Đề kiểm tra môn Hóa học, học kỳ 1, lớp 8

doc16 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Hóa học, học kỳ 1, lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA MÔN HÓA HỌC, HỌC KỲ 1, LỚP 8
Đề số 1 (Thời gian làm bài: 45 phút)
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1. Có những từ và cụm từ: đơn chất, hạt nhân, electron, nơtron, proton, vật thể,nguyên tố hoá học, phân tử, nguyên tử.
Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau:
1. Những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, cấu tạo nên các chất được gọi là...............................................
2. Nguyên tử gồm có ....................... mang điện tích dương và vỏ tạo bởi những ................................. mang điện tích âm.
3. Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi ......................... và ............................ Trong mỗi nguyên tử, số .............................. bằng số ..............................
4. Những ..............................chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D trước phương án chọn đúng.
Câu 2. Cho các kí hiệu và công thức hoá học: Cl, H, O, C, CO2, Cl2,H2, O2. Dãy gồm các
đơn chất là: 
A. Cl, H, O, C. B. C, Cl2, H2, O2.
C. CO2,Cl2, H2, O2. D. CO2,Cl, H, O2.
Câu 3. 0,5 mol phân tử của hợp chất A có chứa 1 mol nguyên tử Na , 0,5 mol nguyên tử S và 2 mol nguyên tử O. Công thức hoá học của hợp chất A là :
 A. NaSO2 B. Na2SO3 C. Na2SO4 D. Na2S3O4
Câu 4. Một kim loại M tạo muối sunfat M2(SO4)3. Muối nitrat của kim loại M là
 A. M(NO3)3 B. M2(NO3)3 C. MNO3 D. M2NO3
Câu 5 . Phương trình hoá học nào sau đây đúng?
A. 2 HCl + Al → AlCl3 + H2
B. 3 HCl + Al → AlCl3 + 3 H2
C. 6 HCl + 2 Al → 2 AlCl3 + 3 H2
D. 6 HCl + 3 Al → 3 AlCl3 + 3 H2
Câu 6. Có phương trình hóa họcsau: 2 Mg (r) + O2 (k) → 2 MgO (r)
Phương trình hóa học trên cho biết:
A. 2 gam magie phản ứng hoàn toàn với 1 gam khí oxi tạo ra 2 gam magie oxit.
B. 24 gam magie phản ứng hoàn toàn với 32 gam khí oxi tạo ra 40 gam magie oxit.
C. 24 gam magie phản ứng hoàn toàn với 32 gam khí oxi tạo ra 80 gam magie oxit.
D. 48 gam magie phản ứng hoàn toàn với 32 gam khí oxi tạo ra 80 gam magie oxit.
(Mg = 24, O= 16)
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 7. (1 điểm) Lập công thức hoá học của hợp chất gồm hai nguyên tố:
 a) Nhôm (Al) và oxi (O) ; b) Kẽm (Zn) và clo (Cl).
 Biết: Nhôm có hoá trị III ; kẽm và oxi đều có hoá trị II ; clo có hoá trị I.
Câu 8. (2 điểm) 1. Mol là gì ?
2. Khối lượng mol là gì ?
3. Thể tích mol của chất khí là gì ? 
Một mol chất khí ởđiều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít ?
Câu 9. (3 điểm)Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là to
 S + O2 → SO2 
Hãy cho biết:
1. Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
2. Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.
3. Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí ? Hãy giải thích.
(Cho biết O = 16 ; S = 32)
ĐỀ KIỂM TRA MÔN HÓA HỌC, HỌC KỲ I, LỚP 8
Đề số 2 (Thời gian làm bài: 45 phút)
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D trước phương án chọn đúng.
Câu 1. Hãy chọn câu phát biểu đúng .
A. Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ gồm proton mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm.
B. Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử tạo bởi các electron mang điện tích âm.
C. Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton, notron, electron.
D. Trong mỗi nguyên tử số proton bằng số electron cộng với số notron.
Câu 2. Cho các chất có công thức hóa học như sau:
1. O2 5. SO2
2. O3 6. N2
3. CO2 7. H2O
4. Fe2O3
Nhóm chỉ gồm các hợp chất là: A. 1 , 3 , 5 , 7 B. 2 , 4 , 6 , 5
 C. 2 , 3 , 5 , 6 D. 3 , 4 , 5 , 7
Câu 3. Một bình chứa hỗn hợp khí X gồm 1,12 lit khí oxi và 2,24 lít khí cacbonđioxit ở đktc. Tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X là:
 A. 0,25 ; B . 0,5 ; C . 0,15 ; D. 0,20
Câu 4. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4 có hóa trị II là X2(SO4)3. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố Y với hiđro là H3Y.
 Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X và nguyên tố Y là:
 A . XY2 ; B . XY3 ; C . XY ; D . X2Y3
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 12,8g đồng (Cu) trong bình chứa oxi (O2) thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là
A. 6,40 gam ; B. 4,80 gam.
C. 3,20 gam ; D. 1,67 gam.
(cho Cu = 64 , O = 16).
Câu 6. Khối lượng của 0,5mol Mg và 0,3mol CO2 tương ứng là
A. 10 gam Mg ; 12 gam CO2
B . 13 gam Mg ; 15 gam CO2
C . 12 gam Mg ; 13,2 gam CO2
D . 14 gam Mg ; 14,5 gam CO2
(cho Mg = 24 , O = 16 , C = 12).
Câu 7. Hãy điền các hệ số vào trước công thức hóa học của các chất thích hợp để được các phương trình hóa học đúng. 1)...... Al + .......H2SO4 → Al2(SO4)3 + ..... H2
 2)...... P + ....... O2 → ..... P2O5
Câu 8. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2, và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là
 A. 11, 2 lit B. 22,4 lit C. 4,48 lit D. 15,68 lit
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 9. (1.5 điểm)1. Tính khối lượng của một hỗn hợp khí ở đktc gồm 2,24 lit SO2 và 3,36 lit O2 .
2. Tính thể tích ở đktc của một hỗn hợp khí gồm 4,4 gam CO2 và 3,2 gam O2
3. Tính số mol chứa trong 3.10 23 phân tử nước.
Câu 10. (4,5 điểm) Phản ứng hóa học xảy ra khi cồn cháy ( đèn cồn trong phòng thí nghiệm) là:
 Rượu etylic (C2H5OH) + oxi → Cacbonnic (CO2) + Nước
1. Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
2. Cho biết tỷ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng hóa học.
3. Tính tỷ lệ về khối lượng giữa các chất trong phản ứng hóa học.
4. Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hết 4,6 gam rượu etylic và thể tích khí cacbonic tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn.
(Cho biết: S = 32 ; C = 12 O = 16 ; H = 1)
ĐỀ KIỂM TRA MÔN HÓA HỌC, HỌC KỲ II, LỚP 8
Đề số 3 (Thời gian làm bài: 45 phút)
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1. (1 điểm)Có những từ và cụm từ: phản ứng hoá hợp, sự khử, phản ứng phân huỷ, sự oxi hoá, chất khử, phản ứng thế, chất oxi hoá.
Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau:
1) Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời...............và .............
2) ............................. là phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.
3) ............................. là phản ứng hoá học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
4) ............................. là phản ứng hoá học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D trước phương án chọn đúng.
Câu 2. Có các chất sau đây: SO3 , P2O5 , CuO, SiO2, Fe2O3, CO2.
Dãy các chất nào sau đây đều gồm các chất là oxit axit?
A. SO3, P2O5, SiO2, CO2
B. SO3, P2O5, Fe2O3, CO2
C. SO3, P2O5, SiO2, Fe2O3
D. SO3, P2O5, CuO, CO2.
Câu 3. Có các chất sau đây: K2SO4, Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SO4, H3PO4, NaHCO3.
Dãy các chất nào sau đây gồm các axit và bazơ ?
A. K2SO4, Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SO4.
B. Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SO4, H3PO4.
C. Mg(OH)2, H2SO4, H3PO4, NaHCO3.
D. Mg(OH)2, Al(OH)3, H2SO4, NaHCO3.
Câu 4. Một oxit của nitơ có phân tử khối bằng 108. Công thức hóa học của oxit đó là 
A. NO B. NO2 C. N2O3 D. N2O5.
Câu 5. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X với nhóm SO4 là X2(SO4)3 và hợp chất tạo bởi nhóm nguyên tử Y với H là HY.
Công thức hoá học của hợp chất giữa nguyên tố X với nhóm nguyên tử Y là
A. XY2 B.X3Y C. XY3 D.XY
Câu 6. 2,24 gam CaCl2 được hoà tan trong nước để được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch là
 A. 0,20 M B. 0,02 M C. 0,01 M D. 0,029 M
(cho Ca = 40 ; Cl = 35,5 )
Câu 7. 40 ml dung dịch H2SO4 8 M được pha loãng đến 160 ml. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là
 A. 0,5 M B. 1,0 M C. 1,6 M D. 2,0 M
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 8. (1 điểm) Viết công thức hoá học của các hợp chất tạo bởi các thành phần cấu tạo sau và tính phân tử khối của các hợp chất đó.
