Ngân Hàng Đề Thi Học Kỳ II – Môn Công Nghệ 6

doc5 trang | Chia sẻ: hongdao | Lượt xem: 1166 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngân Hàng Đề Thi Học Kỳ II – Môn Công Nghệ 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD- ĐT CHÂU THÀNH
NGÂN HÀNG ĐỀ THI HỌC KỲ II– MÔN CÔNG NGHỆ 6
CÂU HỎI:
I-TÁI HIỆN: 
1/ Trong thực tế hàng ngày con người cần ăn những chất dinh dưỡng nào? Kể ra?(2đ)
2/ Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm, nhiễm độc thực phẩm?(2đ)
3/ Kể tên những phương pháp được sử dụng để chế biến thực phẩm thường ngày trong gia đình ?(2đ)
4/ Luộc là gì? Cho ví dụ (1đ)
5/ Hấp là gì? Cho ví dụ (1đ)
6/ Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta? (2đ)
7/ H ãy kể tên các phương pháp làm chín thực phẩm trong nước? (2đ)
8/ Hãy kể tên các phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo? (2đ)
9/Thức ăn được phân mấy nhóm? Kể tên các nhóm đó? (2đ)
10/ Thế nào là bữa ăn hợp lý? Mỗi ngày nên ăn mấy bữa? Khoảng cách giữa các bữa ăn mấy giờ là hợp lý?(2đ)
II- VẬN DỤNG ĐƠN GIẢN:
1/ Những đối tượng nào cần nhiều chất đạm? (2đ)
2/ Ngoài nước uống còn nguồn nào khác cung cấp nước cho cơ thể? (2đ)
3/ Luộc thực phẩm động vật và thực phẩm thực vật có gì khác nhau? (2đ)
4/ Cách bảo quản rau, củ, quả tươi? (2đ)
5/ Cách bảo quản đậu, hạt khô, gạo?(2đ)
6/ Muốn tổ chức một bữa ăn chu đáo cần phải thực hiện theo qui trình nào? (2đ)
7/ Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đường bột? (2đ)
8/ Qui trình thực hiện món trộn giấm gồm mấy giai đoạn? Kể ra? (2đ)
9/ Khi xây dựng thực đơn cần theo những nguyên tắc nào?Lập 1 thực đơn dùng trong bữa ăn hàng ngày? (2đ)
10/Làm thế nào để cân đối lượng thu chi (2đ)
III- VẬN DỤNG TỔNG HỢP:
1/ Xào và rán khác nhau thế nào? (2đ)
2/ Rán và rang khác nhau thế nào? (2đ)
3/ Việc thừa và thiếu chất đạm trầm trọng sẽ có tác hại gì? (2đ)
4/ Để giúp cho sự phát triển của xương , cần ăn những thức ăn nào? (2đ)
5/ Vì sao không nên vo gạo kỹ khi nấu cơm? (2đ)
6/ Phân biệt sự khác nhau giữa muối xổi và muối nén? Cho Ví dụ?(4đ)
7/Hãy nêu qui trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật của món chiên (rán)?
8/ Hãy nêu cách bảo quản thịt, cá khi chuẩn bị chế biến ? (2đ)
9/ Thu nhập của gia đình thành phố và nông thôn có khác nhau không?Vì Sao?(2đ)
10/ Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình?(2đ)
IV- VẬN DỤNG SUY LUẬN:
1/ Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thịt lợn, rau xanh? (2đ)
2/ Tại sao không đun nấu lâu các loại rau, củ, quả trên bếp? (2đ)
3/ Thực phẩm đóng gói, đóng hộp khi mua cần chú ý vấn đề gì? (2đ)
4/ Nước có vai trò gì đối với cơ thể con người? (2đ)
5/ Muốn có đầy đủ chất dinh dưỡng cần ăn uống như thế nào? (2đ)
6/ Hãy kể tên các nhóm Vitamin tan trong nước và các nhóm Vitamin tan trong chất béo? (2đ)
7/ Phân nhóm thức ăn nhằm mục đích gì? Thức ăn được chia thành những nhóm nào? Cho ví dụ ?(3đ)
8/ Nêu ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn? Để đảm bảo vệ sinh nước uống ta phải làm gì?(2đ)
9/ Gia đình có 6 người , sống ở trung du Bắc bộ, lao động chủ yếu là trồng cây công nghiệp.
 Mỗi năm thu nhập:
	+ Tiền bán cà phê 10 000 000 đồng
	+ Tiền bán củi 1 000 000 đồng 
	+ Tiền bán các sản phẩm khác 1 900 000 đồng 
	Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình đó trong 1 năm?
	Bình quân thu nhập ở mỗi người là bao nhiêu?	3đ)
10/ Gia đình em có 4 người , sống ở nông thôn lao động chủ yếu là làm nông nghiệp. Một năm thu hoạch được 8 tấn thóc. Phần thóc để ăn là 2 tấn, số còn lại đem bán với giá 3000 đ/Kg .Tiền bán rau quả và các sản phẩm khác là 6 triệu đồng .
Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm.
