Tập đọc: cuộc họp của chữ viết

doc23 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 939 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tập đọc: cuộc họp của chữ viết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ ba, ngày 8 tháng 10 năm 2013
Tập đọc:
Cuộc họp của chữ viết
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài: Chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay, mũ sắt, ẩu thế, dõng dạc.
- Biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu, bước đầu biết đoc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
A) Kiểm tra: 5p
- Bốn HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Người lính dũng cảm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B) Bài mới: 
1) Giới thiệu bài: 1p
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc và cho biết tranh vẽ cảnh gì?
- Từ câu trả lời của HS, GV liên hệ để giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng.
2) Luyện đọc (14')
a) GV đọc toàn bài với giọng hơn nhanh, chú ý phân biệt giọng các nhân vật.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- HS tiếp nối đọc từng câu, luyện phát âm từ khó(đọc 2 vòng).
- Hướngdẫn HS chia bài làm 4 đoạn.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp, GV cùng cả lớp nhận xét, sửa lỗi phát âm, cácg ngắt, nghỉ.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm 4 người
- Tổ chức thi đoạc giữa các nhóm.
3)Hướng dẫn HS tìm hiểu bài (8').
- Một HS đọc toàn bài văn.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
( Các chữ cái và dấu câu họp để bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng)
- Yêu cầu HS đọc tiếp các đoạn còn lại và hỏi: Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?( Cuộc họp đề nghị anh Dấu Chấm mỗi khi Hoàng định chấm câu thì nhắc Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa)
- GV: Đây là 1 chuyện vui nhưng được viết theo đúng trình tự của 1 cuộc họp…
- HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi 3.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả(mỗi nhóm nêu một phần)
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng:
a)Nêu mục đích cuộc họp:Hôm nay,chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.
b) Nêu tình hình của lớp: Em Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu…
4)Hoạt động 4: Luyện đọc lại ( 8')
- Một HS đọc mẫu toàn bài
- Vài nhóm HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, dấu chấm)
- Cả lớp và GV bình chọn tổ có bạn đọc tốt nhất.
IV/ Củng cố, dặn dò (2')
- GVnhấn mạnh vai trò của dấu chấm câu.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luỵên lại bài văn, nhớ diễn biến cuộc họp.
______________________________________
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
- BT cần làm: Bài 1, Bài 2(a,b), Bài 3, Bài 4.
II/ Đồ dùng dạy và học
Mô hình đồng hồ, bảng phụ.
II/ Hoạt động dạy và học. 
A) Kiểm tra: (5’)
 GV yêu cầu hai em lên bảng thực hiện phép tính và nêu rõ cách làm, cả lớp làm vào vở: 45 x 2 ; 86 x 3.
B) Bài mới:
1) Giới thiệu bài: 1p
GV nêu mục tiêu tiết học và ghi mục bài lên bảng.
2) Luyện tập (28’)
Bài 1: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, sau đó gọi 5 em nối tiếp chữa bài trên bảng lớp.
- Chữa bài, nêu rõ cách thực hiện.
Bài 2(a,b) : Đặt tính rồi tính.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Khi đặt tính cần chú ý điều gì? Thực hiện tính từ đâu?
- HS tự làm vào vở, hai em chữa bài trên bảng lớp, nói rõ các bước thực hiện.
2c ( HSKG) làm miệng.
Bài 3: 
- HS đọc đề bài. 
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Yêu cầu 1 em tóm tắt trên bảng lớp, cả lớp tóm tắt vào vở.
- Muốn biết 6 ngày có mấy giờ ta làm như thế nào?
- HS làm vào vở, 1 em làm trên bảng phụ.
Bài 4:
- GV dùng mô hình đồng hồ cho cả lớp quan sát
- HS đọc các yêu cầu trong SGK.
- Một số em tiếp nối lên bảng quay kim như yêu cầu trong SGK.
Bài 5. ( HSKG)
2 em đọc kĩ yêu cầu bài -nêu miệng.
Kết quả:
2 x3 = 3x2 ; 6 x 4 = 4 x6 ; 3 x5 = 5x3 ; 5 x6 = 6 x5
IV/ Củng cố - dặn dò (2') 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà ôn lại nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ).
______________________________________
Mĩ thuật:
Thầy Chính dạy
______________________________________
Thể dục:
Thầy Dũng dạy
_______________________________________
Chiều:
Tập viết
Ôn chữ hoa C (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch), V, A (1 dòng). 
