Bộ đề và đáp án kiểm tra Các môn Khối Tiểu học - Năm học 2008-2009

doc17 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 157 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề và đáp án kiểm tra Các môn Khối Tiểu học - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra Cuối học kỳ II - Lớp 1
Năm học : 2008 – 2009
Môn :Tiếng việt Thời gian :..
 I)Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1) Đọc thành tiếng(8đ):
 Học sinh đọc bài “ Mưu chú Sẻ” (Tiếng Việt Lớp 1- Tập 2 – trang 70)
2) Đọc thầm và làm bài tập (2đ) :
 Đúng ghi Đ , sai ghi S vào ô trống:
Khi Sẻ bị Mèo chộp được Sẻ đã nói gì với Mèo ?
	Hãy thả tôi ra! 
 Sao anh không rửa mặt? 
 Đừng ăn thịt tôi ! 
II) Kiểm tra viết (10 đ)
Chính tả (Nhìn - chép) : (8 đ) 
 Bài viết : “Hoa Sen” (Tiếng Việt Lớp 1 - Tập 2 - trang 93)
Bài tập: (2đ)
 a) Điền g hay gh 
 ..ói bánh; thác.....ềnh 
 b) Điền vần : an hay at 
 đáo; cái b.
Đề kiểm tra Cuối học kỳ II - Lớp 1
Năm học : 2008 – 2009 .
Môn :Toán Thời gian :40 phút
 A. Trắc nghiệm :
 Câu 1.( 2 đ)
 a. Khoanh vào số lớn nhất :
42 37 89 90 75
 b. Khoanh vào số nhỏ nhất:
80 19 72 55 90
Câu 2. (2đ) 
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
a. Số liền trước của số 17 là:
A. 18 B . 16 C: 19 D 20
Số liền sau của số 85 là;
 A. 88 B. 89 C.86 D.85
B. Tự luận:
Câu 3. (2 đ) Đặt tính rồi tính:
76 - 42 80 - 20 73 + 5 45 + 23
Câu 4 (1đ) Tính :
10cm + 30cm = 85cm – 25cm =
Câu 5 (2 đ) Bài toán:
 Bạn An có 24 viên bi đỏ và 20 viên bi xanh. Hỏi bạn An có tất cả bao nhiêu viên bi ?
Câu 6 : (1đ) ở hình bên có:
...Đoạn thẳng 
....hình vuông
....hình tam giác
Đề kiểm tra Cuối học kỳ II - Lớp 2
Năm học : 2008 – 2009
Môn: Toán Thời gian: 40 phút
I)Trắc nghiệm:
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. (1đ) Kết quả của phét tính 17 +35 là:
A. 42 B. 45 C. 52 D. 62
 Câu 2. (1 đ) 1m = ..
A. 10cm B.100cm C. 120cm D. 1000cm
 Câu 3. (1 đ) Kết quả của phép tính 36 : 4 x 0 là:
A. 0 B. 9 C.8 D.12
II) Tự luận:
 Câu 1. (2đ) Tìm X 
X – 18 = 45 5 x X = 45
 Câu 2. (1đ) Điền dấu > ; < ; = vào chỗ chấm 
543..534
699.701
 Câu3. (1 đ )Đặt tính rồi tính 
a) 986 – 264 b) 832 + 156
 Câu 4. (3đ) Bể thứ nhất chứa được 865 lít nước , bể thứ hai chứa được ít hơn bể thứ nhất 200 lít nước .Hỏi bể thứ hai chứa được bao nhiêu lít nước?
