Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt cấp Tiểu học - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Phong Khê

doc9 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt cấp Tiểu học - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Phong Khê, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHONG KHÊ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013- 2014
Môn: Tiếng Việt- Lớp 1 ( Thời gian: 60 phút)
Họ và tên: ............................................................. Lớp:...... Số báo danh:....... Số phách:..............
 Điểm I/ Tr¾c nghiÖm(2®iÓm): Khoanh vµo ch÷ ®Æt tr­íc c©u tr¶ lêi ®óng:
 C©u 1: Tõ nµo viÕt ®óng chÝnh t¶?
 A. qu¶ la	 B. n­íc ViÖt nam	 	 C. ngØ hÌ	 	 D. ch¨m lµm
 C©u 2: C©u: “ VÇng tr¨ng hiÖn lªn sau rÆng dõa cuèi b·i.” Cã mÊy tiÕng?
 A. 7 tiÕng	 B. 8 tiÕng	 C. 9 tiÕng	 D. 10 tiÕng
C©u 3: ¢m k ®i víi c¸c ©m:
 A.e, a, o 	B. i, e, ê 	 C. ª, ¬, ¨ 	 D. i, a, u
C©u 4: Trong bµi §i häc, tr­êng cña b¹n nhá ë ®©u?
ë bªn bê suèi
ë gi÷a rõng c©y
ë trªn n­¬ng
ë trong lµng
II/ Tù luËn(8 ®iÓm):
Bài 1(1 ®iÓm): Viết 1 câu có tiếng chứa vần uyên:
........................................................................................................................................................Bài 2(2 ®iÓm): Viết 2 câu nói về người thân của mình, trong đó có dùng từ kính trọng, nhường nhịn :
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3(1 ®iÓm): H·y s¾p xÕp c¸c tõ sau ®©y thµnh mét c©u cã nghÜa:
 tr­êng, s¹ch, x©y dùng, ®Ñp, líp xanh, an toµn.
..
Bài 4: (4 ®iÓm) Điền vào chỗ chấm s hay x cho phù hợp rồi viết lại đoạn văn sau:
Đầm sen
Trong hồ rộng, sen đang lụi tàn. Những chiếc lá to như cái àng màu anh sẫm đã quăn mép, khô dần. Gương en to bằng miệng bát, nghiêng nghiêng như muốn oi chân trời. 
Bài viết: Đầm sen
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHONG KHÊ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013- 2014
Môn: Tiếng Việt- Lớp 2 ( Thời gian: 60 phút)
Họ và tên: ............................................................ Lớp:...... Số báo danh:....... Số phách:..............
 Điểm I/ Tr¾c nghiÖm(2®iÓm): Khoanh vµo ch÷ ®Æt tr­íc c©u tr¶ lêi ®óng:
 Câu 1: Trong các từ: xắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao, từ viết sai chính tả là:
 	 A. xắp xếp              B. xếp hàng              C. sáng sủa              D. xôn xao
Câu 2: Từ nào là từ chỉ hoạt động của sự vật trong câu sau: “Hoạ Mi hót rất hay.”
 	A . Hoạ Mi               B. hót                   C. rất                 D. hay
Câu 3: Bộ phận in nghiêng trong câu: “Bác Hồ tập chạy ở bờ suối” trả lời cho câu hỏi nào?
 	A. Làm gì?              B. Như thế nào?               C . Là gì?                D. Ở đâu?
Câu 4: Hót như......
 	Tên loài chim điền vào chỗ trống thích hợp là:
 	A. Vẹt              	 B. Cắt              	 C. Khướu                D. Sáo
C©u 4II/ Tù luËn(8 ®iÓm):
Bài 1: (1 điểm ) ViÕt mét c©u theo mÉu “ Ai thÕ nµo?” nãi vÒ gia ®×nh em.
.........................................................................................................................................................
Bài2(1điểm): Xếp các từ sau thành 2 nhóm: 
 Giản dị, sáng ngời, tài giỏi, bạc phơ, cao cao, sáng suốt, lỗi lạc, hiền từ.
Nhóm 1: Từ chỉ đặc điểm, hình dáng của Bác Hồ:.........................................................................
Nhóm 2: Từ chỉ tính nết, phẩm chất của Bác Hồ:...........................................................................