- Viết tên riêng Chu Văn An bằng chữ cỡ nhỏ(1 dòng).
- Viết câu ứng dụng : Chim khôn kêu tiếng rảng rang / Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa C
- Tên riêng Chu Văn An
III/ Hoạt động dạy học.
A) Kiểm tra: (5')
- Một vài HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
- Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: Cửu Long, Công cha, Nghĩa mẹ
B) Bài mới:
1) Giới thiệu bài: 1p
 GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2) Hướng dẫn HS viết chữ hoa: (5’)
a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa C, A, V, N:
- HS tìm các chữ viết hoa trong tên riêng và câu ứng dụng(C, A, V, N)
- HS quan sát lại chữ hoa mẫu C, A, V, N và yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết các chữ này.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết(chữ A, V đã ôn luyện ở tiết trước có thể gọi HS lên bảng viết).
b) Viết bảng:
- HS tập viết từng chữ C, A, V, N trên bảng con.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
3) Hướng dẫn viết từ ứng dụng: ( 5’)
a) Giới thiệu từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng : Chu Văn An 
- GV giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng…
b) Quan sát và nhận xét:
- HS quan sát và nhận xét trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng:
HS viết trên bảng con từ Chu Văn An. GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
4) Hướng dẫn viết câu ứng dụng: ( 5’).
a) Giới thiệu câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng: Chim khôn. 
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ.
b) Quan sát và nhận xét:
Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng:
HS tập viết trên bảng con: Chim, Người. GV sửa lỗi cho HS.
5) Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết ( 15’).
- HS viết bài
- GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
 IV/ Củng cố- dặn dò ( 2').
- GV chấm, chữa bài .
- Nhận xét chung tiết học.
- GVnhắc HS về viết đúng mẫu chữ như đã viết ở tập viết và học thuộc câu ứng dụng.
Luyện Toán
Luyện: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ)
I/ Mục đích -yêu cầu:
 - Luyện kĩ năng nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ).
- Vận dụng đợc vào để tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời văn.
II/ Hoạt động và dạy học:
A) Ôn luyện kiến thức cũ: (5')
- Gọi 1 số HS đọc thuộc bảng nhân 6, GV hỏi một phép tính bất kì trong bảng nhân.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
2) Hướng dẫn luyện tập: (28')
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 46 x 2 93 x 3
 39 x 6 80 x 4
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 4 HS nối tiếp chữa bài trên bảng lớp và nêu rõ cách thực hiện, dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV lưu ý HS những trường hợp thương có 3 chữ số.
Bài 2: Tìm x.
a) x : 6 = 13 b) x : 3 = 27
c) x : 4 = 18 d) x : 5 = 26
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần các phép tính trên.
- Hướng dẫn HS cách trình bày, sau đó yêu cầu 1 em làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
- Tổ chức chữa bài trên bảng phụ.
Bài 3: Một cửa hàng có 82 kg gạo tẻ, số gạo nếp gấp đôi số gạo tẻ . Hỏi cửa hàng có bao nhiêu bao ki-lô-gam gạo nếp?
- HS đọc đề, xác định dạng toán.
- Gấp đôi tức là gấp mấy? (gấp 2)
- Cả lớp làm bài vào vở, sau đó gọi 1 em chữa bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4(HS khá, giỏi): Tìm x:
a) x : 6 = 327 + 246 b) x : 5 = 946 – 871.
- GV gợi ý cho HS làm bài.
- HS làm bài vào vở, sau đó gọi 2 em chữa bài trên bảng lớp.
 III/ Củng cố, dặn dò: (2') 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn lại phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
Luyện viết
 Ôn chữ hoa b(Tiếp)
I. Mục tiêu:
 - Củng cố:Viết đúng chữ hoa b(1 dòng h, t (1 dòng); viết đúng tên riêng bố Hạ (1 dòng) và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ. 
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn
Học sinh viết đúng cỡ chữ, đúng tốc độ.
