Khảo sát chất lượng đầu năm học 2008 - 2009 môn tiếng việt lớp 2

doc23 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Khảo sát chất lượng đầu năm học 2008 - 2009 môn tiếng việt lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khảo sát chất lượng đầu năm học 2008 - 2009
Môn tiếng việt lớp 2
Số báo danh
……………
Trường tiểu học Xuân Ngọc
Lớp:…………………
Họ và tên:……………………………………………………
Giám thị:…………………………………………………..
Số phách
……………..
Điểm
Môn tiếng việt lớp 2
Số phách
…………..
Giám khảo:………………………………………………………
………………
Kiểm tra viết ( 10 điểm).
1-H S nghe thầy (cô) giáo đọc và viết bài vào giấy kiểm tra
Học sinh không viết vào khoảng này
 2- Điền chữ 
Chọn chữ s hay x để điền vào chỗ trống cho đúng:
	Nhà …ạch thì mát, bát …ạch ngon cơm.
	Trăm hoa khoe …ắc, trăm nhà khoe tài.
 B.Kiểm tra đọc (10 điểm)
Đọc thầm và trả lời câu hỏi trắc nghiệm : 15 phút (3điểm)
Ve và kiến
Ve và kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, ve đói đành tìm kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp:
Tôi ca hát.
 Kiến bảo:
Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm lao động. 
Em hãy tìm trong bài và đọc những chữ có dấu ngã.
Tính nết của ve như thế nào? (Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng)
Chăm chỉ
Lười biếng 
Biết lo xa
Câu chuyện khuyên em điều gì? (Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng) 
Biết vui chơi nhưng phải chăm lao động.
Cần phải vui chơi ca hát.
Không cần chăm chỉ lao động.
 Đọc thành tiếng (7điểm): Học sinh thực hiện theo yêu cầu của thầy, cô giáo
Khảo sát chất lượng đầu năm học 2008 - 2009
Môn tiếng việt lớp 3 (bài đọc)
Số báo danh
……………
Trường tiểu học Xuân Ngọc
Lớp:…………………
Họ và tên:……………………………………………………
Giám thị:…………………………………………………..
Số phách
……………..
Điểm
Môn tiếng việt lớp 3
Số phách
…………..
Giám khảo:………………………………………………………
………………
 I.Đọc hiểu (5 điểm)
Voi trả nghĩa
Một lần, tôi gặp một chú voi non bị thụt bùn dưới đầm lầy. Tôi nhờ năm quản tượng đến giúp sức, keo nó lên bờ. Nó run run, quơ mãi vòi lên người tôi hít hơi. Nó còn nhỏ, chưa làm được việc. Tôi cho nó mấy miếng đường rồi xua nó trở vào rừng.
Vài năm sau, tôi chặt gỗ đã được trồng lâu năm về làm nhà. Một buổi sáng, tôi ngạc nhiên thấy năm, sáu cây gỗ mới đốn đã được đưa về gần nơi tôi ở. Tôi ra rình, thấy hai con voi lễ mễ kiêng gỗ đến. Tôi nhận ra chú voi non ngày trước. Còn voi lớn đi cùng chắc là mẹ nó. Đặt gỗ xuống, voi non tung vòi hít hít. Nó kêu lên khe khẽ rồi tiến lên, huơ vòi trên mặt tôi. nó nhận ra hơi quen ngày trước.
Mấy đêm sau, đôi voi đã chuyển hết số gỗ của tôi về bản.
Theo Vũ Hùng
 *Đọc thầm bài văn khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Tác giả gặp voi non trong tình trạng thế nào?
Bị lạc trong rừng
Bị sa xuống hố sâu.
Bị thụt xuống đầm lầy.
2 – Tác giả nhờ ai giúp sức kéo voi non lên bờ?
A. Nhờ một người quản tượng.
B. Nhờ năm người quản tượng.
C. Nhờ năm người dân trong bản.
Học sinh không viết vào khoảng này
 3- Vài năm sau, một buổi sáng, tác giả ngạc nhiên vì gặp chuyện lạ?