Bài 3: (2 điểm) §iÒn dÊu chÊm, dÊu phÈy thÝch hîp vµo trỗ trống trong ®o¹n v¨n sau rồi viết lại đoạn văn cho đúng chính tả:
 Chó b­íc lªn vµi b­íc rôt r̐ råi ®øng ®ã bì ngỡ và khiªm tèn hoa d¹ h­¬ng göi mïi th¬m ®Õn mõng chó gió m¸t tr¨ng thanh còng tíi chóc mõng chó vui s­íng hÐt lªn: ¤i! Sung s­íng qu¸ !
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 4: (4 điểm) Em h·y viÕt mét ®o¹n v¨n ng¾n (6 – 8 câu) nãi vÒ B¸c Hå víi c¸c ch¸u thiÕu nhi , trong đó sử dụng nh÷ng tõ ng÷ sau ®©y:
 mong, ©n cÇn, vui lßng, khuyªn.
Bài làm
............................................................................................................................................... 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHONG KHÊ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013- 2014
Môn: Tiếng Việt- Lớp 3 ( Thời gian: 60 phút)
 I/ Tr¾c nghiÖm(2®iÓm): Ghi lại ch÷ ®Æt tr­íc c©u tr¶ lêi ®óng:
Câu 1: Trong những câu sau, câu nào có từ viết sai chính tả? 
 	A. Nụ cười rạng rỡ. 	 C. Khúc nhạc du dương.
B. Suối chảy dóc dách. 	 D. Chân bước rộn ràng.
Câu 2: Gia đình ...................... 
Từ thích hợp để điền vào chỗ chấm là : A. hòa giải B. hòa nhã C. hòa thuận D. hòa hợp
Câu 3: Bộ phận trả lời câu hỏi Như thế nào? trong câu: “ Trời cuối đông lạnh buốt.” là:
 A. cuối đông lạnh buốt 	B. đông lạnh buốt 	 C. lạnh buốt 	 D. Trời cuối đông
Câu 4: Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ sau:
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
 (Trần quốc Minh)
A. Nhân hóa 	B. So sánh 	 	C. Điệp từ 	 D. Nhân hóa và so sánh	
C©u 4II/ Tù luËn(8 ®iÓm):
Bài 1(1 điểm ): Hãy sử dụng biện pháp nhân hóa để diễn đạt lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm:
Mặt trời chiếu những tia nắng oi bức xuống cánh đồng khô hạn.
Mỗi khi có gió thổi, cây bạch đàn ở sân trường em lại xào xạc lá. 
Bài 2(2 điểm): Đặt hai câu trong đó một câu có sử dụng dấu hai chấm một câu sử dụng dấu chấm than?
Bài 3(4 điểm): Hãy viết một bài văn ngắn (12 đến 15 câu) nói về quê hương em .
Bài 4(1 điểm)(Dành cho HS lớp chọn 3A): Trong bài thơ Bóng mây nhà thơ Thanh Hào có viết :
Hôm nay trời nắng như nung
Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày
Ước gì em hoá đám mây
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm.
 Đọc đoạn thơ trên em thấy được những nét gì đẹp về tình cảm của người con đối với người mẹ ?
(Trình bày và chữ viết sạch, đẹp được 1 điểm. Riêng lớp chọn bài viết xấu, bẩn trừ 1 điểm).
...................................................................................................................................................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHONG KHÊ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013- 2014
Môn: Tiếng Việt- Lớp 4 ( Thời gian: 60 phút)
 I/ Tr¾c nghiÖm(2®iÓm): Ghi lại ch÷ ®Æt tr­íc c©u tr¶ lêi ®óng:
Câu 1: Kết hợp nào không phải là một từ?
 	A. nước uống B. xe hơi C. ăn cơm 	D. xe cộ 
 Câu 2: Từ nào viết sai chính tả?
 	 A. sơ xác B. xứ sở C. xuất xứ D. sơ đồ
Câu 3: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
 	A. cuồn cuộn 	 B. sóng nước 	 C. lăn tăn D. nhấp nhô 
Câu 4: Thành phần CN của câu “Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng không tên đằm mình vào ánh nắng ban mai.” là:
 	A. Mùi hương C. Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng
 	B. Mùi hương ngòn ngọt D. Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng không tên
C©u 4II/ Tù luËn(8 ®iÓm):
Bài 1(1,5 điểm ): a) Hãy tìm 5 từ ghép, 5 từ láy nói về tình cảm, phẩm chất của con người. Đặt 1 câu với một trong số các từ đã tìm được ở trên.
b) Xác định từ loại (danh từ, động từ, tính từ) trong câu văn sau:
 Thời gian như lắng đọng khi ông mãi lặng yên đọc đi, đọc lại những dòng chữ nguệch ngoạc của con mình.