Bình quân mỗi tháng gia đình thu nhập là bao nhiêu?	(3đ)
ĐÁP ÁN 
I-TÁI HIỆN:
1/Chất đạm, chất béo,tinh bột, vitamin
2/ Sự nhiễm trùng thực phẩm là sự xâm nhập có hại của vi khuẩn vào thực phẩm
 Sự nhiễm độc thực phẩm là sự xâm nhập chất độc vào thực phẩm.
3/ Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt
 Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt.
4/ Luộc là phương pháp làm chin thực phẩm trong môi trường nước. Ví dụ: Luộc trứng , thịt, rau.
5/Hấp là phương pháp làm chin thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước . VD: Hấp bánh bao, hấp chả trứng , hấp xôi.
6/ Vai trò: Giúp cơ thể phát triển tốt, chống bệnh tật, có sức khoẻ.
7/Luộc nấu kho
8/Rán, rang, xào.
9/ Thức ăn được chia làm 4 nhóm: Nhóm giàu chất đường bột, nhóm giàu chất béo, nhóm giàu chất đạm, nhóm giàu chất khoáng và vitamin.
10/ Là bữa ăn có sự phối hợp của các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng . Mỗi ngày cần ăn3 bữa , khoảng cách giữa các bữa từ 4-5 giờ là hợp lý.
II- VẬN DỤNG ĐƠN GIẢN: 
1/ Những đối tượng cần nhiều chất đạm là: Phụ nữ có thai, người già yếu, trẻ em ( nhất là lứa tuổi học lớp 6)
2/ Rau xanh, trái cây, thức ăn hàng ngày.
3/ Khác nhau ở chỗ: Thời gian luộc, yêu cầu kỹ thuật, luộc rau nhanh nhưng luộc thịt thì lâu hơn.
4/ Rửa rau thật sạch , chỉ nên cắt thái sau khi rửa, không để rau khô héo, rau củ quả ăn sống chỉ nên gọt vỏ trước khi ăn
5/ Đậu, hạt khô: Phơi thật khô, để nơi khô ráo, thoáng mát
 Không nên vo quá kỹ khi nấu.
6/ Xây dựng thực đơn
 Chọn lựa thực phẩm cho thực đơn
 Chế biến món ăn
 Trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn.
7/ Nguồn cung cấp: 
	Tinh bột là thành phần chính : Gạo, bánh mì, khoai lang, khoai tây
	Đường là thành phần chính: Các loại trái cây ngọt, bánh ngọt,kẹo ,mía , mật ong, mạch nha...
 Chức năng dinh dưỡng : 
	Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể
	Chuyển hoá thành các chất dinh dượng khác.
8/ Gồm 3 giai đoạn: Sơ chế thực phẩm, chế biến thực phẩm, trình bày món ăn.
9/Nguyên tắc xây dựng thực đơn:Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn.
Thực đơn phải đủ các món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn.
Thực đơn phải đảm bảo nhu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.
VD: HS cho VD hợp lý, đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
10/ Để cân đối thu chi cần phải: 
	Cân nhắc kỹ trước khi quyết định chi tiêu
	Chỉ chi khi thật sự cần thiết
	Chi tiêu phải phù hợp khả năng của gia đình.
III- VẬN DỤNG TỔNG HỢP:
1/Xào khác rán:
xào: Sử dụng chất béo vừa phải, thời gian chế biến lâu.
Rán: Sử dụng chất béo khá nhiều, thời gian chế biến nhanh . 
2/ Rán và rang khác nhau: 
Rán: Sử dụng chất béo khá nhiều, thời gian chế biến lâu. 
Rang: Sử dụng ít hoặc không có chất béo, thời gian chế biến mau. 
3/ Việc thừa và thiếu chất đạm trầm trọng sẽ có tác hại:
Nếu thiếu: Bị suy dinh dưỡng , cơ bắp yếu ớt, tay chân khẳng khiu, bụng phình to, tóc mọc lưa thưa.
Nếu thừa: Gây béo phì.
4/ Để giúp cho sự phát triển của xương , cần ăn thức ăn:
Thực phẩm có nhiều canxi: Trứng, cua
Thực phẩm có nhiều I-ốt: Ốc, tôm cua
Thực phẩm có nhiều sắt: Cải đỏ, bí đỏ, thịt bò
5/ Không nên vo gạo kỹ khi nấu cơm vì : Nếu vo quá kỹ sẽ làm mất đi vitamin B1 có trong hạt gạo.
6/ Sự khác nhau giữa muối xổi và muối nén: 
SO SÁNH
MUỐI XỔI
MUỐI NÉN
Thời gian lên men
Ngắn
Dài
Cách thực hiện
Ngâm thực phẩm trong dung dịch nước muối, có thể cho thêm đường 
Muối được rải đều xen với thực phẩm và nén chặt
Lượng muối
20%- 25% so với dung dịch nước muối
2,5%- 3% So với lượng thực phẩm
Ví dụ
Củ kiệu muối chua
Cà pháo muối nén
7/Qui trình thực hiện:
	Làm sạch nguyên liệu thực phẩm, cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị.
	Cho nguyên liệu vào chất béo đang nóng già, rán vàng đều, chín kỹ.
