng , đủ ý cho 1 điểm.
	_____________________________
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2011 – 2012
Kiểm tra đọc ( 10 điểm )
 I/ Đọc thầm và làm bài tập : ( 5 điểm )
Câu 1 : c ( 1 điểm ) câu 2 : b ( 1 điểm ) câu 3: c ( 1 điểm )
Câu 4 : a ( 1 điểm ) câu 5 : b ( 1 điểm )
II / Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
Kiểm tra viết ( 10 điểm )
I/ Chính tả : ( 5 điểm )
 - Bài Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn thơ, sạch sẽ : 5 đ 
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, không viết hoa đúng qui định : mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao- khoảng cách- kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn  trừ 1 điểm toàn bài.
II/ Tập làm văn: ( 5 điểm )
Viết thành một đoạn văn ngắn 7 đến 10 câu kể về người lao động trí ĩc mà HS biết ( không yêu cầu hs viết thành bài văn có bố cục đầy đủ, hoàn chỉnh như các lớp 4, 5 ); viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Khi đánh giá cho điểm, GV phải dựa trên cơ sở xem xét cả nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt (dùng từ, đặt câu, chính tả, chữ viết ). Tùy theo mức độ sai sót về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm như sau :
+ Giỏi: 5 -4,5 điểm; Khá : 4 – 3,5 điểm; TB : 3 – 2,5 điểm ; Yếu: 2 – 1,5 - 1 – 0,5 điểm. 
Lưu ý: Điểm bài Tiếng Việt (Đọc), Tiếng Việt (Viết) đều được làm trịn.
_____________________________
Trường Tiểu học Quảng Biên
Họ và tên HS : Mật mã
Lớp. 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: 2011 – 2012
MƠN : TĨAN – LỚP 3
Thời gian : 40 phút
 "----------------------------------------------------------------------------------------------
Chữ ký giám khảo 1 Mật mã
Chữ ký giám khảo 2 
Điểm bài thi
PHẦN I: ( 4 điểm)
Hãy đánh dấu x vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1. ( 0,5 đ). Số liền trước của số 4518 là : 
a. 4516 b. 4517 c. 4519
2. ( 0,5đ). 875 : 5 + 6415 = ................ 
 	Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
 a. 6500 	 b. 6590 c. 6600
3. ( 0,5 đ). Số lớn nhất trong các số 4375 ,4735 , 4753 ,4537, là số : 
 a. 4753 b. 4735 c. 4375 
4. ( 0,5 đ). Trong cùng một năm, ngày 12 tháng 3 là ngày thứ hai, ngày 19 tháng 3 là :
 a . Chủ nhật b . Thứ hai c . Thứ ba
5. ( 1 đ). 7m 2cm = ............cm 
	 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là :
 a. 720 b. 702 c. 72 
6. ( 1 đ). Số gĩc vuơng trong hình dưới đây là : 
 a. 2 b. 3 c. 4 
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
PHẦN II: ( 6 điểm)
1.( 2 đ). Đặt tính rồi tính:
4164 + 2127 9785 - 4218 3265 x 3 4864 : 4
2. (1 đ). Tính giá trị biểu thức: 
 3927 x 2 + 1236 9963 : 9 + 5983
3. (1 đ). Tìm x : 
 X : 4 = 2116 X x 4 = 2448
4. (2 đ). Một cửa hàng xăng dầu cĩ 3525 lít xăng đựng đều vào 3 thùng. Hỏi 4 thùng như thế đựng được bao nhiêu lít xăng?
Giải
________________________________
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 3
GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2011 – 2012
Phần 1 : (4 điểm)
Câu 1: ý b
Câu 2: ý b
Câu 3: ý a
Câu 4: ý b
Câu 5 : ý b
Câu 6 : ý a
Phần 2 : (6 điểm)
1. (2 điểm). Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 đ 
4164 + 2127 = 6291 ; 9785 - 4218 = 5567 ; 3265 x 3 = 9795 ; 4864 : 4 = 1216
2. (2 điểm). Tính giá trị biểu thức
 3927 x 2 +1034 = 7854 +1236 (0,5 đ ) 9963 : 9 + 5983 = 1107 + 5983 (0,5 đ ) 
 = 9090 (0,5 đ ) = 7090 (0,5 đ ) 
3. (1 điểm). Tìm X 
 X : 4 = 2116 X x 4 = 2448
 X = 2116 x 4 ( 0,25 đ ) X = 2448 : 4 ( 0,25 đ ) 
 X = 8464 ( 0,25 đ ) X = 612 ( 0,25 đ ) 
4. (2 điểm). Bài giải
 Số lít xăng đựng trong một thùng là: 
 3525 : 3 = 1175 ( lít) 
 Số lít xăng đựng trong 4 thùng là: 
 1175 x 4 = 4700 ( lít) 
 Đáp số: 4700 lít xăng 
Lưu ý :
- Viết được mỗi câu lời giải tương ứng với phép tính đúng được 1 điểm. Nếu lời giải sai khơng tính điểm phép tính tương ứng.
-Yêu cầu viết đầy đủ đáp số, thiếu đáp số trừ 0,25 đ

File đính kèm:

  • docĐỀ THI GKII.K 3-1.doc