Bài 2(1,5 điểm): Xác định CN, VN, TN (nếu có) trong các câu sau:
Ngày tháng đi thật chậm mà cũng thật nhanh.
Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
Bài 3(4 điểm): Em hãy tả lại một cây ăn quả đang vào mùa quả chín.
Bài 4(1 điểm)(Dành cho HS lớp chọn 4A): Trong bài thơ “Quê hương”, nhà thơ Đỗ Trung Quân có viết:
Quê hương mỗi người chỉ một
Như là chỉ một mẹ thôi
Quê hương nếu ai không nhớ
Sẽ không lớn nổi thành người.
Đoạn thơ đã gợi cho em nghĩ đến những gì đẹp đẽ và sâu sắc?
(Trình bày và chữ viết sạch, đẹp được 1 điểm. Riêng lớp chọn bài viết xấu, bẩn trừ 1 điểm).
.........................................................................................................................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHONG KHÊ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013- 2014
Môn: Tiếng Việt- Lớp 5 ( Thời gian: 60 phút)
 I/ Tr¾c nghiÖm(2®iÓm): Ghi lại ch÷ ®Æt tr­íc c©u tr¶ lêi ®óng:
Câu 1: Từ “nhà” nào được dùng theo nghĩa gốc?
 	A. nhà nghèo B. nhà rông C. nhà Lê D. nhà tôi đi vắng
Câu 2: Trái nghĩa với từ “nông cạn” là:
 	A. cao thượng B. to lớn C. sâu sắc D. giỏi giang
Câu 3: Tiếng “nhân” trong từ nào khác nghĩa tiếng “nhân” trong các từ còn lại?
 A. nhân tài B. nhân ái C. nhân hậu D. nhân nghĩa
Câu 4: Trong câu: “Đột ngột và mau lẹ, chú ve ráng hết sức rút nốt đôi cánh mềm ra khỏi xác ve.” Bộ phân Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
 	A. Chỉ mục đích B. Chỉ nguyên nhân C. Chỉ phương tiện D. Chỉ trạng thái
II/ Tù luËn(8 ®iÓm):
Bài 1(2 điểm ): Cho các kết hợp hai tiếng sau: 
xe đạp, xe máy, xe cộ, máy bay, đạp xe, xe kéo, kéo xe, khoai nướng, khoai luộc, luộc khoai, múa hát, tập hát, tập múa, bánh rán, rán bánh, bánh kẹo.
Hãy : a) Xác định những kết hợp nào trong các kết hợp trên là từ ghép.
 b) Phân loại các từ ghép đó.
Bài 2(2 điểm): Xác định CN, VN trong các câu văn sau: 
 a) Từ phía chân trời, trong làn sương mù, mặt trời buổi sớm đang từ từ mọc lên.
 b) Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát.
Bài 3(4 điểm): Dang tay ôm ấp con vào lòng – là cha. Ánh sáng soi đường con bước – là cha. Năm tháng bao la tình cha.
Em hãy tả người cha thương yêu của mình với lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc. 
Bài 4(1 điểm)(Dành cho HS lớp chọn 5A): Trong bài Hành trình của bầy ong (Tiếng Việt 5 – tập 1) nhà thơ Nguyễn Đức Mậu viết:
 Chắt trong vị ngọt mùi hương
 Lặng thầm thay những con đường ong bay
Trải qua mưa nắng vơi đầy
 Men trời đất đủ làm say đất trời.
Bầy ong giữ hộ cho người
 Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày.
 Em hiểu nội dung đoạn thơ trên nói gì? Hai dòng thơ cuối giúp em cảm nhận được ý nghĩa gì sâu sắc và đẹp đẽ.
(Trình bày và chữ viết sạch, đẹp được 1 điểm. Riêng lớp chọn bài viết xấu, bẩn trừ 1 điểm).
