Đề kiểm tra cuối học kì I môn: Vật lý 6

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I môn: Vật lý 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
 MÔN: VẬT LÝ 6
 TG: 45 phút (KKTGGĐ)
I. Xác định mục tiêu của bài kiểm tra
 a. Phạm vi kiến thức: (Bài 1 đến bài 14).
 b. Mục đích: 
 -GV:
 +Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức cũng như kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh. 
 +Phân loại học sinh.
 -HS: 
 +Rèn kĩ năng trình bày.
 +Tự đánh giá và phấn đấu hoàn thiện bản thân.
II. Xác định hình thức đề kiểm tra
 -Đề kiểm tra tự luận 100%.
III.Ma trận đề kiểm tra
Tên Chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ ST
1. Đo độ dài- Đo thể tích- Khối lượng
 (3 tiết)
1. Trình bày được cách đo độ dài.
2.Vận dụng công thức tính thể tích vật rắn không thấm nứơc.
Số câu
Số điểm 
 Tỉ lệ %
1
1,5đ
1 
1đ
2
 2,5đ = 25%
2. Hai lực cân bằng 
(1 tiết)
3.Nêu đuợc khái niệm hai lực căn bằng.
Số câu
Số điểm 
 Tỉ lệ %
1
1đ
 1
 1đ = 10%
3. Trọng lực- Khối lượng riêng-Trọng lựong riêng.
 (4tiết)
4. Nêu đuợc khái niệm trọng lực, đơn vị lực.
5.Hiểu được công thức tính trọng lượng.
6. Vận dụng công thức tính Khối lượng riêng , trọng lượng riêng, xác định chất làm vật.
Số câu
Số điểm 
 Tỉ lệ %
1 
1,5đ
1 
2đ
1 
3đ
3
 6,5đ = 65%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3
4đ 
40%
1
2 đ
 20%
2
4đ 
 40%
6
10đ
100%
IV.ĐỀ 
 I.Lý thuyết (4 đ)
Câu 1(1đ) : Trình bày cách đo độ dài.
	Câu 2(1,5đ) : Thê nào là hai lực cân bằng? Lấy ví dụminh hoạ.
 Câu 3 (1 đ): Trọng lực là gì? Đơn vị trọng lực.
 II.Bài tập (6đ)
 Câu 4:(2đ) Một xe tải có khối lượng là 3,2 tấn thì vật này có trọng lượng tương ứng là 
 bao nhiêu.?
 Câu 5:(1đ) Khi thả một hòn đá lọt vào chất lỏng đựng trong bình chia độ , thì chất lỏng từ 
 vạch 130 ml dâng lên 200ml. Tính thể tích hòn đá.
 Câu 6(3đ): Một vật có thể tích là 0,03m3 và trọng lượng 810 N. 
 a/Tính trọng lượng riêng của vật.
 b/Xác định khối lượng khối lượng riêng của vật và cho biết chất làm vật là chất gì? Biết 
 khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3 ; Biết khối lượng riêng của đá là 2600kg/m3 ; 
 Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 .
 V. ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM
 I. Lý thuyết (4đ)
 Câu 1: (1,5đ) Cách đo độ dài:
 -Ước lượng chiều dài cần đo
 -Đặt thước và mắt nhìn đúng cách
 - Đọc và ghi kết quả đúng quy định
 Câu 2:- Hai lực cân bằng là hai lực: cùng phương , ngược chiều , độ lớn bằng nhau. .(1đ)
	- Ví dụ: Học sinh lấy ví dụ đúng .(0,5đ)
 Câu 3:- Trọng lực là lực hút của trái đất. Đơn vị trọng lực là niutơn (N) .(1đ)
	II.Bài tập (6đ)
Câu 4: Tóm tắt
m=3,2.1000=3200kg
 P=? (0,5đ) 
Giải
Trọng luợng của xe tải là:	 
 	 P=10.m=3200.10=32000 N 
 Đáp số : P=32000 N (1,5đ)
Câu 5: Tóm tắt
V2=200ml
V1=170ml
V=?
 Giải
 Thể tích hòn đá là:
 V=V2-V1 =200-130=70ml
 Vậy thể tích hòn đá là 70ml(1đ) 
Câu 6:(3,5đ) Tóm tắt
V=0,03 m3
P=810 N 
Dnhôm= 2700 kg /m3
Dđá= 2600 kg /m3
Dsắt= 7700 kg /m3
a/ d=?
b/D=? ,chất đó là chất gì? (0,5đ) 
Giải 
a/Trọng lượng riêng của vật là:
	d=P/V=810/0,03=27000 N /m3 (1đ) 
	b/Kkối lượng riêng của vật là: Ta có: d= D.10
= >D=d/10=27000:10= 2700 kg /m3	(1đ) 	
Vậy chất cần tìm là nhôm. (0,5đ) 

File đính kèm:

  • docDe Kiem tra cuoi ky ILy lop 63.doc
Đề thi liên quan