Kiểm tra học kì I năm học 2013 - 2014 môn: Vật lý lớp 6

doc2 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 393 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I năm học 2013 - 2014 môn: Vật lý lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 6
 Điểm 	 Lời phê 
Đề bài
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm )
 ] Hãy khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
 Câu 1. Dụng cụ nào sau đây dùng để đo độ dài?
A. Thước 
B. Lực kế 
C. Cân
D. Bình chia độ
Câu 2. Giới hạn đo của thước là:
	A. Khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
	B. Độ dài lớn nhất ghi trên thước
	C. Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước 
	D. Khoảng cách giữa hai số liên tiếp trên thước
Câu 3. Đơn vị đo thể tích hợp pháp là:
A. Mét (m) 	
B. Kilogam (kg)
C. Mét khối (m3) 
D. Niuton (N)
Câu 4. Trên vỏ hộp sữa ông thọ có ghi 397g, đó chính là:
A. Khối lượng của vỏ hộp 
B. Khối lượng của vỏ và sữa trong hộp
C. Khối lượng sữa trong hộp 
D. Trọng lượng của sữa trong hộp
Câu 5. Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
A. Phương nằm ngang, chiều hướng sang trái
B. Phương nằm ngang, chiều hướng sang phải
C. Phương thẳng đứng, chiều hướng lên trên
D. Phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất.
Câu 6. Một quả cân có khối lượng 0,1kg thì có trọng lượng là:
0,01N
0,1N 
1N
10N
Câu 7. Khi độ biến dạng của vật giảm thì lực đàn hồi sẽ:
A. Giảm.
B. Tăng.
C. Không thay đổi.
D. Lúc đầu giảm sau đó tăng.
Câu 8. Nhóm máy móc nào sau đây là các máy cơ đơn giản?
A. Xe cần cẩu, mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy.
B. Máy cày, đòn bẩy, ròng rọc.
C. Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, xe máy.
D. Ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng.
Câu 9. Mặt phẳng nghiêng có thể được dùng trong công việc nào sau đây?
A. Đưa một xô hồ lên tầng hai trong công trường xây dựng.
B. Đưa một thùng dầu lên xe tải.
C. Bẩy một hòn đá lớn.
D. Nhổ một cái đinh
Câu10. Độ chia nhỏ nhất của thước sau là bao nhiêu? 
 0 1 2 3 4 5 cm
A. 0 cm
B. 1cm
C. 5cm
D. 0,2cm
Câu 11. Đầu tàu kéo các toa tàu chuyển động, thì:
A. Đầu tàu đã tác dụng lực hút lên các toa tàu
B. Đầu tàu đã tác dụng lực đẩy lên các toa tàu
C. Đầu tàu đã tác dụng lực kéo lên các toa tàu
D. Đầu tàu đã tác dụng lực nâng lên các toa tàu
Câu 12. Một vật có trọng lượng 120N thì có khối lượng là:
A. 1200kg
B. 120kg
C. 12kg
D. 1,2kg
II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 ĐIỂM )
Câu 13. Viết công thức tính trọng lượng của một vật. Nêu đơn vị và giải thích các đại lượng có tên trong công thức (2đ)
Câu 14. Định nghĩa trọng lượng riêng của một chất (1,5đ)
Câu 15. Tính khối lượng của một thanh sắt có thể tích 0,1m3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3(2đ)
Câu 16. Một thùng phi có trọng lượng 1000N. Nam và Tuấn muốn đưa thùng phi lên xe tải. Biết lực tối đa mà mỗi bạn có thể tác dụng lên thùng hàng là 500N.
a. Nam và Tuấn dự tính đưa thùng phi lên xe bằng cách sau:
Hai bạn dùng tay nâng thùng phi lên, sau đó từ từ đặt lên xe. Em hãy cho biết nếu dùng phương án trên thì có thể đưa thùng phi lên xe tải không? Vì sao? (1đ)
b. Hãy tìm một loại máy cơ đơn giản mà em đã học để giúp Nam và Tuấn thực hiện công việc trên dễ dàng hơn. (0,5 đ)

File đính kèm:

  • docKIEM TRA HOC KI I VAT LY 6 20132014.doc
Đề thi liên quan