...................................................................................................................................................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHONG KHÊ
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013- 2014
Môn: Tiếng Việt- Lớp 1 ( Thời gian: 60 phút)
 I/ Tr¾c nghiÖm(2®iÓm): 
 Khoanh vµo ch÷ ®Æt tr­íc c©u tr¶ lêi ®óng mỗi câu được 0,5 điểm:
 C©u 1: D. chăm làm C©u 2: C. 9 tiếng	 C©u 3: B. i, e, ê C©u 4: B. ở giữa rừng cây
II/ Tù luËn(8 ®iÓm):
Bài 1(1 điểm): Viết được 1 câu văn đúng yêu cầu, đúng NP,VD: Bạn Lan kể chuyện rất hay.
Bài 2(2 điểm): Viết được 2 câu nói về người thân, có sử dụng hai từ kính trọng, nhường nhịn
Bài 3(1 ®iÓm): Sắp xếp đúng các từ thành câu văn có nghĩa như: Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn.
Bài 4(4 ®iÓm): Điền đúng s, x vào chỗ chấm: 1 điểm (mỗi chỗ chấm được 0,25 điểm).
Chép lại đoạn văn đúng, đẹp được 3 điểm.(Sai mỗi lỗi trừ 0,5 đ).
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài người chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án để chấm sát với thực tế bài làm của học sinh. )
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHONG KHÊ
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013- 2014
Môn: Tiếng Việt- Lớp 2 ( Thời gian: 60 phút)
 I/ Tr¾c nghiÖm(2®iÓm): 
 Khoanh vµo ch÷ ®Æt tr­íc c©u tr¶ lêi ®óng mỗi câu được 0,5 điểm:
 	C©u 1: A. xắp xếp C©u 2: 	B. hót C©u 3: A. Làm gì? C©u 4: C. Khướu
II/ Tù luËn(8 ®iÓm):
Bài 1(1 điểm): Viết được 1 câu đúng yêu cầu, đúng ngữ pháp.
Bài 2(1 điểm): Xếp đúng các từ vào hai nhóm, mỗi nhóm được 0,5 điểm:(thiếu hoặc sai mỗi từ trừ 0,25 đ)
Nhóm 1: Từ chỉ đặc điểm, hình dáng của Bác Hồ: sáng ngời, bạc phơ, cao cao.
Nhóm 2: Từ chỉ tính nết, phẩm chất của Bác Hồ: giản dị, tài giỏi, sáng suốt, lỗi lạc, hiền từ.
Bài 3(2 điểm): §iÒn dÊu chÊm, dÊu phÈy thÝch hîp vµo trỗ trống trong ®o¹n v¨n sau rồi viết lại đoạn văn như sau:(Điền dấu câu đúng được 1đ, viết lại đúng, đẹp được 1đ. Sai mỗi lỗi trừ 0,25 đ.)
 Chó b­íc lªn vµi b­íc rôt rÌ, råi ®øng ®ã bì ngỡ và khiªm tèn. Hoa d¹ h­¬ng göi mïi th¬m ®Õn mõng chó. Gió m¸t, tr¨ng thanh còng tíi chóc mõng. Chó vui s­íng hÐt lªn: ¤i! Sung s­íng qu¸ !
Bài 4(4 ®iÓm): Yêu cầu: Viết được một đoạn văn (6-8 câu) kể về Bác Hồ kính yêu, trong đó có sử dụng các từ ngữ đã cho. Câu văn đủ ý, rõ ràng, trong sáng, liên kết. Sử dụng dấu câu đúng, trình bày sạch, đẹp, không sai lỗi chính tả...
Bài viết đạt được các yêu cầu trên ở mức: Tốt: 3,5- 4đ; Khá: 2,5- 3đ; TB: 1,5- 2đ; yếu: 0,5-1đ
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài người chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án để chấm sát với thực tế bài làm của học sinh. )
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHONG KHÊ
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013- 2014
Môn: Tiếng Việt- Lớp 3 ( Thời gian: 60 phút)
 I/ Tr¾c nghiÖm(2®iÓm): 
Ghi lại ch÷ ®Æt tr­íc c©u tr¶ lêi ®óng mỗi câu được 0,5 điểm:
 C©u 1: Đáp án B. Suối chảy dóc dách. 	C©u 2: Đáp án C. hòa thuận
 C©u 3: Đáp án C. lạnh buốt 	C©u 4: Đáp án D. Nhân hóa và so sánh
II/ Tù luËn(8 ®iÓm):
Bài 1(1 điểm): Viết lại được 2 câu đúng yêu cầu, mỗi câu được 0,5 đ.