II. Đồ dùng:
 Mẫu chữ b, h. t, Chữ : bố hạ 
III. Các hoạt động dạy học.
A Dạy học bài mới:(33') 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa 
a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa b , h, t, 
 - Tìm các chữ hoa có trong bài: b, t 
 - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
 - HS viết bảng con các chữ trên
b. HS viết từ ứng dụng
 - 1 em đọc từ ứng dụng bố Hạ
 - GV hướng dẫn Q/S chữ mẫu và viết bảng con: Bố Hạ
c. Luyện viết câu ứng dụng
 - 1 em đọc câu ứng dụng 
 Bầu ơI thương lấy bí cùng
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
 - GV giúp HS hiểu câu ứng dụng
 - HS viết bảng con các chữ: Bầu, tuy 
3. Hướng dẫn viết bài vào vở 
 - GV nêu yêu cầu bài viết 
 - HS viết, GV đi hướng dẫn thêm
 - GV chấm 1 số bài và nhận xét
C. Củng cố, dặn dò: (2') 
 - HS bình chọn bài viết đẹp
 - GV nhận xét tiết học
Thứ tư, ngày 9 tháng 10 năm 2013
Toán
Bảng chia 6
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu thuộc bảng chia 6; Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
+ Bài tập cần làm : 1, 2, 3; HS khá , giỏi : làm thêm bài 4.
II. Đồ dùng dạy học
- Mời tấm bìa, mỗi tấm 6 chấm tròn
- Bảng đính của GV.
III. Các hoạt động dạy và học. 
 Hoạt động 1: Lập bảng chia 6 (15’)
- GV cho HS lấy một tấm thẻ 6 chấm tròn rồi hỏi : Chấm tròn lấy 1 lần thì được mấy chấm tròn? (6 chấm tròn) . 
GV hỏi : Ta có phép nhân nào ? ( 6 x 1 = 6) , 
GV hỏi : 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì 
được mấy nhóm 
 Như vậy: 6 x 1 = 6 thì cho ta phép chia 6 : 6 = 1
Cho HS lấy hai tấm thẻ mỗi tấm 6 chấm tròn , rồi hỏi : 6 chấm tròn lấy 2 lần thì được mấy chấm tròn? (12 chấm tròn) . GV hỏi : Ta có phép nhân nào ? (6 x 2 = 12); GV hỏi : 12 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm? (12 chấm tròn chia thành nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được 2 nhóm ), GV hỏi: Ta có phép chia nào ? (12 : 6 = 2). 
Như vậy : 6 x 2 = 12 thì cho ta phép chia 12 : 6 = 2
Tương tự , cho HS lấy ba tấm thẻ mỗi tấm 6 chấm tròn rồi hỏi : 6 chấm tròn lấy 3 lần thì được mấy chấm tròn? (18 chấm tròn) . GV hỏi : ta có phép nhân nào ? (6 x 3 = 18); , GV hỏi : 18 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm? (18 chấm tròn chia thành nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được 3 nhóm ), GV hỏi: ta có phép chia nào ? (18 : 6 = 3). Như vậy : 6 x 3 = 18 thì cho ta phép chia 18 : 6 = 3
- HS tự lập các phép tính tiếp theo để được bảng chia 6, sau đó HS tiếp nối nêu từng phép tính lập được. GV ghi bảng thành bảng chia 6.
- HS luyện đọc thuộc tại lớp.
Hoạt động 2: Thực hành (18’)
Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu
- HS tiếp nối nêu từng phép tính.
6x 6 = 36 ; 36 ;6 = 6; 6 x 9 = 54 ; 54 : 6 = 9 ….
Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu.
- HS thảo luận tự làm vào vở.
- HS tiếp nối nêu từng phép tính.
16 ; 4 = 4; 16 : 2 = 8; 15 : 5 = 3: 24 : 4 = 6....
Bài 3 
- Một em đọc đề toán. 
- GV hỏi bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì ?
- HS làm cá nhân vào vở .
- Sau đó HS đổi chéo vở kiểm tra của nhau bài làm trong vở.
Bài giải:
May mỗi bộ quần áo hết số m vải là:
18 : 6 = 3 ( m)
 Đáp số: 3m vải
Bài 4 ( HSKG)
- Một em đọc đề toán .
- GV hỏi bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì ?
- HS làm cá nhân vào vở .
- Sau đó HS đổi chéo vở kiểm tra của nhau bài làm trong vở.
Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dò (5') 
- Một số HS đọc lại bảng chia 6.
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc bảng chia 6.
 Chính tả ( Nghe - viết)
Người lính dũng cảm
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng bài tập BT2a.
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). 
II/ Đồ dùng dạy học
Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3 .
III/ Hoạt động dạy và học. 
A) Kiểm tra: 3p
 Hai HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con những từ sau: loay hoay, gió xoáy, hàng rào, giáo duc, nâng niu.
B) Bài mới:
1) Giới thiệu bài: 1p 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
2)Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chính tả( 22')
a) Trao đổi về nội dung đoạn viết:
- GV đọc đoạn văn một lượt, hai em đọc lại.