Đề kiểm tra Cuối học kỳ II - Lớp 2
Năm học : 2008 – 2009
Môn :Tiếng việt . Thời gian:
 Phần I : Tập đọc + luyện từ và câu
 A. Đọc thành tiếng (5đ)
 Đọc thành tiếng bài : “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” (Tiếng Việt Lớp 2 - Tập 2- trang 31)
 B. Đọc thầm và làm bài tập:
 Đọc thầm bài : “Ai ngoan sẽ được thưởng” (Tiếng Việt Lớp 2 - Tập 2 - trang 100)
 Đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng 
1. Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ?
	a .	Phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp nơi tắm rửa 
 b . Nơi vui chơi, phòng ngủ, lớp học 
 c . Tất cả các nơi
2. Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
 a. 	Ai học giỏi thì được chia kẹo 
 b. Ai ngoan sẽ được chia kẹo 
 c. Tất cả mọi người đều được chia kẹo
3. Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác chia? 
	a.	Tại vì Tộ học kém 
 b. Tại vì Tộ hay nghỉ học 
 c. Tại vì Tộ chưa ngoan 
4. Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan?
 a.	Tộ có tiến bộ trong học tập 
 b. Tộ đã biết nhận lôĩ 
 c. Tộ kể chuyện rất ha
5. Luyện từ và câu: (1đ) 
Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân 
Má tóc của bạn Hồng mượt mà , đen nhánh
Đặt một câu với từ: biết ơn
 Phần II: Chính tả + Tập làm văn
 A. Chính tả (5 điểm)
 Nghe viết (4đ): Bài : “Việt Nam có Bác “ ( TV 2 – T2 – trang 109)
 Bài tập (1đ)
 Điền l hay n vào chỗ chấm:
 o...ắng ; bếp ....ửa
 .ên xuống ; ăn...o
 B. Tập làm văn (5đ)
 Hãy viết một đoạn văn ngắn: 3 đến 4 câu kể về một việc tốt của em (hoặc của bạn em )
Đề kiểm tra Cuối học kỳ II - Lớp 3
Năm học : 2008 – 2009
Môn :Toán Thời gian: 40 phút
 Phần I: Trắc nghiệm:
 Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo các câu trả lời A; B; C; D. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
 Bài 1: Số liền sau của số 54 829 là :
 A. 54 828 B. 54 839 C. 54 830 D. 54 819
 Bài2 : Số lớn nhất trong các số : 8576; 8759; 8761; 8675 là :
 A. 8 576 B. 8 759 C. 8 761 D. 8 675
 Bài 3: Kết quả của phép nhân 1 614 x 5 là:
 A. 8070 B. 5050 C. 5070 D. 8050
 Bài 4: Kết quả của phép chia 28360: 4 là :
 A. 709 B. 790 C. 79 D. 7090
 Bài 5: 2m 2cm =.cm. 
 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
 A. 4cm B. 22cm C. 202cm D. 220cm
 Phần II: Tự luận
 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 16 427 + 8 109 93 680 – 7 245
 Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 30m, chiều rộng 15m. Hãy tính diện tích mảnh đất đó ?
 Bài 3: Tìm X:
a) X : 5 = 2 050 b) 5 x X = 1 050
 Bài 4: Một cửa hàng có 36 550kg ximăng, của hàng đã bán số xi măng đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam xi măng ?
Đáp án thang đIểm :
 Phần I: 3đ Khoanh đúng bài 1,2,3,5 Mỗi bài được (0,5 đ) ; khoanh đúng bài 4 được (1đ)
 1C; 2C; 3A; 4D; 5C
 Phần II :( 7đ)
 Bài 1 :(1đ) Mỗi phép tính đúng được 0,5đ (đặt tính đúng được 0,25 đ)
 Bài 2 : (1,5đ) Câu trả lời và phép tính đúng được 1 đ ; tóm tắt + đáp án số được 0,5 đ
 Bài 3: (2đ ) Mỗi câu được 1đ ( mỗi lượt tính được 0,5 đ)
 Bài 4: (2,5đ) Mỗi câu lời giải + phép tính đúng được 1đ ;tóm tắt + đáp số được 0,5đ
Đề kiểm tra Cuối học kỳ II - Lớp 3
Năm học : 2008 – 2009
Môn :Tiếng Việt Thời gian: .. phút
 Phần I: Tập đọc + luyện từ và câu 
 A. Đọc thành tiếng: Bài : “Sự tích chú Cuội cung trăng” ( TV3 -T2 -Trang 131) ; (1HS /1đoạn/phút)
 B. Đọc thầm và làm bài tập (30 phút)
 Đọc thầm bài : “Cây gạo” (TV3- T2- Trang 144)
 Dựa vào nội dung bài tập đọc, đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng 
 1.Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào?