Bài 2(2 điểm): Đặt câu đúng yêu cầu, rõ nội dung, đúng NP, mỗi câu được 1 đ.
Bài 3(4 ®iÓm): Yêu cầu: Viết được một bài văn ngắn, đúng yêu cầu, đủ số câu. Nội dung nói về quê hương em (cảnh đẹp, con người, sinh hoạt của con người, ...) xen lẫn cảm xúc của mình đối với quê hương. Bài viết có bố cục rõ ràng, cân đối, câu văn mạch lạc, trong sáng, liên kết, có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hóa, ... Trình bày sạch, đẹp, không sai lỗi chính tả.
Bài viết đạt các yêu cầu trên ở mức : Tốt: 3,5 - 4 đ; Khá: 2,5 - 3 đ; TB: 1,5 - 2 đ; Yếu: 0,5 - 1đ
Bài 4(1 ®iÓm): Nêu được nét đẹp về tình cảm của người con đối với mẹ, đó là tình yêu thương sâu sắc của người con đối với mẹ của mình. Người con đã nhận thấy nỗi vất vả, khó nhọc của người mẹ (phải đi cấy, phơi lưng giữa trời nắng nóng như nung). Đồng thời muốn làm một việc gì đó giúp mẹ để mẹ đỡ vất vả, người con đã ước muốn hóa thành một đám mây để che mát cho mẹ.
(Trình bày và chữ viết sạch, đẹp được 1 điểm. Riêng lớp chọn bài viết xấu, bẩn trừ 1 điểm).
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài người chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án để chấm sát với thực tế bài làm của học sinh. )
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHONG KHÊ
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013- 2014
Môn: Tiếng Việt- Lớp 4 ( Thời gian: 60 phút)
 I/ Tr¾c nghiÖm(2®iÓm): 
 Ghi lại ch÷ ®Æt tr­íc c©u tr¶ lêi ®óng mỗi câu được 0,5 điểm:
C©u 1: Đáp án C. ăn cơm	 	C©u 3: Đáp án B. sóng nước
C©u 2: Đáp án A. sơ xác 	C©u 4: Đáp án D. Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng không tên
II/ Tù luËn(8 ®iÓm):
Bài 1(1,5 điểm): Làm đúng mỗi phần được 0,75 điểm. VD:
5 từ ghép, 5 từ láy nói về tình cảm, phẩm chất của con người là:
+ Từ ghép: yêu thương, lễ phép, hiếu thảo, dũng cảm, gan dạ, ... (0,25 đ)
+ Từ láy: chăm chỉ, sạch sẽ, gọn gàng, nết na, nền nã, ...	(0,25 đ)
 + Đặt câu: Bạn Hồng rất hiếu thảo với cha mẹ. (0,25 đ)
+ Danh từ: Thời gian, ông, dòng chữ, con mình. (0,25 đ)
+ Động từ: lắng đọng, lặng yên, đọc đi, đọc lại. (0,25 đ)
+ Tính từ: nguệch ngoạc (0,25 đ)
Bài 2(1,5 điểm): Xác định đúng CN,VN,TN ở mỗi câu được 0,75 đ:
Ngày tháng / đi thật chậm mà cũng thật nhanh.
 CN VN
Sau tiếng chuông chùa, / mặt trăng /đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
 TN CN VN
Bài 3(4 ®iÓm): Yêu cầu: Viết đúng thể loại văn miêu tả cây cối. Nội dung tả một cây ăn quả đang vào mùa quả chín.(Giới thiệu được cây đó là cây gì? Đặc điểm nổi bật của cây đó vào mùa quả chín như thế nào? Cảm nhận của em đối với cây đó ra sao? ... ). Bài viết có bố cục rõ ràng, cân đối, câu văn mạch lạc, trong sáng, liên kết, có từ ngữ, hình ảnh sinh động, gợi cảm. Sử dụng dấu câu đúng, biết kết hợp một số biện pháp nghệ thuật đã học như so sánh, nhân hóa, ... Trình bày sạch, đẹp, không sai lỗi chính tả.