 1) Pb và NO3 2) Ca và PO4 3) Fe và Cl 4) Ag và SO4
(Pb= 207; Fe= 56 ; Ca = 40 ; P = 31 ; O = 16; N = 14, Ag = 108, S = 32, Cl = 35,5)
Câu 9. (2 điểm) Hãy lập các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau:
1) Na + O2 -->
2) Fe + HCl –--> FeCl2 + H2
3) Al + CuCl2 –--> AlCl3 + Cu
4) BaCl2 + AgNO3 –--> AgCl + Ba(NO3)2
5) NaOH + Fe2(SO4)3 –--> Fe(OH)3 + Na2SO4
6) Pb(NO3)2 + Al2(SO4)3 –--> Al(NO3)3 + PbSO4
Câu 10. (3 điểm)Cho 5,4 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric. Phản ứng hóa học xảy ra theo sơ đồ sau: Al + HCl ------> AlCl3 + H2 ↑
1. Lập phương trình hoá học của phản ứng trên.
2. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
3. Tinh khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng.
ĐỀ KIỂM TRA MÔN HÓA HỌC, HỌC KỲ II, LỚP 8
Đề số 4 (Thời gian làm bài: 45 phút)
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1. Ghép một trong các chữ A hoặc B, C, D ở cột I với một chữ số 1 hoặc 2, 3, 4, 5, ở cột II để có nội dung phù hợp.
Cột I
Cột II
A . H2 + CuO → 
1 . của dung môi và chất tan .
B . Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó 
2 . Không thể hòa tan thêm được chất tan nữa
C . Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất
3 . H2O + Cu
D .Thành phần phần trăm theo thể tích của không khí là:
4 .nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất
5 .78% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác(khí cacbonnic, hơi nước, khí hiếm...)
 A - ... B- ... C- ... D- ... E- ...
Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D trước phương án chọn đúng.
Câu 2. Nhóm các chất nào sau đây chỉ gồm các oxit?
A. CaO , NaOH , CO2 , Na2SO4 B. Fe2O3 , O3 , CaCO3 , CO2
C. CaO , CO2 , Fe2O3 , SO2 D. CO2 , SO2 , Na2SO4 , Fe2O3
Câu 3. Nhóm các chất nào sau đây đều là axit?
A. HCl , HNO3 , NaOH , NaCl B. HNO3 , SO2 , H2SO4 , Ca(OH)2
C. HCl , H2SO4 , NaNO3 , HNO3 D. HNO3 ; H2SO4 , HCl , H3PO4 .
Câu 4. Nhóm các chất nào sau đây đều là bazơ?
A. NaOH , HCl , Ca(OH)2 , NaCl B. Ca(OH)2 , CaO , NaOH , H2SO4
C. NaOH , Ca(OH)2 , CaO , MgO D. Mg(OH)2 ,Ca(OH)2 , KOH , NaOH
Câu 5. Có các phản ứng hóa học sau:
1. H2 + PbO → Pb + H2O 2. CaO + CO2 → CaCO3
3. 2H2 + O2 → 2H2O 4. Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe
5. 3Fe + 2O2 → Fe3O4 6. CaO + H2O → Ca(OH)2
7. 2Cu + O2 → 2CuO 8. 2CO + O2 → 2CO2
Nhóm các phản ứng hóa học nào sau đây vừa thuộc loại phản ứng hóa hợp vừa thuộc loại phản ứng oxi hóa khử?
A. 1 , 2 , 4 , 5 B. 2 , 3 , 6 , 7
C. 3 , 5 , 7 , 8 D. 5 , 2 , 7 , 8
Câu 6. Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế 2,24 lít khí oxi (đktc) trong phòng thí nghiệm là
 A. 15,8 ; B. 31,6 ; C. 23,7 ; D. 17,3
Câu 7. Số gam NaCl trong 50 gam dung dịch NaCl 40% là
 A. 40 gam ; B. 30 gam ; C. 20 gam ; D. 50 gam
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 8. (2,5 điểm) Để điều chế 4,48 lít khí O2 (đktc) trong phòng thí nghiệm, có thể dùng một trong hai chất KClO3 và KMnO4 . Hãy tính toán và chọn chất có khối lượng nhỏ hơn.