 	Tả cây gạo 
 Tả chim 
 Tả cả cây gạo và chim
2. Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào ?
	 Vào mùa hoa 
 Vào mùa xuân 
 Vào 2 mùa kế tiếp nhau
3. Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh?
	 1 hình ảnh. Đó là:  
 2 hình ảnh. Đó là: 
 Hình ảnh1:. ; Hình ảnh 2:. 
 3 hình ảnh. Đó là:. 
Hình ảnh1: ; Hình ảnh 2:. ; Hình ảnh 3:. 
4. Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hoá?
	 Chỉ có cây gạo được nhân hoá 
 Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hoá
 Cả cây gạo , chim chóc và con đò đều được nhân hoá.
5. Trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim”, tác giả nhân hoá cây gạo bằng cách nào?
	 Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo 
 Gọi cây gạo bằng một từ vốn dùng để gọi người 
 Nói với cây gạo như nói với người
Phần II: Chính tả + tập làm văn (40 phút)
Chính tả (nghe - viết ) (12phút)
 Bài: “ Mưa” ( TV3- T2- trang134) (Viết đầu bài; 2 khổ thơ đầu và tên tác giả bài) 
Tập làm văn: Viết 1 đoạn văn ngắn từ (7- 10 câu) kể về một người lao động
	Đáp án + thang điểm 
	Phần I: (10 đ) : A. 5đ
 	 B. 5đ: ( 1a, 2c, 3c, 4b, 5a )
	Phần II: (10 đ ): A. 5đ
	 B.5đ 
	Điểm toàn bài = (Phần I + phần II) : 2.
	Bài xấu bẩn : Trừ toàn bài tối đa 1đ
Đề kiểm tra Cuối học kỳ II - Lớp 4
Năm học : 2008 – 2009 .
Môn :Toán Thời gian : 40 phút
I. Trắc nghiệm : (1,5 đ) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Chữ số 4 trong số 745 236 có giá trị là:
 A. 4 B. 400 C. 4 000 D. 40 000
Câu 2: Phân số bằng phân số nào dưới đây?
 A. B. C. D. 
 Câu 3 : Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 5m2 = cm2
 A. 50 B. 500 C. 5 000 D. 5 0000
II) Tự luận : 
Câu 1: (4đ)Tính 
a. + b. - 	 c. x 	 d. - : 
Câu 2 (2đ) Tìm X
a) 89 658 : x = 293 b) x - = 
Câu 3: (2đ) Bố hơn con 30 tuổi . Tuổi con bằng tuổi bố . Tính tuổi mỗi người ?
 Câu 4: (0,5đ) Tính bằng cách thuận tiện :
 a. 2 x 3 x 4 x 5	 b. 9 x 8 x 5
 3 x 4 x 5 x 6	 6 x 4 x 15
Đáp án
I/ Trắc nghiệm :
Đáp án Đ: 40.000 
Đáp án B : 
Đáp án D: 50.000
II/ Tự luận : 
tính :
a. + = + = = 
hoặc + = + = 
b. - = - = = 
hoặc - = - = = 
c. x = = = 
hoặc x = = 
d. - : = - = = = 
tìm x 
89658: x = 293
 x = 89658 : 293
 x = 306
x - = 
x = + 
x = (hoặc x = )
Ta có sơ đồ : ? Tuổi
tuổi cha :
tuổi con:
 ?Tuổi
	Hiệu số phần bằng nhau là:
	6 – 1 = 5 ( Phần )
	Giá trị một phần là:
	30 : 5 = 6 ( tuổi)
	Tuổi của con là: 
	6 x 1 = 6 ( tuổi)
	Tuổi của cha là:
	 6 x6 = 36 ( tuổi)
	( hoặc 6 + 30 = 36 (tuổi))
	Đ/S: Tuổi cha: 36 tuổi.