Bài viết đạt các yêu cầu trên ở mức : Tốt: 3,5 - 4 đ; Khá: 2,5 - 3 đ; TB: 1,5 - 2 đ; Yếu: 0,5 - 1đ
Bài 4(1 ®iÓm)(Dành cho HS lớp chọn 4A): Nêu được nội dung của đoạn thơ: Tác giả muốn nói: mỗi người chỉ có một quê hương cũng như chỉ có một người mẹ mà thôi. Chính vì vậy, chúng ta phải biết nghĩ đến quê hương như nghĩ về mẹ của mình. Nếu ai không nhớ quê hương sẽ không phải là một con người trưởng thành, ... Đoạn thơ muốn nhắc nhở mỗi chúng ta phải biết yêu quý, trân trọng quê hương như yêu kính và biết ơn người mẹ của mình.
(Trình bày và chữ viết sạch, đẹp được 1 điểm. Riêng lớp chọn bài viết xấu, bẩn trừ 1 điểm).
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài người chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án để chấm sát với thực tế bài làm của học sinh. )
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHONG KHÊ
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013- 2014
Môn: Tiếng Việt- Lớp 5 ( Thời gian: 60 phút)
 I/ Tr¾c nghiÖm(2®iÓm): 
 Ghi lại ch÷ ®Æt tr­íc c©u tr¶ lêi ®óng mỗi câu được 0,5 điểm:
 C©u 1: Đáp án B. nhà rông	C©u 3: Đáp án A. nhân tài 
 C©u 2: Đáp án C. sâu sắc 	C©u 4: Đáp án D. Chỉ trạng thái
II/ Tù luËn(8 ®iÓm): 
Bài 1(2 điểm): Trả lời đúng mỗi phần được 1 đ: 
Các kết hợp sau là từ ghép: xe đạp, xe máy, xe cộ, máy bay, xe kéo, khoai nướng, khoai luộc, múa hát, bánh rán, bánh kẹo.(Thiếu hoặc sai cứ hai từ trừ 0,25 đ)
+ Từ ghép phân loại: xe đạp, xe máy, máy bay, xe kéo, khoai nướng, khoai luộc, bánh rán. (0,5 đ) .(Thiếu hoặc sai cứ hai từ trừ 0,25 đ)
 + Từ ghép tổng hợp: xe cộ, múa hát, bánh kẹo.(0,5 đ) .(Thiếu hoặc sai mỗi từ trừ 0,25 đ)
Bài 2(2 điểm): Xác định đúng CN, VN, TN ở mỗi câu như sau được 1 đ :
 a) Từ phía chân trời,/ trong làn sương mù,/ mặt trời buổi sớm / đang từ từ mọc lên.
 TN1 TN2 CN VN
b) Dưới ánh trăng,/ dòng sông / sáng rực lên, những con sóng nhỏ / vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát.
 TN CN1 VN1 CN2 VN2
Bài 3(4 ®iÓm): Yêu cầu: Bài viết đúng thể loại văn tả người. Nội dung tả về người cha kính yêu của mình (hình dáng, tính cách, hoạt động,...). Nêu được tình cảm, thái độ, của người cha đối với mình và mọi người. Biết lồng ghép cảm xúc của mình đối với người cha với niềm kính trọng và biết ơn sâu sắc. Bài viết có bố cục rõ ràng, cân đối, câu văn mạch lạc, trong sáng, liên kết, có từ ngữ, hình ảnh sinh động, gợi cảm. Sử dụng dấu câu đúng, biết kết hợp một số biện pháp nghệ thuật đã học như so sánh, nhân hóa, điệp từ, ... Trình bày sạch, đẹp, không sai lỗi chính tả.
Bài viết đạt các yêu cầu trên ở mức : Tốt: 3,5 - 4 đ; Khá: 2,5 - 3 đ; TB: 1,5 - 2 đ; Yếu: 0,5 - 1đ
Bài 4(1 ®iÓm)(Dành cho HS lớp chọn 5A): Nói lên thành quả lao động của bầy ong có giá trị to lớn biết bao, thành quả lao động là: “chắt trong vị ngọt mùi hương” của mật ong, là phẩm chất to lớn và tác dụng của bầy ong đối với con người.
Ý nghĩa: Nhờ có những giọt mật tinh túy, bầy ong đã giữ hộ cho con người cả thời gian và vẻ đẹp, đó là điều kỳ diệu không ai làm nổi. 
(Trình bày và chữ viết sạch, đẹp được 1đ. Riêng lớp chọn bài viết xấu, bẩn trừ1đ).
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài người chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án để chấm sát với thực tế bài làm của học sinh. )

File đính kèm:

  • docDe thi chon HSG Tieng Viet tu lop 15.doc