A. Gỗ mới đốn đã có người lấy đi mất.
B. Gỗ mới đốn đã được đưa về gần nhà.
C. Gỗ mới đốn đã bị voi khuân đi mất.
 4. Từ nào dưới đây có thể thay thế cho từ khiêng trong câu “Tôi ra rình, thấy hai con voi lễ mễ khiêng gỗ đến.”?
A. vác
B. cắp
C. khênh
 5. Trong câu: “Vài năm sau, tôi chặt gỗ đã được trồng lâu năm về làm nhà.” Bộ phận gạch chân trả lời cho câu hỏi nào?
A. Là gì?
B. Làm gì?
C. Như thế nào?
 II. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Học sinh đọc một đoạn văn ở các bài tập đọc từ tuần 1 tới tuần 6 (SGK Tiếng việt lớp 3 tập 1)
Khảo sát chất lượng đầu năm học 2008 - 2009
Môn tiếng việt lớp 3 (bài VIếT)
Số báo danh
……………
Trường tiểu học Xuân Ngọc
Lớp:…………………
Họ và tên:……………………………………………………
Giám thị:…………………………………………………..
Số phách
……………..
Điểm
Môn tiếng việt lớp 3
Số phách
…………..
Giám khảo:………………………………………………………
………………
I. Chính tả - Nghe viết ( 5 điểm, 15 phút)
Học sinh không viết vào khoảng này
II. Tập làm văn:(25 phút, 5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt mà em đã làm ở nhà hoặc ở trường.
Gợi ý:
Em đã làm việc gì tốt? Việc đó diễn ra vào lúc nào?
Em đã làm việc tốt ấy ra sao?
Kết quả của việc tốt đó là gì?
Bài làm
Khảo sát chất lượng đầu năm học 2008 - 2009
Môn tiếng việt lớp 4 (bài đọc)
Số báo danh
……………
Trường tiểu học Xuân Ngọc
Lớp:…………………
Họ và tên:……………………………………………………
Giám thị:…………………………………………………..
Số phách
……………..
Điểm
Môn tiếng việt lớp 4
Số phách
…………..
Giám khảo:………………………………………………………
………………
 I.Đọc hiểu (5 điểm)
Ong thợ
Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hoá rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi . Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước. Trợt đằng xa một bóng đen xúât hiện đó là thằng Qụa đen. Nó lướt phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Qụa đen đuổi theo nhưng không tàii nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang.
Theo võ quảng
* Đọc thầm bài văn khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Tổ Ong mật nằm ở đâu?
A. Trên ngọn cây.
B. Trong gốc cây.
C. Trên cành cây.
2. Qụa đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì?
A. Để đi chơi cùng Ong Thợ.
B. Để đi lấy mật cùng Ong Thợ.
C. Để toan đớp nuốt Ong Thợ.
Học sinh không viết vào khoảng này
3. Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hoá?
A. Ông mặt trời nhô lên cười.
B. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang.
C. Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện.
4. Câu: “ Ong Thợ tìm những bông hoa vừa nở “ thuộc mẫu câu nào em đã học?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
II. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Học sinh đọc một đoạn văn ở các bài tập đọc từ tuần 1 tới tuần 6 (SGK Tiếng việt lớp 4 tập 1)
Khảo sát chất lượng đầu năm học 2008 - 2009
Môn tiếng việt lớp 4 (bài VIếT)
Số báo danh
……………
Trường tiểu học Xuân Ngọc
Lớp:…………………
Họ và tên:……………………………………………………
Giám thị:…………………………………………………..
Số phách
……………..
Điểm
Môn tiếng việt lớp 4
Số phách
…………..
Giám khảo:………………………………………………………
………………
I. Chính tả - Nghe viết ( 5 điểm, 15 phút)
Học sinh không viết vào khoảng này
II. Tập làm văn:(25 phút, 5 điểm)
Viết một đoặn văn từ 7 đến 10 câu kể lại một việc tốt mà em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
Bài làm
Khảo sát chất lượng đầu năm học 2008 - 2009
Môn tiếng việt lớp 5 (bài đọc)
Số báo danh
……………
Trường tiểu học Xuân Ngọc
Lớp:…………………
Họ và tên:……………………………………………………
Giám thị:…………………………………………………..
Số phách
……………..
Điểm
Môn tiếng việt lớp 5
Số phách
…………..
Giám khảo:………………………………………………………
………………
 I. Đọc hiểu (5 điểm)
Đi xe ngựa
Chiếc xe cùng con ngựa Cú của anh Hoàng đưa tôi từ chợ quận trở về. Anh là con của chú Tư Khởi, người cùng xóm, nhà ở đầu cầu sắt. Nhà anh có hai con ngựa, con Ô với con Cú. Con Ô cao lớn, chạy sáng trở được nhiều khách và khi cần vượt qua xe khác để đón khách, anh chỉ ra roi đánh gió một cái tróc là nó chồm lên, cất cao bốn vó, sải dài và khi tiếng kèn anh bóp tò te tò te, thì nó qua mặt chiếc trước rồi. Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa. Nó chạy buổi chiều ít khách, nó sải thua con Ô nhưng nước chạy kiệu rất bền . Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương. Tôi thích nó hơn con Ô, vì tôi có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá. Mỗi lần về thăm nhà tôi thường đi xe của anh. Anh cho tôi đi nhờ, không lấy tiền. Thỉnh thoảng đến những đoặn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi … cầm được dây cương, giựt giựt cho nó chồm lên, thú lắm.