	 Tuổi con: 6 tuổi.
4. Tính thuận lợi:
a. = b. = = = 1
Đề kiểm tra Cuối học kỳ II - Lớp 4
Năm học : 2008 – 2009
Môn :Tiếng Việt Thời gian:  phút
 Phần I: Tập đọc + luyện từ và câu: 
 A. Đọc thành tiếng: (5đ) Bài : “Đôi cánh Ngựa Trắng” ( TV4 -T2 -Trang ) ; (1HS /1đoạn/1phút)
 B. Đọc thầm và làm bài tập (5đ) (30 phút)
 Đọc thầm bài : “Đôi cánh Ngựa Trắng” (TV4- T2- Trang .)
 Dựa vào nội dung bài tập đọc, đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng 
1) Vì sao Ngựa Trắng thích đi xa? 
	 Vì nó thích đi chơi xa 
 Vì nó thích chơi bời. 
 Vì nó mơ ước có được đôi cánh giống như Đại Bàng.
 2) Trên đường đi, Ngựa Trắng gặp nguy hiểm gì? 
	 Ngựa Trắng bị Sói Xám vồ. 
 Không gặp nguy hiểm gì. 
 Ngựa Trắng bị Hổ vồ.
 3) Ai đã cứu Ngựa Trắng?
	 Ngựa mẹ. 
 Đai Bàng núi. 
 Chạy thoát.
 4) Cho câu kể: “ Mùa xuân đến.”
	+ Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ; gạch 2 gạch dưới vị ngữ?
 	+ Em hãy chuyển câu trên thành:
 - Câu hỏi:
 - Câu cảm:
 - Câu cầu khiến:
 5) Tìm những từ liên quan đến đồ dùng cần cho chuyến du lịch?
	Mẫu: vali, cần câu..  
 Phần II: Chính tả + Tập làm văn:
 A. Chính tả: (5đ)
Nghe viết (4đ) Bài“ Đường đi Sa Pa” ;Viết đầu bài; đoạn từ: “ Hôm sau .hết” ; tên tác giả.
Điền ch/tr vào ô trống.
 .úc mừng cây .úc kiến .úc ..úc thọ ông bà.
 B. Tập làm văn:
 Hãy tả một con vật nuôi trong gia đình em mà em yêu thích.
Đề kiểm tra Cuối học kỳ II - Lớp 4
Năm học : 2008 – 2009
Môn : Khoa học Thời gian: 40 phút
A. Trắc nghiệm : Đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất .
(1đ) Thực vật cần gì để sống và phát triển bình thường ?
	Nước 
 Không khí 
 Chất khoáng
	Tất cả các điều kiện trên. 
2. (1đ) Động vật cần gì để sống và phát triển bình thường ?
	ánh sáng, nước, không khí 
 ánh sáng, không khí, thức ăn 
 ánh sáng, nước, không khí, thức ăn 
 ánh sáng , nước , thức ăn 
 Nước, không khí, thức ăn 
3.(1đ) Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?
	Khí Các bon ních 
 Phân 
 Nước tiểu 
	Tất cả các ý trên. 
B. Tự luận (7đ)
(2đ) Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước ? Tại sao, giai đoạn mới cấy và làm đòng cây lúa cần nhiều nước?