	Trình bày đẹp theo đặc trưng của món
 Yêu cầu kỹ thuật:
	Giòn, xốp, ráo mỡ, chin kỹ, không cháy sém hay vàng non.
	Hương vị thơm ngon vừa miệng
	Có lớp ngoài màu vàng nâu bao quanh thực phẩm.
8/ Cách bảo quản thịt cá :
	Không ngâm rữa thịt cá sau khi cắt thái vì chất khoáng và sinh tố dễ bị mất đi
	Không để ruồi bọ bâu vào
	Giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài.
9/ Khác nhau: Ở thành phố thu nhậpchủ yếu bằng tiền
	 Ở nông thôn thu nhập chủ yếu bằng sản phẩm họ sản xuất ra.
10/ Em có thể trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc tăng thu nhập cho gia đình như: Tham gia sản xuất cùng người lớn, làn vệ sinh nhà ở giúp cha mẹ , làm 1 số công việc nội trợ của gia đình
IV- VẬN DỤNG SUY LUẬN:
1/ Các chất dinh dưỡng có trong thịt lợn, rau xanh:
Thịt lợn: Chứa chất đạm, chất béo
Rau xanh: Chứa vitamin , chất xơ. 
2/ Không đun nấu lâu các loại rau, củ, quả trên bếp: Vì đun nấu lâu một số vitamin dễ mất đi, nhất là các vitamin dễ tan trong nước.
3/ Thực phẩm đóng gói, đóng hộp khi mua cần chú ý: Hạn sử dụng ghi trên sản phẩm, chọn hộp không bị méo mó, phồng rộp.
4/ Nước có vai trò đối với cơ thể con người: Giúp trao đổi chất của cơ thể, điều hoà thân nhiệt.
5/ Muốn có đầy đủ chất dinh dưỡng cần ăn uống : Phối hợp nhiều loại thức ăn đa dạng trong bữa ăn.
6/ Các nhóm vitamin tan trong nước là: Nhóm C, B, PP
 Các nhóm vitamin tan trong chất béo là: Nhóm A, D, E, K.
7/ Mục đích của việc phân nhóm thức ăn: Giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng 
	Mỗi ngày trong khẩu phần thức ăn nên chọn đủ thức ăn của 4 nhóm 
	Nhóm giàu chất bột ( lúa, ngô, khoai)
	Nhóm giàu chất đạm: ( thịt, cá, các loại đậu )
	Nhóm giàu chất béo ( bơ, mỡ )
	Nhóm giàu vitamin và chất khoàng (rau, củ, quả )
8/ Ở -200C đến – 100C và 500C đến 800C : Vi khuẩn bị hạn chế
 Ở 1000C đến 1100C : Vi khuẩn bị tiêu diệt.
 Ở 00C đến 370C : Vi khuẩn phát triển mạnh.
 Nước uống ta nên đun sôi để nguội.
9/ Tổng thu nhập: 10 000 000+1 000 000+1 900 000=12 900 000 đồng 
 Bình quân mỗi người thu nhập: 12 000 000 /6 = 2 150 000 đồng
10/ Số thóc bán: 8 tấn – 2 tấn = 6 tấn = 6000 Kg
 Số tiền bán thóc: 3000 đ x 6000 = 18 000 000 đồng 
 Tổng thu nhập bằng tiền của gia đình trong 1 năm là: 12 000 000+ 6 000 000 = 24 000 000 đồng 
 Bình quân mỗi tháng thu nhập:24 000 000 đ/12 = 2 000 000 đồng .
Hết
BẢNG CHỦ ĐỀ
LOẠI Đ Ề THI HKII MÔN CÔNG NGHỆ 6
STT
CHỦ ĐỀ
YÊU CẦU KỸ NĂNG
PPTG
HỆ THỐNG KIẾN THỨC
CÁC DẠNG BÀI TẬP
1
2
Nấu ăn trong gia đình
Thu, chi trong gia đình
-Biết tại sao phải ăn uống hợp lý
-Biết chế biến và bảo quản thức ăn
-Biết tổ chức thực hiện bữa ăn phù hợp, đạt yêu cầu dinh dưỡng.
-Biết các khoản thu chi trong gia đình
- Biết cân đối thu, chi 
- Biết góp phần tăng thu nhập cho gia đình
80%
20%
Biết chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể , từ đó biết bảo quản thực phẩm và chế biến thức ăn phù hợp.
Thu chi phù hợp điều kiện kinh tế gia đình
Vận dụng tính toán thu, chi trong gia đình
PHÒNG GD- ĐT CHÂU THÀNH
BẢNG MỨC ĐỘ
LOẠI ĐỀ THI HK II MÔN CÔNG NGHỆ 6
STT
CHỦ ĐỀ
TÁI HIỆN
VẬN DỤNG ĐƠN GIẢN
VẬN DỤNG TỔNG HỢP
VẬN DỤNG SUY LUẬN
1
2
NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
THU CHI TRONG GIA ĐÌNH
10
0
9
1
8
2
8
2

File đính kèm:

  • docTHI HKII CONG NGHE 6 .DOC.doc
Đề thi liên quan