Theo Nguyễn quanh sáng
* Đọc thầm bài văn khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. ý chính của bài văn là gì?
A. Nói về hai con ngựa kéo xe khách.
B. Nói về một chuyến đi xe ngựa.
C. Nói về cái thú đi xe ngựa.
2. Câu: “ Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương “ miêu tả đặc điểm con ngựa nào?
A. Con ngựa Ô.	B. Con ngựa Cú.	C. Cả hai con. 
Học sinh không viết vào khoảng này
3. Vì sao tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ô?
A. Vì nó trở được nhiều khách.
B. Vì nước chạy kiệu của nó rát bền.
C. vì có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá.
4. Vì sao tác giả rất thích thú khi đi xe ngựa của anh Hoàng?
A. Vì anh Hoàng là hàng xóm thân tình với tác giả, anh cho đi nhờ không lấy tiền.
B. Vì tác giả yêu thích hai con ngụa và thỉnh thoảng lại được vầm dây cương điều khiển cả chiếc xe ngựa.
C. Cả hai ý trên.
5. Câu “ Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi.” thuộc kiểu câu gì?
A. Câu kể.
B. Câu khiến.
C. Câu hỏi.
II. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Học sinh đọc một đoạn văn ở các bài tập đọc từ tuần 1 tới tuần 6 (SGK Tiếng việt lớp 5 tập 1)
Khảo sát chất lượng đầu năm học 2008 - 2009
Môn tiếng việt lớp 5 (bài VIếT)
Số báo danh
……………
Trường tiểu học Xuân Ngọc
Lớp:…………………
Họ và tên:……………………………………………………
Giám thị:…………………………………………………..
Số phách
……………..
Điểm
Môn tiếng việt lớp 5
Số phách
…………..
Giám khảo:………………………………………………………
………………
I. Chính tả - Nghe viết ( 5 điểm, 15 phút)
Học sinh không viết vào khoảng này
II. Tập làm văn:(25 phút, 5 điểm)
Tả một cây bóng mát ( hoặc một cây ăn quả ) mà em biết.
Bài làm
Khảo sát chất lượng đầu năm học 2008 - 2009
Môn toán lớp 2
Số báo danh
……………
Trường tiểu học Xuân Ngọc
Lớp:…………………
Họ và tên:……………………………………………………
Giám thị:…………………………………………………..
Số phách
……………..
Điểm
Môn toán lớp 2
Số phách
…………..
Giám khảo:………………………………………………………
………………
Bài 1 : 
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
 67 ; 68 ; 69 ; … ; … ; … ; … ; 74 ; …
 … ; … ; 90 ; 91 ; 92 ; … ; … ; … ; … ; … ; … ; … ; 100.
Viết các số :
 Hai mươi ba : …
 Năm mươi tư : …
 Tám mươi lăm : …
Bảy mươi mốt : …
Sáu mươi chín : …
Một trăm : …
Bài 2 :
Viết các số 70 ; 50 ; 75 ; 82 :
Theo thứ tự từ lớn đến bé : ………………………………………………………………………………………………………………….
b) Viết các số 97 ; 86 ; 77 ; 48 :
Theo thứ tự từ bé đến lớn : …………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 3 : Đặt tính rồi tính : 
46 + 20
43 + 34
85 - 42
 98 - 48
Học sinh không viết vào khoảng này
Bài 4 : Tính : 
11 + 4 - 5 = ….. 24 + 5 - 9 = …..
24cm - 4cm + 30cm = ….. 30cm + 7cm - 37cm = …..
Bài 5 : Viết số thích hợp vào ô trống : 
 + 24 = 24
 30 + < 32
35 - = 35
15 + > 25
Bài 6 : Nhà em nuôi 23 con gà và 15 con vịt. Hỏi nhà em có tất cả bao nhiêu con gà và con vịt ?
Bài giải
Bài 7 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 
 Hình vẽ bên có :
Có ……… hình tam giác.