(2đ) Kể tên các động vật thuộc các nhóm sau :
Nhóm ăn thịt:
Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ: 
Nhóm ăn tạp ( Cái gì cũng ăn, ăn được nhiều thức ăn khác) 
 3. (2đ) Em biết những loại phân nào thường dùng để bón cho cây?
Đề kiểm tra Cuối học kỳ II - Lớp 4
Năm học : 2008 – 2009
Môn :Lịch sử - Địa lý Thời gian: 40 phút
	A. Phần lịch sử
Trắc nghiệm: Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất 
(1đ) Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
	Nông dân 
 Quân lính 
 Tù nhân
	Tất cả các lực lượng trên 
(1đ) Chính quyền Chúa Nguyễn có biện pháp gì giúp nhân dân khẩn hoang.
	Dựng nhà cho dân khẩn hoang 
 Cấp hạt giống cho dân gieo trồng 
 Cấp lương thực nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang
(1đ) Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến?
	Lập làng, lập ấp mới 
 Vỡ đất trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán 
 Tất cả các việc trên
Tự luận:
(4đ) Nêu nội dung chính sách giáo dục của Quang Trung và tác dụng của chính sách đó ?
(3đ) Em hiểu câu: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu .“ của vua Quang Trung như thế nào?
	B. Phần địa lý
I. Trắc nghiệm :
(2đ) Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng .
 Dãy núi Hoàng Liên Sơn có những đỉnh nhọn, sườn dốc 
 Ba - na là dân tộc sinh sống chủ yếu ở Duyên Hải Miền Trung
	Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế - du lịch lớn nhất cả nước
	Nước ta có vùng biển rộng lớn và là một bộ phận của Biển Đông
(2đ) Nối các nội dung ở cột A với nội dung thích hợp ở cột B.
a. Đồng bằng Nam Bộ 1. Nhiều đất đỏ ba zan, trồng nhiều cà phê nhất nước ta
b. Đồng bằng Bắc Bộ 2. Sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thuỷ sản nhất cả nước
c. Tây Nguyên 3. Vựa lúa lớn thứ hai cả nước, trồng nhiều rau xứ lạnh 
d. Các Đồng bằng Duyên Hai Miền Trung 4. Nghề đánh bắt hải sản, làm muối phát triển
II . Tự luận : (6đ)
(3đ) - Dòng sông nào chảy qua thành phố Huế ?
 - Vì sao thành phố Huế được gọi là thành phố du lịch ?
 2. (3đ) - Em có nhận xét gì về nguồn hải sản nước ta ? nguồn hải sản có vô tận không?
 - Hãy kể ra 3 biện pháp nhằm bảo vệ nguồn hải sản nước ta ? 
Đề kiểm tra Cuối học kỳ II - Lớp 5
Năm học : 2008 – 2009
Môn :Tiếng Việt Thời gian:  phút
I . Kiểm tra đọc :
Đọc thành tiếng (5đ) 
 Bài “Công việc đầu tiên” Trang 126 – TV5 – T2
Giáo viên gọi học sinh đọc 1 đoạn trong bài và trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc
Đọc thầm và làm bài tập :(5đ) – T/gian:15 phút
BàI “ Cây gạo ngoài bến sông” Trang 168 – TV5 - T2 
Đọc thầm nội dung bài đọc, đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất 
 ( Mỗi ý đúng được 0,5đ) 
Những chi tiết nào cho biết cây gạo ngoài bến sông đã có từ lâu ?
	Cây gạo già , thân cây xù xì , gai góc, mốc meo. Thương và lũ bạn lớn lên đã thấy cây gạo nở hoa. 
 Hoa gạo đỏ ngút trời, tán lá tròn vươn cao lên trời xanh. 
 Cứ mỗi năm, cây gạo lại xoè thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh 
 2.Dấu hiệu nào giúp Thương và các bạn biết cây gạo lớn thêm một tuổi?
	Cây gạo nở thêm một mùa hoa. 
 Cây gạo xoè thêm được một tán lá tròn vươn caolên trời.
