Giáo án Địa lý 7 bài 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng

doc3 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 2504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 7 bài 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 6
Tiết : 11
Bài 11 : 
DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ
Ở ĐỚI NÓNG
NS : 
 NG : 
I/Mục tiêu :
 1/Kiến thức : HS nắm được nguyên nhân của di dân và đô thị hoá ở đới nóng. Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặt ra cho các đô thị, siêu đô thị ở đới nóng.
 2/Kỹ năng : - Luyện tập cho HS cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lý, các nguyên nhân di dân ở đới nóng.
 - Củng cố các kỹ năng đọc và phân tích ảnh địa lý, bản đồ địa lý và biểu đồ hình cột.
 3/Thái độ : Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
II/Thiết bị dạy học :
 1/GV chuẩn bị : - SGK+tập bản đồ ; Bản đồ dân cư và đô thị thế giới.
 - Sưu tầm tranh ảnh về các đô thị hiện đại được đô thị hoá có kế hoạch ở các nước trong đới nóng; Các ảnh về hậu quả của đô thị hoá tự phát ở đới nóng.
 2/HS chuẩn bị : -Tìm hiểu kỹ bài mới
 - Sưu tầm các tranh ảnh, tài liệu nói về các đô thị ,siêu đô thị ở các quốc gia ở đới nóng.
III/Phương pháp : - Đàm thoại gởi mở kết hợp thảo luận nhóm .
IV/Tiến trình lên lớp :
 1/Ổn định lớp : (30giây) 
 2/Kiểm tra bài cũ: (2phút )Nêu hậu quả của việc gia tăng dân số nhanh ở đới nóng ?Biện pháp khắc phục?
 3/Bài mới: (Giới thiệu 30giây ) Các quốc gia ở đới nóng sau khi giành được độc lập,chính quyền sau CTTGII, đã có nhịp điệu đô thị hoá khá nhanh =>khủng hoảng đô thị, gây hiện tượng phát triển hỗn loạn ,có tác hại trầm trọng mang tính toàn cầu. Nguyên nhân nào đã dẫn tới sự bùng nổ đô thị ở đới nóng?Và biện pháp giải quyết việc đô thị hoá nhanh ra sao?Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này qua bài học hôm nay:"Di dân và.......đới nóng" 
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV VAØ HS
NOÄI DUNG
- GV gọi HS đứng lên nhắc lại tình hình gia tăng DS ở đới nóng?
 - GV: Sự gia tăng DS quá nhanh dẫn tới việc cần phải di chuyển để tìm việc làm kiếm sống ,tìm đất canh tác =>sự di dân 
 - HS dựa vào kênh chữ SGK, tìm và nêu nguyên nhân của sự di dân ở đới nóng ?Tại sao di dân ở đới nóng diễn ra rất đa dạng,phức tạp ?
 + Đa dạng :nhiều hình thức,nhiều nguyên nhân
 + Phức tạp:Có nhiều nguyên nhân tích cực, tiêu cực.
 - HS thảo luận nhóm(5nhóm)
 +Các nhóm lẻ(1,3,5)tìm hiểu những nguyên nhân di dân có tác động tích cực tới sự phát triển kinh tế - xã hội.
 +Các nhóm chẵn 2,4: tìm hiểu nguyên nhân di dân có tác động tiêu cự tới sự phát triển kinh tế - xã hội ?
- Sau 3 phút thảo luận đại diện nhóm đứng lên trình bày nội dung,các nhóm khác theo dõi bổ sung cho hoàn chỉnh .GV chốt lại kiến thức : 
+Nguyên nhân tích cực:Có tổ chức,có kế hoạch,có KH để XD các khu kinh tế mới ở vùng núi,vùng giáp biển...XD các khu CN,dịch vụ ,.lập đồn điền trồng cây CN xuất khẩu ,xuất khẩu lao động 
 +Nguyên nhân tiêu cực :Do đói nghèo,thiếu việc làm,chiến tranh ,xung đột tộc người ,thiên tai,hạn hán ....
 - Qua những nguyên nhân của sự di dân trên, theo em những biện pháp di dân tích cực tác động tốt đến sự phát triển kinh tế -xã hội là gì?
- GVchuyển ý:Sự di dân tự do đến các thành phố làm cho quần cư đô thị hình thành quá nhanh ở đới nóng rơi vào tình trạng gì?Chúg ta tìm hiểu sang phần 2:"Đô thị hoà ở đới nóng"