Câu 9. (2,5 điểm) Cho 3,25 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí thu được qua CuO nung nóng.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng. Cho biết chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa ?
Câu 10. (1 điểm) Nước biển chứa 3,5% NaCl. Tính lượng NaCl thu được khi làm bay hơi 150 kg nước biển.
( K = 39, Cl = 35,5, O= 16, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
 Trường THCS Đông Tiến ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
 Yên Phong – Bắc Ninh MÔN HOÁ HỌC LỚP 8
 Đề số 5 (Thời gian làm bài: 45 phút)
I - Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng để trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1. Hợp chất nào trong các chất sau đây có tên gọi là natri đihiđrophotphat ?
 A. Na3PO4 ; B. Na2HPO4 ; C. NaH2PO4 ; D. Na2SO4.
Câu 2. Dãy các hợp chất nào sau đây gồm các hợp chất muối ?
A. K2O, KNO3, NaOH, Fe(NO3)2 ; B. H2SO4, Na3PO4, Cu(OH)2, Fe2O3 ;
C. Pb(NO3)2, NaCl, ZnSO4, K2S ; D. KNO3, FeO, K2S, H2SO4.
Câu 3. Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là
 A. 15%. B. 20%. C. 25%. D. 28%.
Câu 4. Khối lượng của NaOH có trong 200 ml dung dịch NaOH 2M là
 A. 16 g. B. 28 g. C. 30 g. D. 35 g.
Câu 5. Ghép ý ở cột I và cột II cho phù hợp (1,0 điểm)
I
II
1. P2O5 
a) là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không có phát sáng.
2. Fe3O4 
b) là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng
3. KClO3 ; KMnO4 
c) là nguyên liệu điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm 
4. Sự cháy 
d) là sản phẩm khi đốt sắt trong khí oxi
e) là sản phẩm khi đốt photpho trong khí oxi
 1..................; 2.....................; 3....................; 4 ...................
Câu 6. (1 điểm) Hãy chọn chữ (Đ) đánh vào câu đúng và chữ (S) vào câu sai trong các câu sau?
1. Chất khử là chất nhường oxi cho chất khác.
2. Oxit axit thường là oxit của kim loại và tương ứng với một axit.
3. Dung dịch axit làm cho quỳ tím hoá xanh.
4. Trong thành phần của hợp chất muối phải có gốc axit.
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 7. (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)
 (1) (2) 3) (4)
 KClO3 → O2 → Fe3O4 → Fe → FeCl2.
Câu 8. (4 điểm) Cho 8,1 g Al tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 g HCl
a) Hoàn thành phương trình hoá học.
b) Sau phản ứng chất nào còn dư ? Dư bao nhiêu gam ?
c) Tính khối lượng AlCl3 tạo thành.
d) Lượng khí hiđro sinh ra ở trên có thể khử được bao nhiêu gam CuO.
(Biết Al = 27,H = 1,Cu = 64, O = 16, Cl = 35,5).
 Trường THCS Đông Tiến ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
 Yên Phong – Bắc Ninh MÔN HOÁ HỌC LỚP 8
 Đề số 6 (Thời gian làm bài: 45 phút)
I - Trắc nghiệm khách quan (5 điểm) 
Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng để trả lời từ câu 1 đến câu 9.
Câu 1. Trong những hiện tượng sau, đâu là hiện tượng hoá học ?
a) Về mùa hè thức ăn dễ bị ôi thiu.
b) Các quả bóng bay lên trời rồi nổ tung.
c) Nhiệt độ trái đất nóng lên làm tan băng ở 2 vùng cực trái đất.
d) Cháy rừng gây ô nhiễm rất lớn cho môi trường.
 A. a, b. B. b, d. C. b, c. D. a, d.
Câu 2. Cho sơ đồ phản ứng sau : Fe(OH)y + H2SO4 → Fex(SO4)y + H2O
Hãy chọn cặp nghiệm x, y sao cho phù hợp ?
 A. x = 3 ; y = 2 B. x = 2 ; y = 3 C. x = 4 ; y = 2 D. x = 2 ; y = 4
Câu 3. Giải thích về định luật bảo toàn khối lượng có phát biểu sau :
Trong phản ứng hoá học chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử (I) nên tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng (II).
A. I đúng, II sai B. I sai, II đúng
C. I và II đúng, ý I giải thích cho ý II D. I và II đúng, ý I không giải thích cho ý II
Câu 4. Trong 4,4 g CO2 có số mol là
 A. 0,4 mol. B. 0,3 mol. C. 0,2 mol. D. 0,1 mol.
Câu 5. 0,2 mol CO2 (đktc) có thể tích là
 A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít.