- Đoạn văn kể chuyện gì? ( Lớp tan học, chú lính nhỏ rủ viên tướng ra sửa lại hàng rào.)
b) Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn trên có mấy câu? 
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Lời của nhân vật được viết như thế nào?Trong đoạn văn có những dấu câu nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
HS tập viết những chữ dễ viết sai vào bảng con, 2 em viết trên bảng lớp: quả quyết, viên tướng, sững lại, vườn trường, dũng cảm. 
d) GV đọc cho HS viết vào vở.
e) Soát lỗi.
g) Chấm, chữa bài. 
3) Hướng dẫn HS làm bài tập (7')
a) Bài tập 2a: 
- HS đọc yêu cầu bài tập, tự làm bài trong VBT. 
- HS chữa bài trên bảng lớp, cả lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.
b) Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập, thảo luận và tự làm bài trong VBT. 
- HS tiếp nối lên bảng điền vào bảng chữ, cả lớp nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng là : 
Số thứ tự
Chữ
Tên chữ
N
en nờ
ng
en nờ giê 
Ngh
en nờ giê hát
Nh
en nờ hát
O
o
ô
ô
ơ
ơ
P
pê
Ph
pê hát
- HS luyện đọc thuộc tại lớp 9 chữ và tên chữ cái trong bảng
IV/ Củng cố - dặn dò (3')
- GV nhận xét chung tiết học
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc 9 chữ và tên chữ cái trong bảng ở bài tập 3.
_____________________________________________
Tự nhiên xã hội:
Phòng bệnh tim mạch
I/ Mục tiêu: 
- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
- HS khá, giỏi: Biết được nguyên nhân của bệnh thấp tim.
* GD kĩ năng sống: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim(HĐ 3).
 II/ Đồ dùng dạy học 
 Các hình trong SGK trang 20, 21
III/ Hoạt động dạy và học 
1)Hoạt động 1 : Động não (10’)
- GV yêu cầu HS kể tên một số kể tên một số bệnh về tim mạch mà em biết.
- HS nêu trước lớp, cả lớp và GV nhận xét bổ sung.
* Kết luận: Các bệnh tim mạch thường gặp như : thấp tim, bệnh huyết áp cao, bệnh xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim .... Nhưng thường gặp nguy hiểm nhất đối với trẻ em là bệnh thấp tim.
 2)Hoạt động 2 : Đóng vai (14’)
 Bước 1 : Làm việc cá nhân
GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 20 SGK rồi đọc các lời hỏi và đáp của từng nhân vật trong các hình
Bước 2 : Làm việc theo nhóm
- HS thảo luận theo nhóm 4 người các câu hỏi sau :
+ ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào? (Nó để lại những di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim)
+Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim? (Do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài..)
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đóng vai bác sĩ và bệnh nhân để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát giúp đỡ từng nhóm.
Bước 3 : Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm lên đóng vai bác sĩ và bệnh nhân để trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, rút ra kết luận: Thấp tim là bệnh nguy hiểm ở trẻ em nhưng lại rất dễ đề phòng. Nguyên nhân do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài…
3) Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm (11')
 Bước 1 : Làm việc theo cặp.
GV yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6 trang 21 SGK rồi nói với nhau về nội dung, ý nghĩa của các việc làm từng hình đối với việc làm đề phòng bệnh thấp tim .
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Đại diện từng cặp lên báo cáo việc làm của nhóm mình.
- GV và cả lớp nhận xét bổ sung, rút ra kết luận.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
* Kết luận: Để đề phòng bệnh thấp tim cần phải : giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hàng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp.
IV/ Củng cố, dặn dò (3').
- Vài em đọc mục bạn cần biết ở cuối bài
- Nhận xét chung tiết học
- Nhắc HS về làm các bài tập trong VBT
___________________________________
Thủ công
Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng
I. Mục tiêu: 
- Biết gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
- Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kỹ thuật. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau . Hình dán tương đối 
phẳng , cân đối .( HS khá , giỏi : Các cánh của ngôi sao đều nhau . Hình dán phẳng , cân đối.)
- Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng.
- Giấy thủ công, hồ dán, thước kẻ, kéo thủ công.
- Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét (8')
- GV giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng và nêu câu hỏi để HS nhận xét về đặc điểm của lá cờ đỏ sao vàng.
- HS nhận xét về đặc điểm lá cờ đỏ sao vàng sau đó liên hệ với lá cờ đỏ sao vàng trong thực tế.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu ( 21').
+ Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh.