 - Tình hình đô thị hoá ở đới nóng diễn ra như thế nào?
 -GV treo bản đồ dân cư và đô thị thế giới lên bảng ,giới thiệu sư lược bản đồ cho học sinh rõ
 - HS dựa vào H3.3(SGK trang 11)kết hợp bản đồ treo tường,đọc tên các siêu đô thị >8tr dân ở đới nóng ?
 - HS lên bảng lên bảng chỉ và đọc tên các siêu đô thị >8tr dân ở đới nóng trên bản đồn ?.
 - HS đọc biểu đồ H11.3 bài tập 3 SGK trang 38,nhận xét vấn đề đô thị hoá ở đới nóng ?
 - Tốc độ đô thị hoá biểu hiện thế nào?(tăng nhanh gần gấp 3 lần so với đới ôn hoà ở Châu Âu và Bắc Mĩ)
 - HSquan sát và mô tả 2H11.1và11.2 SGK trang 37=>GV giới thiệu thêm cho học sinh rõ :
 - HS nêu các biểu hiện tích cực và tiêu cực đối với kinh tế -xã hội của việc đô thị hoá qua 2 ảnh H11.12và H11.2 ?
 - HS nêu những tác động xấu tới MT do đô thị hoá tự phát ở đới nóng gây ra?
 - GV:Như vậy,cần tiến hành đô thị hoá với việc phát triển kinh tế và phân bố lại dân cư hợp lí -liên hệ với Việt Nam : Quá trình đô thị hoá nước ta hình thành dưới sự quản lí hành chính,kinh tế có kế hoạch của nhà nước,gắn liền với quá trình CNH-HĐH đất nước và CN hoá nông thôn.Quá trình đô thị hoá ở nước ta gắn liền với quá trình tổ chức lại sản xuất theo lãnh thổ .
I. Sự di dân:
- Đới nóng là nơi có làn sóng di dân và tốc độ đô thị hoá cao. 
- Nguyên nhân di dân rất đa dạng: 
+ Di dân tự do (do thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, nghèo đói và thiếu việc làm).
+ Di dân có kế hoạch (nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng núi, ven biển).
II. Đô thị hoá:
- Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh và số siêu đô thị xuất hiện ngày càng nhiều.
- Hậu qủa: sự bùng nổ đô thị ở đới nóng chủ yếu do di dân tự do đã tạo ra sức ép lớn đối với việc làm, nhà ở, môi trương, phúc lợi xã hội ở các đô thị.
 4/ Củng cố : - A/ GV treo bảng phụ có ghi nội dung sau lên bảng:
HS lên bảng làm bài tập trắc nghiệm :Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu ý em cho là đúng nhất ?
Câu 1: Nguyên nhân dẫn đến làm nóng di dân ở đới nóng là:
 a -Thiên tai liên tiếp, mất mùa .
 b -Xung đột,chiến tranh,đói nghèo .
 c - Do yêu cầu phát triển công nghiệp,N2 và dịch vụ .
 d/Tất cả các ý trên đều đúng 
Câu 2: Những hậu quả tiêu cực của việc đô thị hoá quá nhanh ở đới nóng là :
 a/ Ô nhiễm môi trường ,huỷ hoại cảnh quan ,đời sống nhân dân bấp bênh .
 b / Ùn tắc giao thông , nhiều tệ nạn xã hội ,thất nghiệp 
 c / Cải thiện đời sống của những nông dân lên thành phố .
 d / Xuất hiện nhiều siêu đô thị đông dân của thế giới . 
 e / Các ý a,b,c .
 B/ GV hướng dẫn HS giải bài tập 3SGK trang 38 :
 - Bước 1: So sánh tỉ lệ dân số đô thị giữa các châu lục năm 2001 =>Châu lục có tỉ lệ đô thị hoá cao nhất là Nam Mỹ 79%(năm 2001).
 - Bước 2 : Tính và so sánh tốc độ đô thị hoá của từng châu lục năm 2001 so với năm 1950 :
 37 - 15 
 + Châu Á : x 100 = 146,.6%
 15
 33 - 15 
 + Châu Phi : x 100 = 120%
 15
 73 - 56 
 + Châu Âu : x 100 = 30,4%
 56
 75 - 64 
 + Bắc Mỹ : x 100 = 17,2%
 64
 79 - 41 
 +Nam Mỹ : x 100 = 92,3%
 41
 5/Dặn dò : Về nhà học kỹ bài cũ , ôn lại đặc điểm của 3 kiểu KH ở MT đới nóng .Các dạng biểu đồ khí hậu đặc trưng của 3 kiểu trên để tiết sau học bài thực hành .Soạn chuẩn bị bài 12 thực hành .

File đính kèm:

  • docĐ7- BAI 11.doc