Giáo án Địa lý 7 bài 2: Sự phân bố dân cư - Các chủng tộc trên thế giới

doc4 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1566 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 7 bài 2: Sự phân bố dân cư - Các chủng tộc trên thế giới, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1
Tiết : 2
Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ - 
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
NS : 
NG : 
I/ Mục Tiêu :
 1/Kiến thức : HS biết được sự phân bố DC khơng đều và những vùng đơng dân trên Tgiới.
 - Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của ba chủng tộc chính trên trái đất .
 2/ Kỹ năng : Đọc bản đồ phân bố DC
 - Nhận biết được 3 chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế.
II/ Phương tiện dạy học :
 1/ GV chuẩn bị : Bản đồ sự phân bố DC trên thế giới 
 - Bản đồ TN thế giới, tranh ảnh các chủng tộc trên trái đất .
 2/ HS chuẩn bị : SGK+tập bản đồ 
 - Sưu tầm tranh ảnh về các chủng tộc trên trái đất
III/ Tiến trình lên lớp :
 1/ Ổn định lớp :
 2/ Kiểm tra baì cũ : Tháp tuổi cho biết đặc điểm gì của DS ?
 - Bùng nổ DS diễn ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết ?
 3/ Bài mới : Lồi người xuất hiện trên TĐ cách đây hàng triệu năm.Ngày nay con người đã sống hầu như khắp nơi trên TĐ.Sự phân bố này như thế nào?Gồm những chủng tộc nào ?Để biết được điều này,hơm nay các em tìm hiểu nài mới:"Sự phân bố...........thế giới"
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- HS đứng lên nhắc lại DS là gì ?Sau đĩ GV giới thiệu cho HS biết dân cư là gì ?(là tất cả những người sống trên một lãnh thổ định lượng bằng MĐDS ) .
 - HS đọc thuật ngữ MĐDS cuối sách giáo khoa áp dụng tính MĐDS ở bài tập 2 trang 9.Nêu cơng thức tính MĐDS trung bình ? 
 - GV treo lược đồ phân bố dân cư trên thế giới lên bảng .HS quan sát hình 2.1 kết hợp lược đồ treo tường cho biết :
 ? Mỗi chấm tương ứng với bao nhiêu người ?
? Sự phân bố dân cư trên TĐ như thế nào? Những nơi nào tập trung đơng dân ? Hai khu vực cĩ MĐDS trung bình cao nhất ? 
- HS đối chiếu với bản đồ TNTG cho biết : Các khu vực đơng dân chủ yếu nằm ở đâu? Các khu vực thưa dân nằm ở những vị trí nào? Nguyên nhân của sự phân bố dân cư khơng đều là gì ?
 ? Vì sao các vùng ĐNÁ, NÁ,Trung Đơng là những vùng đơng dân ?
 ? Tại sao cĩ thể nĩi rằng "Ngày nay con người cĩ thể sinh sống ở mọi nơi trên TĐ" ? 
- Trên TĐ ,con người cĩ hàng tỉ nhưng khơng ai giống ai ,tuy nhiên vẫn cĩ những cái chung gần giống nhau mà người ta gọi là chủng tộc ..Vậy chủng tộc là gì ?Trên TG cĩ mấy chủng tộc ? Các em lần lược tìm hiểu sang phần hai :"Các chủng tộc" 
 - HS đọc bảng tra cứu thuật ngữ :chủng tộc là gì ?
 - Căn cứ vào đâu người ta chia dân cư trên TG ra thành các chủng tộc ? HS thảo luận nhĩm nội dung sau :Tên chủng tộc ,đặc điểm hình thái bên ngồi cơ thể ,địa bàn sinh sống chủ yếu?
 + Các nhĩm : 1,3 : Chủng tộc Mơn gơ lơ ít 
 + Các nhĩm : 2,5 : Chủng tộc Ơ rơ pê ơ ít 
 + Các nhĩm : 4,6 : Chủng tộc Nê grơ ơ ít 
 - Sau 3 phút thảo luận đại diện từng nhĩm đứng lên trình bày nội dung ,các nhĩm khác theo dõi bổ sung cho hồn chỉnh .GV chuẩn xác lại kiến thức trọng tâm ở bảng kê sau :
1/Sự phân bối dân cư trên thế giới:
a. Mật độ dân số: bằng số dân 1 nơi chia cho diện tích.