+ Bước 2 : Cắt ngôi sao vàng năm cánh.
+ Bước 3 : Dán ngôi sao năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng.
- HS tập gấp cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng theo các bước đã hướng dẫn.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (6’)
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy, hồ, bút màu, thước kẻ, kéo thủ công để thực hành gấp cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.
______________________________________________
Chiều:
Tiếng anh:
Thầy Hòa dạy
______________________________________________
Thể dục:
Thầy Dũng dạy
______________________________________________
Âm nhạc:
Cô Hòa dạy
______________________________________________
Thứ năm, ngày 10 tháng 10 năm 2013
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn( có một phép chia 6).
- Biết xác định của một hình đơn giản.
- BT cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
II/ Hoạt động dạy và học. 
A) Kiểm tra: (5’)
- Yêu cầu một số em đọc thuộc bảng chia 6, GV hỏi một phép tính bất kì trong bảng chia.
- Hai em đếm thêm 6 từ 6 đến 60.
B) Bài mới:
1) Giới thiệu bài: (1’)
GV nêu mục tiêu tiết học và ghi mục bìa lên bảng.
2) Luyện tập (25’)
Bài 1: 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a).
- HS tiếp nối điền kết quả, mỗi em một phép tính.
- Hỏi: Khi đã biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay kết quả của 54 : 6 được không? Vì sao?( Khi đã biết 6 x 9 = 54 có thể ghi ngay 54 : 6 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia).
- Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.
- Cho HS làm tiếp phần b), sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện.
- Nhận xét, tổng kết trò chơi. Yêu cầu 2 em đọc các phép tính và kết quả trên bảng.
Bài 3:
- Một vài em đọc đề toán. 
- GV hỏi bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì ?
- Hướng dẫn HS làm bài, sau đó cả lớp làm vào vở, 1 em chữa trên bảng lớp.
Bài giải
May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là :18 : 6 = 3 (m)
 Đáp số : 3 mét vải
- Hỏi: Tại sao để tìm số mét vải may mỗi bộ quần áo em lại thực hiện phép chia 
18 : 6 = 3(m)?
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau.(hình 2,3)
- Hình 2 được tô màu mấy phần?
- Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau, đã tô màu một phần , ta nói hình 2 đã được tô màu hình.
- Giải thích tương tự với hình 3.
- GV nhận xét chốt lại đáp án đúng là : Đã tô màu vào hình 2 và hình 3.
IV/Củng cố - dặn dò:(5') 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bảng chia 6.
_________________________________________
Chính tả: ( Tập chép)
Mùa thu của em
I/ Mục tiêu:
- Chép và trình bày đúng bài thơ Mùa thu của em.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần khó oam(BT2). Làm đúng BT3a.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn bài chính tả.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3a.
III/ Hoạt động dạy học:
A) Kiểm tra: (3')
 Gọi 2 HS lên bảng, sau đó GV đọc cho cả lớp viết các từ sau: lũ bướm, lơ đãng, chen chúc, bông sen, hoa lựu
B) Bài mới:
1) Giới thiệu bài : (6')
GV nêu mục tiêu bài học và ghi mục bài lên bảng.
2) Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả (20') .
a) Trao đổi về nội dung bài thơ:
- GV đọc bài thơ ở bảng lớp một lần, hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- Mùa thu thường gắn với những gì?
b) Hướng dẫn trình bày:
- Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng?
- Trong bài những chữ nào trong bài phải viết hoa?
- Tên bài và đầu bài viết như thế nào cho đẹp ? (Chữ đầu câu lùi vào 2 ô)
c) Hướng dẫn viết từ khó:
HS tập viết những chữ dễ viết sai vào vở nháp: ngôi trường, nghìn, thân quen…
d) GV đọc cho HS viết:
e) Soát lỗi:
g) Chấm chữa bài: 
- GV chấm và trả bài cho HS , HS xem lại bài rồi chữa.
3)Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập (8')
Bài tập 2:
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận theo cặp : làm vào giấy nháp
- HS tiếp nối phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét sửa chữa, chốt lại lời giải đúng: 
Câu a) Sóng vỗ oàm oạp
Câu b) Mèo ngoạm miếng thịt
Câu c) Đừng nhai nhồm nhoàm.
Bài tập 3a:
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm vào vở bài tập, một em chữa bài trên bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét sửa chữa, chốt lại lời giải đúng: nắm - lắm - gạo nếp
IV/ Củng cố - dặn dò ( 3') 
- GVnhận xét tiết học.
