Đề thi giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học A Phú Mỹ

docx8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học A Phú Mỹ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH “A”Mỹ Phú
Lớp 5 ..
Họ và tên:.
Điểm
Chữ
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
Năm học 2013-2014
Môn :Toán
Thời gian: 40 phút
CÂU 1: Tính ( 2 đ ) 
 a ) 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng b) 3 giờ 12 phút x 3
  ..
 ...	 .
 ..... .. ..
 ..... 
 Khoanh vào trước câu trả lời đúng
CÂU 2: ( 1 đ )
 5,216 m3 = .. dm3
a. 52,16 b. 521,6 c. 5216 d. 52160
CÂU 3: ( 1đ )
 3 năm rưỡi =  tháng
a. 36 b. 42 c. 45 d. 24
CÂU 4 : (1đ)
 Tính vận tốc của người đi xe máy khi biết thời gian đi trong 3 giờ được quãng đường 105 km
a. 53 b. 35 c. 315 d. 513
CÂU 5: (2 đ) Tính: ( 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút ) x 3 
 ..
 . ...
 ..
 ..
 CÂU 6: (3 đ) Một hình lập phương có cạnh 1,5 m.Tính:
Diện tích xung quanh của hình lập phương
Diện tích toàn phần hình lập phương
Thể tích của hình lập phương
 Bài giải
.
...................................................................................................................................
..
.
...................................................................................................................................
..
.
...................................................................................................................................
..
HẾT
Trường TH “A”Mỹ Phú
Lớp 5 ..
Họ và tên:.
Điểm
Chữ
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
Năm học 2013-2014
Môn :Tiếng Việt
 Phần I (Đọc to và đọc thầm) (10 đ)
1/Đọc to và trả lời câu hỏi SGK (5đ)
 Giáo viên cho học sinh bốc thăm 1 trong 3 bài sau:
Trí dũng song toàn (SGK/25)
Luật tục xưa của người Ê – đê (SGK/57)
Nghĩa thầy trò (SGK/79)
2/ Đọc thầm (5đ)
 Lập làng giữ biển
Nhụ nghe bố nói với ông:
Lần này con sẽ họp làng để đưa đàn bà và trẻ con ra đảo. Con sẽ đưa thằng Nhụ ra trước. Rồi nhà con cũng ra.
Tao chết ở đây thôi. Sức không còn chịu được sóng.
Ngay cả chết,cũng cần ông chết ở đấy
Ông đứng lên tay giơ ra, như cái bơi chèo:
Thế là thế nào? Giọng ông bỗng hỗn hển. Người ông như tỏa ra hơi muối.
Bố Nhụ vẫn nói rất điêm tĩnh:
Ở đấy đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần.Chả còn gì hay hơn cho một làng biển. Ngày xưa lúc nào cũng mong có đất để dân chài phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền. Bây giờ đất đấy rộng hết tầm mắt. Đất của nước mình, mình không đến thì để cho ai ?
Ông Nhụ bước ra võng.Cái võng làm bằng lưới đáy vẫn buộc lưu cũu ở ngoài hàng hiên. Ông ngồi xuống võng vặn mình. Hai má phập phồng như người súc miệng khang. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của người con trai ông quan trong nhường nào. 
- Để có một ngôi làng như mọi ngôi làng ở trên đất liền, rồi sẽ có chợ, có trường học, có nghĩa trang
Bố Nhụ nói tiếp như trong một giấc mơ, rồi bất ngờ, vỗ vào vai Nhụ:
-Thế nào con, đi với bố chứ ?.
-Vâng!- Nhụ đáp nhẹ.
Vậy là việc đã quyết định rồi. Nhụ đi và sau đó cả nhà sẽ đi. Đã có một làng Bạch Đằng Giang do những người dân chài lập ra ở đảo Mõm Cá Sấu. Hòn đảo đang bồng bềnh đâu đó ở mãi phía chân trời
 Trần Nhuận Minh
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Bố và ông của Nhụ bàn nhau việc gì? (1 điểm)
Đưa Nhụ ra đảo sinh sống.
Đưa cả nhà Nhụ ra đảo sinh sống.
Họp với dân làng bàn việc đưa dân làng ra đảo sinh sống.
Cả a và b đúng
Câu 2: Chọn những chi tiết nói về lợi ích của việc lập làng mới ở ngoài đảo? (1 điểm)