Câu 6. Cho tỉ khối của khí A với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với khí oxi là 0,5.
Khối lượng mol của khí A là
 A. 43 g. B. 34 g. C. 17 g D. 7 1 g.
Câu 7. (Biết S = 32 ; O = 16).Số mol của khí sunfurơ (SO2) có trong 6,4 g là
 A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol. D. 0,4 mol.
Câu 8. Có một hỗn hợp gồm : 48 g khí Oxi (O2) và 22 g khí cacbon đioxit (CO2) (Biết O = 16, C = 12). Thể tích hỗn hợp khí trên ở đktc là
 A. 22,4 lít. B. 33,6 lít. C. 11,2 lít. D. 44,8 lít.
Câu 9. Oxit của kim loại A có công thức là A2O3. Công thức muối sunfat của A là
 A. ASO4. B. A3(SO4)2. C. A2(SO4)3. D. A2SO4.
Câu 10. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống :
Chất được chia làm 2 loại lớn là ....(1)....... và ......(2)...... Đơn chất được tạo nên từ một .......(3)....... ; còn ...(4)...... được tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên.
- Khí hiđro (H2), sắt (Fe), khí nitơ (N2) là : .....(5).....
- Muối ăn (NaCl), nước (H2O), axit sunfuric (H2SO4) là :......(6).............
II. Tự luận (5điểm)
Câu 11. (1 điểm) Khối lượng mol là gì ? Thể tích mol chất khí là gì ? Mỗi trường hợp cho một ví dụ ?
Câu 12. (2 điểm) Phải lấy bao nhiêu gam kim loại sắt để có số nguyên tử nhiều gấp đôi số nguyên tử có trong 8 gam lưu huỳnh ?
Câu 13. (2 điểm) Cho 11,2 gam kim loại sắt tác dụng hết với axit clohiđric (HCl) tạo thành 25,4 gam sắt(II) clorua (FeCl2) và 0,4 gam khí hiđro.
a) Lập phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng ?
(Biết Fe = 56, S = 32, Cl = 35,5, H = 1).
Trường THCS Đông Tiến 
Yên Phong – Bắc Ninh
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KY II
MÔN HOÁ HỌC LỚP 8
 Đề số 7 (Thời gian làm bài: 45 phút)
I - Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng.
Câu 1. Độ tan của 1 chất trong nước ở nhiệt độ xác định là
A. số gam chất đó tan trong 100 g nước. 
B. số gam chất đó tan trong 100 g dung dịch.
C. số ml chất tan trong 100 ml dung dịch. 
D. số gam chất đó tan trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hoà.
Câu 2. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết 3 chất rắn sau : CaO, P2O5, Al2O3
A. Quỳ tím ; B. Nước ;
C. Quỳ tím và nước; D. Dung dịch HCl.
Câu 3. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm CTHH của bazơ ?
A. KOH, CuCl2, H2S ; B. NaOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2 ;
C. Na2S, H2SO4, MgCl2 ; D. NaOH, HCl, Cu(OH)2.
Câu 4. Hoà tan 20g đường vào 180 g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch đường là
 A. 10%. B. 15%. C. 12%. D. 20%.
Câu 5. Cho các chất sau : (1) kẽm, (2) đồng, (3) sắt, (4) HCl, (5) H2SO4 loãng, (6) NaOH.
Những chất nào có thể dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm ?
A. (1), (2), (4), (5) ; B. (2), (3), (5), (6) ;
C. (1), (3), (4), (5) ; D. (1), (2), (4), (6).
Câu 6. Cho các phương trình hoá học của các phản ứng sau : 
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu (1) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (2)
HCl + NaOH → NaCl + H2O (3) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (4)
Phản ứng nào là phản ứng thế ?
 A. (1), (3) ; B. (1), (2) ; C. (2), (3) ; D. (2), (4).
II - Tự luận (7 điểm)
Câu 7. (2 điểm) Viết các phương trình phản ứng theo dãy chuyển hoá sau :
 (1) (2) (1) (2)
 a) Ca → CaO → Ca(OH)2 b) S → SO2 → H2SO3
Câu 8. (1,5 điểm) Viết công thức hoá học các muối có tên gọi sau :
 a) Sắt(III) sunfat. b) Kẽm clorua. c) Natri cacbonat.
