Đề kiểm tra chất lượng đầu năm năm học 2008 – 2009 (môn toán – lớp 3) thời gian làm bài: 40 phút

doc7 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1077 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng đầu năm năm học 2008 – 2009 (môn toán – lớp 3) thời gian làm bài: 40 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng đầu năm
Năm học 2008 – 2009 (Môn Toán – Lớp 3)
Thời gian làm bài: 40 phút
Điểm:
....................................
Họ và tên:……………........................................................................…...….
Lớp: 3 ...............
Trường: Tiểu học Hiệp Hòa
I - Phần trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (3 điểm)
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,75 điểm)
Câu 1: Khoanh tròn vào số bé nhất trong các số sau:
 583; 538; 588; 885; 385; 358 
Câu 2: 9 trăm + 3 chục + 6 đơn vị = ..................................
	Cần điền vào chỗ chấm số:
	A. 963	B. 693	C. 396	D. 936
Câu 3: Cho biết số bị trừ là 485, số trừ là 72. Hiệu của hai số đó là:
	A. 417	B. 413	C. 457	D. 557
Câu 4: Chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh đều bằng 9cm là:
	A. 18 cm	B. 27 cm	C. 24 cm	D. 9 dm
II - Phần tự luận (7 điểm)
Câu 5: (1,0đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:	707; .........................; 709; .........................; .........................; 712; .........................; .........................; 715 
Câu 6 (2,0đ)
a/. Đặt tính rồi tính:
 	 495 – 251	 465 + 172	
	b/. Tính:
	4 x 3 + 152 	20 x 3 : 2
Câu 7: (1,5đ) Một cửa hàng buổi sáng bán được 475l dầu, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 124l dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu? 	
Câu 8: (1,5đ) Giải bài toán theo tóm tắt sau:	Đoạn dây dài: 362 cm
	Cắt đi: : 25 cm
	Còn lại : … cm ?
Câu 9: (1,0đ) Trong hình bên:	
Có bao nhiêu hình vuông?
.............................................................................................................
b) Có bao nhiêu hình tam giác?
.............................................................................................................
GV coi chấm: .........................................................................................................
	 .........................................................................................................
Biểu điểm chấm
Môn Toán – Lớp 3
I./. Phần trắc nghiệm: 3 điểm
Câu1: 358	Câu 2: D	Câu 3: B	Câu 4: B
II/. Phần tự luận: 7 điểm
Câu 5: Xếp đúng: 1 đ Nếu sai không cho điểm.
Câu 6: Mỗi câu đúng được 0,5đ. 
a/. Đặt tính đúng: 0.25đ; tính đúng kết quả: 0,25đ
b/. Tính đúng mỗi bước: 0.25đ
Câu 7: Không tóm tắt.
 HS trả lời đúng: 0.25đ	Tính đúng: (599 lít) được 1đ.	Đáp số: 0.25đ
Câu 8: HS trả lời đúng: 0.25đ	Tính đúng: (337cm) được 1đ.	Đáp số: 0.25đ
 Câu 9:	 a/. Có 5 hình vuông.	b/. Có 6 hình tam giác
Mỗi ý đúng: 0.5đ. Nếu sai không cho điểm.
Biểu điểm chấm
Môn Toán – Lớp 3
I./. Phần trắc nghiệm: 3 điểm
Câu1: 358	Câu 2: D	Câu 3: B	Câu 4: B
II/. Phần tự luận: 7 điểm
Câu 5: Xếp đúng: 1 đ Nếu sai không cho điểm.
Câu 6: Mỗi câu đúng được 0,5đ. 
a/. Đặt tính đúng: 0.25đ; tính đúng kết quả: 0,25đ
b/. Tính đúng mỗi bước: 0.25đ
Câu 7: Không tóm tắt.
 HS trả lời đúng: 0.25đ	Tính đúng: (599 lít) được 1đ.	Đáp số: 0.25đ
Câu 8: HS trả lời đúng: 0.25đ	Tính đúng: (337cm) được 1đ.	Đáp số: 0.25đ
 Câu 9:	 a/. Có 5 hình vuông.	b/. Có 6 hình tam giác
Mỗi ý đúng: 0.5đ. Nếu sai không cho điểm.
Đề kiểm tra chất lượng đầu năm
Năm học 2008 – 2009 
Môn Tiếng Việt – Lớp 3
Điểm:
....................................
Họ và tên:……………........................................................................…...….
Lớp: 3 ...............
Trường: Tiểu học Hiệp Hòa
A- Phần kiểm tra đọc, Luyện từ và câu
I/. Đọc thành tiếng : 	(5 điểm) 
Bài đọc : 1/. “Cậu bé thông minh” (Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 4)