Có ……... hình vuông.
Khảo sát chất lượng đầu năm học 2008 - 2009
Môn toán lớp 5
Số báo danh
……………
Trường tiểu học Xuân Ngọc
Lớp:…………………
Họ và tên:……………………………………………………
Giám thị:…………………………………………………..
Số phách
……………..
Điểm
Môn toán lớp 5
Số phách
…………..
Giám khảo:………………………………………………………
………………
Bài 1 : Tính
a) + = …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
b) - = …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
c) x = …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
d) : = …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
a) 8dm2 7cm2 = 87cm2 
b) x = X 
 d) 4 phút 15 giây = 255 giây
c) a - 0 = 0
Bài 3 : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm :
>
<
=
35 x 11 ………380
 ……… 1
3kg 15g …… 3150 g
 ……. 
Bài 4 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : 
 a) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2 phút 10 giây = …………… giây là :
A. 210
B. 30
C. 120
D. 130
Giá trị của chữ số 4 trong số 17406 là : 
A. 4
B. 40
C. 400
D. 406
Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 10dm, chiều rộng 7dm là :
A. 17dm
B. 34dm
C. 70dm
D. 24dm
Hình vuông có diện tích 36cm2 thì cạnh của hình đó là : 
A. 18cm
B. 9cm
C. 6cm
D. 72cm
Bài 5 : Viết tất cả các giá trị của x biết 33 < x < 48 và x chia hết cho 3.
x nhận các giá trị : ……………………………………………………………………………………………………………………….
 Bài 6 : Lớp 5A có 24 học sinh Giỏi và Tiên tiến, số học sinh Giỏi bằng số học sinh Tiên tiến. Hỏi :
Lớp 5A có bao nhiêu học sinh Giỏi ?
Lớp 5A có bao nhiêu học sinh Tiên tiến ?
Bài giải
Khảo sát chất lượng đầu năm học 2008 - 2009
Môn toán lớp 3
Số báo danh
……………
Trường tiểu học Xuân Ngọc
Lớp:…………………
Họ và tên:……………………………………………………
Giám thị:…………………………………………………..
Số phách
……………..
Điểm
Môn toán lớp 3
Số phách
…………..
Giám khảo:………………………………………………………
………………
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
 431; .....; 433; .....; .....; .....; .....; 438.
Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 215; 499; 359; 601; 395.
 ............................................................................................................................................................................................................................................
3 .Đặt tính rồi tính :
532 + 245
351 + 46
972 - 430
589 - 35
4.Số ?
3
5
21
32
5.Viết số thích hợp và chỗ chấm :
 1dm = ............cm
5dm + 7dm = ..............dm
1m = ..............cm
12m - 8m = ...............m
Học sinh không viết vào khoảng này
 6.Tấm vải xanh dài 60m, tấm vải hoa ngắn hơn tấm vải xanh 16m. Hỏi tấm vải hoa dài bao nhiêu mét ?
Bài giải
7. Lớp em có 32 bạn , cô giáo chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu bạn ?
Bài giải
Khảo sát chất lượng đầu năm học 2008 - 2009
Môn toán lớp 4
Số báo danh
……………
Trường tiểu học Xuân Ngọc
Lớp:…………………
Họ và tên:……………………………………………………
Giám thị:…………………………………………………..
Số phách
……………..
Điểm
Môn toán lớp 4
Số phách
…………..
Giám khảo:………………………………………………………
………………
Viết theo mẫu : 
Viết số
Đọc số
87115
 Tám mươi bảy nghìn một trăm mười lăm
 Mười sáu nghìn ba trăm linh năm
42980
 Ba mươi mốt nghìn một trăm bảy mươi mốt
60230
Đặt tính rồi tính
37425 + 28107
 12051 7
92685 - 45326
 64290 : 6
Tìm x
X 3 = 9327
X : 2 = 346
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
a) Số liền sau của số 65739 là : 
A. 65729
B. 65749
C. 65740
D. 65738
b) Số lớn nhất trong các số 8354; 8353; 8453; 8534 là :
A. 8354
B. 8353
C. 8453
D. 8534
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Cho hình vuông có cạnh 10cm.
Chu vi hình vuông là : …………………………………………………
Diện tích hình vuông là : ………………………………………………
Một vòi nước trong 5 phút chảy vào bể được 150 lít nước. Hỏi vòi nước đó trong 8 phút chảy vào bể thì được bao nhiêu lít nước ?
Bài giải

File đính kèm:

  • docDe khao sat dau nam(3).doc