Đảo có đất rộng bãi dài, có cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần.
Đảo ở gần luồng cá nên đánh bắt dễ dàng.
Đảo có đất để phơi lưới, buộc thuyền, có đất rộng xây chợ, trường học, nghĩa trang
Cả 3 câu đều đúng.
Câu 3: Nối từng từ ở bên trái với nghĩa của từ đó ở bên phải ? ( 1 điểm)
An toàn 1. Không gặp gì tai nạn, rũi ro.
An ninh 2. Yên ổn, tránh được tai nạn, thiệt hại.
Bình an 3. yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
Câu 4: Chọn cặp từ hô ứng thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống? (1 điểm)
Tôi. học nhiều, tôi .. thấy mình biết còn quá ít
(nào- ấy; chưa- đã; càng-càng)
Kẻ.gieo gió, kẻ.phải gặt bão
(chưa- đã; nào- ấy; bao nhiêu- bấy nhiêu)
Câu 5: Viết những tên riêng sau theo quy tắc viết tên riêng ?(1 điểm )
(sông) hoàng hà:.
(tỉnh) an giang:...
(đảo) phú quốc:
(nước) việt nam:.
Phần II Chính tả - Tập làm văn (10 đ)
CHÍNH TẢ:( nghe viết)
 “Bà cụ bán hàng nước chè” ( trang 102 SGK tập 2 lớp 5)
.....
.
.
.....
.....
.....
.....
.....
.....
....
.
.....
.
.....
.
TẬP LÀM VĂN
Đề: Em hãy tả người bạn thân của em ở trường
....
.......
.
.....
...
...
.
....
.....
.
.
....
....
.
...
.....
...
...
...
.
.
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
Câu 1: 	
 a) 13 năm 3 tháng (1đ)
 b) 9 giờ 36 phút (1 đ)
Câu 2: c (1 đ)
Câu 3: b (1 đ)
Câu 4: b	 (1 đ)
Câu 5: ( 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
 = 5 giờ 65 phút x 3 ( 0,5 đ)
 = 15 giờ 195 phút ( 0,5 đ)
 = 18 giờ 15 phút (1 đ)
Câu 6: Bài giải
 a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là: ( 0,5 )
 1,5 x 1,5 x 4 = 9 ( m2 ) ( 0,5 ) 
 b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: ( 0,5 )
 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 ( m2 ) ( 0,5 )
 c) Thể tích của hình lập phương là: ( 0,5 )
 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 ( m2 ) ( 0,5 )
 Đáp số: a) 9 ( m2 )
 b) 13,5 ( m2 )
 c) 3,375 ( m2 )
ĐÁP ÁN ĐỌC THẦM
 CÂU 1 : d (1 đ)
 CÂU 2 : d (1 đ)
 CÂU 3 : a – 2 ; b - 3 ; c – 1 (1 đ)
 CÂU 4 : a) càng - càng (0,5 đ)
 b) nào - ấy (0,5 đ)
 CÂU 5 : a) Hoàng Hà (0,25 đ)
 b) An Giang	 (0,25 đ)
 c) Phú Quốc (0,25 đ)
 d) Việt Nam (0,25 đ)
Đọc thành tiếng: 5 điểm
* Hướng dẫn chấm:
1/ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 5 điểm( đọc sai từ 2 đến 3 tiếng đạt 4đ; đọc sai từ 4 đến 8 tiếng đạt 3 đ; đọc sai từ 9 đến 13 tiếng 2đ; đọc sai từ 14 trở lên không đạt điểm)
2/ Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu: có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 câu: 1đ ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 5 dấu câu: 0,5đ; Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 6 câu trở lên: 0đ
3/ Tốc độ đọc đạt yêu cầu(không quá 1 phút): 1đ 
Đọc từ 1 phút đến 2 phút: 0,5đ; đọc quá 2 phút phải đánh vần khá lâu: 0đ
4/ Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu: 1đ ( trả lời chưa đủ ý, diễn đạt không rõ ràng: 0,5đ; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0đ
Phần II. KIỂM TRA VIẾT: 
1). Chính tả: (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5 điểm) 
	- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm./lỗi
* Lưu ý: Nếu học sinh viết sai một lỗi lặp lại nhiều lần chỉ trừ điểm một lần. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ trěnh bŕy quá bẩn  bị trừ 0,5 điểm toàn bài .
 2) Tập làm văn : 5 (điểm)
- Học sinh trình bày được bố cục bài văn có 3 phần: (mở bài, thân bài, kết bài) 1 điểm
- Tùy theo cảm xúc của bài viết giáo viên cho điểm phù hợp nội dung bài

File đính kèm:

  • docxĐÊ THI HKII (2013- 2014).docx