b. Sự phân bố dân cư: 
- Dân cư phân bố khơng đồng đều.
- Những nơi điều kiện sinh sống và giao thơng thuận tiện như đồng bằng, đơ thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hịa đều cĩ dân cư tập trung đơng đúc.
- Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thơng khĩ khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạckhí hậu khắc nghiệt cĩ dân cư thưa thớt.
2/Các chủng tộc:
 Dân cư thế giới thuộc ba chủng tộc chính:
- Chủng tộc Ơ-rơ-pê-ơ-it (thường gọi là người da trắng): sống chủ yếu ở châu Âu – châu Mĩ.
- Chủng tộc Nê-grơ-it (thường gọi là người da đen): sống chủ yếu ở châu Phi.
- Chủng tộc Mơn-gơ-lơ-it (thường gọi là người da vàng): sống chủ yếu ở châu Á.
Tên chủng tộc 
Đặc điểm hình thái bên ngồi cơ thể 
Địa bàn sinh sống chủ yếu 
MƠNGƠLỐIT
(Da vàng )
- Da vàng :
 +Vàng nhạc :Người Mơng cổ ,Mãng châu 
 +Vàng thẩm :Người Hoa,Việt , Lào 
 +Vàng nâu : Người Campuchia ,Inđơnêxia
- Tĩc đen ,mượt ,mắt đen ,muĩ tẹt 
- Chủ yếu ở Châu Á 
- Châu Mỹ ,Châu ĐD
- Vùng Trung Đơng 
Ơ RƠPÊ ƠPÍT
(Da trắng)
Da trắng hồng ,mắt xanh hoặc nâu ,tĩc nâu hoặc vàng gợn sĩng ,mũi cao,dài,nhọn và hẹp,mơi mỏng 
Chủ yếu ở Châu Âu, Trung Á,Nam Á,Trung Đơng
NÊGRƠIT
(Da đen)
Da nâu sậm, tĩc đen, xoăn, mắt đen, to,mũi thấp và rộng ,mơi dày
Chủ yếu ở Châu Phi ,Nam Ấn độ 
 - GV giới thiệu H.2(SGK) cho HS rõ ,đồng thời giáo dục cho HS tư tưởng bình đẳng giữa các chủng tộc ,khơng cĩ chủng tộc nào thấp hơn cả .
4/ Củng cố : - HS lên bảng trình bày tình hình phân bố DC trên bản đồ phân bố dân cư thế giới ?
 - Trên thế giới cĩ mấy chủng tộc chính ?Đĩ là những chủng tộc nào ?Nơi phân bố ? Dân tộc Việt Nam thuộc chủng tộc nào ?
5/ Dặn dị : Về nhà học kỹ bài cũ ,làm các bài tập trong SGK và trong tập bản đố đồng thời tìm hiểu bài 3 về : + So sánh sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nơng thơn và quần cư đơ thị 
 + Làm bài tập 2 SGK trang 10 ,sưu tầm tranh ảnh thể hiện làng xĩm ở nơng thơn và thành thị Việt Nam .
Tên chủng tộc 
Đặc điểm hình thái bên ngồi cơ thể 
Địa bàn sinh sống chủ yếu 
MƠNGƠLỐIT
(Da vàng )
- Da vàng :
 +Vàng nhạc :Người Mơng cổ ,Mãng châu 
 +Vàng thẩm :Người Hoa,Việt , Lào 
 +Vàng nâu : Người Campuchia ,Inđơnêxia
- Tĩc đen ,mượt ,mắt đen ,muĩ tẹt 
- Chủ yếu ở Châu Á 
- Châu Mỹ ,Châu ĐD
- Vùng Trung Đơng 
Ơ RƠPÊ ƠPÍT
(Da trắng)
Da trắng hồng ,mắt xanh hoặc nâu ,tĩc nâu hoặc vàng gợn sĩng ,mũi cao,dài,nhọn và hẹp,mơi mỏng 
Chủ yếu ở Châu Âu, Trung Á,Nam Á,Trung Đơng
NÊGRƠIT
(Da đen)
Da nâu sậm, tĩc đen, xoăn, mắt đen, to,mũi thấp và rộng ,mơi dày
Chủ yếu ở Châu Phi ,Nam Ấn độ 
Tên chủng tộc 
Đặc điểm hình thái bên ngồi cơ thể 
Địa bàn sinh sống chủ yếu 
MƠNGƠLỐIT
(Da vàng )
- Da vàng :
 +Vàng nhạc :Người Mơng cổ ,Mãng châu 
 +Vàng thẩm :Người Hoa,Việt , Lào 
 +Vàng nâu : Người Campuchia ,Inđơnêxia
- Tĩc đen ,mượt ,mắt đen ,muĩ tẹt 
- Chủ yếu ở Châu Á 
- Châu Mỹ ,Châu ĐD
- Vùng Trung Đơng 
Ơ RƠPÊ ƠPÍT
(Da trắng)
Da trắng hồng ,mắt xanh hoặc nâu ,tĩc nâu hoặc vàng gợn sĩng ,mũi cao,dài,nhọn và hẹp,mơi mỏng 
Chủ yếu ở Châu Âu, Trung Á,Nam Á,Trung Đơng
NÊGRƠIT
(Da đen)
Da nâu sậm, tĩc đen, xoăn, mắt đen, to,mũi thấp và rộng ,mơi dày
Chủ yếu ở Châu Phi ,Nam Ấn độ 

File đính kèm:

  • docĐ7-BAI 2.doc