 Thân cây xù xì, gai góc, mốc meo hơn. 
 3.Trong chuỗi câu: “ Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kỳ”; Từ “bừng” nói lên điều gì?
	Mọi vật bên sông vừa thức dậy sau giấc ngủ.
 Mặt trời mọc làm bến sông sáng bừng lên.
 Hoa gạo nở làm bến sông sáng bừng lên.
 4. Vì sao cây gạo “buồn thui, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê” ?
	Vì sông cạn nước, thuyền bè không có. 
 Vì đã hết mùa hoa, chim chóc không tới.
 Vì có kẻ đào cát dưới gốc gạo, làm rễ cây trơ ra.
 5. Thương và các bạn nhỏ đã làm gì để cứu cây gạo?
	Lấy cát đổ đầy gốc gạo. 
 Lấy đất phù xa đắp kín những cái rễ bị trơ ra. 
 Báo cho Uỷ ban xã biết về hành động lấy cát bừa bãi của kẻ xấu 
 6. Việc làm của Thương và các bạn nhỏ thể hiện điều gì?
	Thể hiện tinh thần đoàn kết. 
 Thể hiện ý thức bảo vệ môi trường.
 Thể hiện thái độ dũng cảm đấu tranh với kẻ xấu. 
Cây nào dưới đây là câu ghép?
	Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. 
 Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê. 
 Cứ mỗi năm, cây gạo lại xoè thêm một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh. 
 8. Các vế trong câu ghép: “Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo vậy mà lá thì xanh mơn mởn, non tươi, dập dờn đùa với gió.” được nối với nhau bằng cách nào?
	Nối bằng từ “ vậy mà” 
 Nối bằng từ “ thì”
 Nối trực tiếp (không dùng từ nối). 
 9. Trong chuỗi câu: “ Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông nở thành hố sâu hoắm” 
	Dùng từ ngữ nối và lặp từ ngữ 
 Dùng từ ngữ nối và thay thế từ ngữ 
 Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ
10. Dấu phẩy trong câu “ Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo.” có tác dụng gì?
	Ngăn cách các vế câu. 
 Ngăn cách trang ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
 Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.
II.Kiểm tra viết :
Chính tả (5đ) 
 Nghe – viết: Bài “Chim hoạ mi hót” trang 123 –TV5 - T2 
( Viết đầu bài và đoạn “chiều nào cũng vậy”.. rủ xuống cỏ cây )
B. Tập làm văn (5đ) Tả trường em trước buổi học
Đề kiểm tra Cuối học kỳ II - Lớp 5
Năm học : 2008 – 2009
Môn :Toán Thời gian: 50 phút
Trắc nghiệm 
Câu 1 (1đ)Đúng ghi Đ , Sai ghi S vào ô trống
 a) 90 phút = 1,5 giờ 
 b) 0,025 tấn = 250 kg
 c) 15.000.000mm2 = 15m2
 d) 5m2 7dm2 = 5,7dm2 
Câu 2: (1đ) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Số bé nhất trong số : 3,445 ; 3,454 ; 3,451 ; 3, 444 là:
A. 3,445 B. 3,454 C. 3,451 D. 3, 444
Câu 3: (1đ) Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 8cm là:
A. 30cm2 B. 240cm C. 240cm2 D. 240cm3
Tự luận :
Câu 1. Đặt tính rồi tính (4đ)
348,85 + 103,49 c. 67,8 x 1,5
196,7 - 97,34 d. 52 : 1,6
 Câu 2. (1đ) Tìm X:
18,84 x X + 11,16 x X = 0,6
 Câu 3. (2đ) Nhà An cách trường 14 km. Lúc 7 giờ30 phút An bắt đầu đi đến trường với vận tốc 5km / giờ. Bình là anh của An cũng đi đến trường với vận tốc 12km/ giờ. Hỏi Bình phải đi từ khi nào để hai anh em đến trường cùng một lúc ? 