 2/. “Ai có lỗi” ( Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 12 )
 HS đọc 1 đoạn bất kì của bài. Đọc tối thiểu 50 tiếng/1 phút.
II/. Đọc thầm và làm bài tập : (20 phút)	(5 điểm)
Bài đọc : Bán chó
 Chó nhà Giang đẻ những sáu con. Một hôm, chi Liên bảo:
 - Nhiều chó con quá, nhà mình nuôi sao cho xuể. Bố bảo phải cho bớt đi.
 Giang bàn:
 - Mình có thể đem bán chúng, chi ạ.
 - Nhưng chị sợ không ai mua đâu. Tốt nhất là ta đem cho bớt đi.
 Chiều hôm đó, chị Liên vừa đi học về, Giang đã đợi ngay ở cửa khoe:
Em bán được một con chó rồi, chị ạ.
Em bán được thật ư? Giá bao nhiêu?
Giang đáp:
Hai mươi ngàn đồng ạ.
Hai mươi ngàn đồng? – Chị ngạc nhiên. – Thế tiền đâu rồi?
Đâykhông phải là mua bán bằng tiền đâu, chị ạ. Em đã đổi một con chó lấy hai chú mèo con. Một con mèo giá mười ngàn đồng đấy.
 Theo Trần Mạnh Thường
 Dựa vào nội dung bài tập đọc, em hãy đánh dấu + vào trước câu trả lời đúng:
1- Vì sao bố muốn cho bớt chó con đi? 
 Vì bố bạn Giang và Liên không thích nuôi chó..
 Vì nhà nhiều chó con quá, nuôi không xuể.
 Vì bán chó sẽ được nhiều tiền.
2- Giang đã bán chó như thế nào?
 Bán một con chó lấy hai mươi ngàn đồng.
 Đổi một con chó lấy hai chú mèo con.
 Đổi một con chó lấy một chú mèo.
3- Những cặp từ nào sau đây trái nghĩa với nhau:
 bán - đổi mua - bán cho – tặng
4-Bộ phận in đậm trong câu: Chó nhà Giang đẻ những sáu con. 
trả lời cho câu hỏi :
 Là gì ? Vì sao ? Như thế nào ?
5- Bộ phận in đậm trong câu: “Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác”. trả lời cho câu hỏi nào?
 Là gì ? Làm gì ? Như thế nào ?
GV coi chấm: .........................................................................................................
	 .........................................................................................................
Môn : Tiếng Việt lớp 3
B- Phần kiểm tra viết 
I/. Chính tả (20 phút)
1/. GV đọc cho HS viết bài “Cô giáo tí hon” (Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 17) đoạn: “Bé kẹp lại tóc .... cười chào cô”
II/. Tập làm văn (25 phút)
Viết từ 4 đến 5 câu kể về một việc tốt em đã làm ở nhà hoặc ở trường.
a/. Em đã làm việc gì tốt? Việc đó diễn ra vào lúc nào?
b/. Em đã làm việc tốt đó ra sao?
c/. Kết quả (hoặc ý nghĩa) của việc tốt đó là gì?
Môn : Tiếng Việt lớp 3
B- Phần kiểm tra viết 
I/. Chính tả (20 phút)
1/. GV đọc cho HS viết bài “Cô giáo tí hon” (Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 17) đoạn: “Bé kẹp lại tóc .... cười chào cô”
II/. Tập làm văn (25 phút)
Viết từ 4 đến 5 câu kể về một việc tốt em đã làm ở nhà hoặc ở trường.
a/. Em đã làm việc gì tốt? Việc đó diễn ra vào lúc nào?
b/. Em đã làm việc tốt đó ra sao?
c/. Kết quả (hoặc ý nghĩa) của việc tốt đó là gì?
Đáp án, Biểu điểm chấm môn tiếng việt lớp 3
A- Bài kiểm tra đọc
I/. Đọc thành tiếng : (5 điểm) 
 Hình thức: 
+ GV kiểm tra từng cá nhân đọc, bắt thăm đọc 1 trong 2 bài đã cho: 5 điểm 
(HS đạt điểm tối đa yêu cầu đọc đúng, đọc hay đảm bảo đúng tốc độ quy định)
* Lưu ý: Nếu HS đọc chậm nhưng đúng, chỉ trừ điểm tốc độ, vẫn cho điểm đọc đúng bình thường. 
II/. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
1- Vì nhà nhiều chó con quá, nuôi không xuể. (1đ)
2- Đổi một con chó lấy hai chú mèo con. (1đ)
3- mua – bán (1đ)
4- Như thế nào? (1đ)
5- Làm gì? (1đ)
B- Bài kiểm tra viết
I/. Chính tả: 5 điểm
1/. Viết đúng chính tả: 4đ (Sai 1 lỗi trừ 0,4 đ)
2/. Viết đúng kĩ thuật: 1điểm (Trình bày sạch sẽ,viết đều nét, đúng khoảng cách từ, tiếng,...)
II/. Tập làm văn: 5 điểm
1- Mở bài (Trả lời câu a/): 0,5đ
2- Thân bài: (Trả lời câu b/): 4đ 
- Nêu cụ thể em nàm việc tốt đó như thế nào.
- HS được điểm tối đa :Viết đúng nội dung, câu văn viết rõ ràng, có hình ảnh, đúng ngữ pháp, đúng chính tả...
-Tuỳ theo mức độ GV cho điểm mỗi phần.
 3- Kết luận: (Trả lời câu hỏi c/): 0,5đ
Lưu ý: Toàn bài văn viết xấu, bẩn trừ 1 điểm

File đính kèm:

  • docDe kiem tra dau nam lop 3.doc