- Nhắc HS về ôn lại các bài tập
___________________________________________
Luyện từ và câu
So sánh
I/ Mục tiêu :
- Nắm được một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém(BT1). 
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2.
- Biết viết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh(BT3, BT4).
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi nội dung các khổ thơ bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học :
A) Kiểm tra: (3’)
Yêu cầu một số em đọc câu mình đặt theo mẫu Ai là gì? nói về bạn Tuấn trong truyện “Chiếc áo len” hoặc bạn nhỏ trong bài thơ “Quạt cho bà ngủ”...
B) Bài mới:
1) Giới thiệu bài: (1’)
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2)Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập ( 28').
Bài tập 1: 
- Một HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu, cả lớp đọc thầm.
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung các đoạn thơ, mời 3 em lên bảng: gạch dưới những hình ảnh được so sánh với nhau trong từng khổ thơ, cả lớp làm vào vở bài tập.
- Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng, chẳng hạn:
a) Bế cháu ông thủ thỉ:
 - Cháu khoẻ hơn ông nhiều!
 Ông là buổi trời chiều
 Cháu là ngày rạng sáng.
Bài tập 2: 
- Một số HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS thảo luận theo nhóm 4 ngời : tìm những từ so sánh trong khổ thơ.
- Đại diện 3 nhóm lên khoanh tròn vào từ chỉ sự so sánh trong mỗi ý.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa chốt lại lời giải đúng là : 
 Câu a ) hơn - là - là ; Câu b ) hơn ; Câu c ) chẳng bằng - là 
- Phân biệt so sánh bằng và so sánh hơn kém:
+ Cách so sánh Cháu khoẻ hơn ông và Ông là buổi trời chiều có gì khác nhau? Hai sự vật đợc so sánh với nhau trong mỗi câu là ngang bằng nhau hay hơn kém nhau? ( Cháu khoẻ hơn ông - so sánh hơn kém; Ông là buổi trời chiều - so sánh ngang bằng).
+ Sự khác nhau về cách so sánh của hai câu này do đâu tạo nên? ( Do có từ so sánh khác nhau tạo nên. Từ hơn chỉ sự hơn kém, từ là chỉ sự ngang bằng nhau)
- Yêu cầu HS xếp các hình ảnh so sánh trong bài 1 thành 2 nhóm: 
 + So sánh bằng.
 + So sánh hơn kém.
- Chữa bài, cho điểm HS.
Bài tập 3:
- Một số HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm
- GV mời một HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa chốt lại lời giải đúng. 
- Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 khác gì với cách so sánh các hình ảnh trong bài tập 1.(Các hình ảnh trong bài tập 3 không có từ so sánh, chúng được nối với nhau bởi dấu gạch ngang(-).
Bài tập 4:
- Một số HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Các hình ảnh so sánh ở bài tập 3 là so sánh ngang bằng hay so sánh hơn kém?
( So sánh ngang bằng)
- Vậy các từ so sánh có thể thay vào dấu (-) phải là từ so sánh ngang bằng.
- Tổ chức cho 3 tổ thi tìm từ, sau 1 thời gian nhất định tổ nào tìm được nhiều từ đúng thì tổ đó thắng, chẳng hạn: như, là, tựa, như là, như thể…
IV/ Củng cố - dặn dò (2'). 
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà ôn lại các bài tập về so sánh.
_________________________________________
: Đạo đức:
Tự làm lấy việc của mình (T1)
I/ Mục tiêu:
 - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- HS khá, giỏi: Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày.
* GD kĩ năng sống: Kĩ năng tư duy phê phán(HĐ 1, 3)
II/ Đồ dùng dạy học :
Vở bài tập đạo đức 3.
III/ Hoạt động dạy học:
1) Hoạt động 1: Xử lý tình huống (10') 
- Vài em đọc các tình huống của bài tập 1 trong VBT
- HS thảo luận theo cặp các tình huống và nêu cách giải quyết.
- HS tiếp nối trình bày kết quả thảo luận của nhóm. Cả lớp nhận xét bổ sung
- GV kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình.
2) Hoạt động 2: Đóng vai ( 11') .
- HS nêu yêu cầu và nội dung của bài tập 2 trong VBT.
- Một HS đọc các từ cần điền vào chỗ trống(từ in nghiêng).
- HS làm việc cá nhân : điền các từ thích hợp để phù hợp với nội dung bài học.
- GV gọi một số HS nêu kết 

File đính kèm:

  • doclop 3 A tuan 5.doc