Đề kiểm tra Cuối học kỳ II - Lớp 5
Năm học : 2008 – 2009
Môn : Khoa học Thời gian: 40 phút
Phần1:Trắc nghiệm : Khoang vào chữ cáI đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: (1đ) Để phòng tánh bị xâm haik chúng ta nên :
	Đi đường lúc vắng người 
 Không đi nhờ xe người lạ
 Mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng.
. 
2. (1đ) Sự biến đổi hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây ?
	Hoà tan đường vào nước 
 Thả vôi sông vào nước
 Dây cao su bị kéo dẫn ra. 
 Cốc thuỷ tinh bị rơi vỡ 
3.(1đ) Dung tích là gì ?
	Là hỗn hợp của chất lỏng với chất rắn không hoà tan trong nó 
 Là hỗn hợp của chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bó đều 
Phần 2. Tự luận (7đ)
Câu 1 (2đ) HIV có thể lây truyền qua những đường nào ?
Câu 2 (2đ) Nêu 2 việc cần làm để tránh lãng phí điện ? 
 Câu 3 (3đ) Em nêu 4 việc cần làm để góp phần bảo vệ môi trường
Đáp án
Phần 1:
Câu 1: Đáp án B
Câu2: Đáp án B
Câu 3: Đáp án B
Phần 2:
Câu 1: 
Đường máu
Đường tình dục
Từ mẹ sang con, lúc mang thai hoặc khi sinh con 
Câu 2: 2 việc cần làm là:
Chỉ sử dụng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà tắt quạt, đèn
Tiết kiệm khi đun nấu( vì những việc này cần nhiều năng lượng điện)
Câu 3 : 4 việc cần làm là .
Trồng cây, gây rừng
Quét dọn vệ sinh môI trường mình ở 
Sử lý nước, rác thảI 
Đun nấu bằng loại bếp hợp vệ sinh.
Đề kiểm tra Cuối học kỳ II - Lớp 5
Năm học : 2008 – 2009
Môn :Lịch sử - Địa lý Thời gian: 50 phút
 A. Phần lịch sử:
 I. Trắc nghiệm:
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng 
Câu 1. (2đ) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào ?
Ngày 5 - 6 - 1911 tại Cảng Nhà Rồng
Ngày 6 - 5 - 1911 tại Cảng Nhà Rồng
Ngày 15 - 6 - 1911 tại Cảng Nhà Rồng
Câu 2 (2đ) Năm 1959 Trung ương Đảng mở đường Trường Sơn nhằm ?
A.Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. 
B.Mở mang giao thông miền núi
C.Tạo đào kiện cho miền Bắc chi viện chiến trường miền Nam 
Nối liền 2 miền Nam -Bắc
 II. Tự luận:
Câu 1 (6đ) Em hãy nêu vai trò của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước .
Phần địa lý:
I. Trắc nghiệm:
 Câu 1: (2đ) Khoanh vào chữ cái trước ý đúng: 
 Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa nước ta là :
A. Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa
B. Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa
C. Nhiệt độ thấp, gió và mưa thay đổi theo mùa 
Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa
 Câu 2: (2đ) Điền vào ô trống chữ Đ trước ý đúng, chữ S trước ý sai.
	Châu Âu là châu lục có số dân đông nhất thế giới.
 Hầu hết các nước Châu Phi chỉ mới tập trung vào khai thác khoáng sản và trồng cây công nghiệp nhiệt đới để xuất khẩu.
 Địa hình Châu Mỹ từ phía tây sang phía đông lần lượt là: Núi cao, đồng bằng lớn, hoang mạc
 Ô-trây-li-a nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa.
 II. Tự luận:
 Câu 1: (6đ) Vì sao khu vực Đông Nam á lại sản xuất được nhiều lúa gạo?

File đính kèm:

  • doct.doc
Đề thi liên quan