Câu 9. (3,5 điểm) Dùng 500 ml dung dịch H2SO4 1,2M để hoà tan hết lượng kim loại sắt.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng muối sắt(II) sunfat thu được.
c) Tính thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc) ?
(Biết H = 1, S = 32, O = 16, Fe = 56)
Đáp án và biểu điểm
I - Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
- Mỗi câu đúng : 0,5 điểm
câu 1 : D câu 2 : C
câu 3 : B câu 4 : A
câu 5 : C câu 6 : B
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7. (2 điểm)
 - Viết và cân bằng đúng, mỗi phương trình cho 0,5 điểm.
 - Thiếu cân bằng hoặc sai trừ 0,25 điểm
b) (1) S + O2 → SO2
a) (1) 2Ca + O2 → 2CaO
(2) CaO + H2O → Ca(OH)2
(2) SO2 + H2O → H2SO3
Câu 8. ( 1,5 điểm) Mỗi công thức đúng 0,5 điểm
a) Fe2(SO4)3
b) ZnCl2
c) Na2CO3
Câu 9. (3,5 điểm)
n H 2SO4 = CM. V = 1,2.0,5 = 0,6 mol
- Viết đúng phương trình hoá học : 1 điểm
 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
 1 mol 1 mol 1 mol
 0,6 (mol) x(mol) y(mol)
Do đó x = y = 0,6 (mol)
b) Tính m FeSO4 : (1 điểm)
m FeSO4 = 0,6.152 = 91,2 g
c) Tính v H 2 : 1 điểm
VH 2 = 0,6.22,4 = 13,44 (1it)
* Nếu học sinh tính gộp :
 -Theo PTHH ta có n FeSO4 = n H 2 = n H 2SO4 = 0,6 mol thì vẫn cho đủ 1 điểm.
* Nếu tính toán sai kết quả thì trừ 0,25 điểm
Trường THCS Đông Tiến 
Yên Phong – Bắc Ninh
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KY II
MÔN HOÁ HỌC LỚP 8
 Đề số 8 (Thời gian làm bài: 45 phút)
I - Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) 
Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng.
Câu 1. Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo thành bazơ tương ứng ?
 A. Fe2O3 ; B. CaO ; C. SO3 ; D. P2O5.
Câu 2. Oxit của một nguyên tố có hoá trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Nguyên tố đó là
 A. đồng. B. nhôm. C. canxi. D. magie.
Câu 3. Trong dãy chất sau đây, dãy chất nào toàn là oxit ?
A. H2O, MgO, SO3, FeSO4 ; C. CO2, K2O, Ca(OH)2, NO ;
B. CaO, SO2, N2O5, P2O5 ; D. CaO, SO2, Na2CO3, H2SO4.
Câu 4. Cho 6,5 g kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là
 A. 2 lít. B. 4,48 lít. C. 2,24 lít. D. 4 lít.
Câu 5. Trường hợp nào sau đây chứa khối lượng nguyên tử hiđro ít nhất ?
A. 6.1023 phân tử H2 ; B. 3.1023 phân tử H2O ;
C. 0,6 g CH4 ; D. 1,50 g NH4Cl.
Câu 6. Khử 12 g sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc) là
 A. 5,04 lít. B. 7,36 lít. C. 10,08 lít. D. 8,2 lít.
II . Tự luận (7 điểm)
Câu 7. (1,5 điểm) : Hãy định nghĩa : Axit, bazơ, muối và cho ví dụ minh hoạ ?
Câu 8. (2,5 điểm) : Hoàn thành các phương trình hoá học sau :
a) Fe2O3 + ? → Fe + ?
b) Zn + HCl → ZnCl2 + ?
c) Na + H2O → NaOH + ?
d) KClO3 → KCl + ?
e) Al + H2SO4 (loãng) → ? + ?
Câu 9. (3 điểm) Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng ?
a) Viết phương trình hoá học xảy ra ?
b) Sau phản ứng, thu được 19,2 g Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng ?
(Biết : O = 16, Cu = 64, Al = 27, H = 1, S = 32)
Trường THCS Đông Tiến 
Yên Phong – Bắc Ninh
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KY II
MÔN HOÁ HỌC LỚP 8
 Đề số 9 (Thời gian làm bài: 45 phút)
I - Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) 
Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng
Câu 1. Cho những oxit sau : SO2, K2O, CaO, N2O5, P2O5. Dãy gồm những oxit tác dụng với H2O, tạo ra bazơ là : 
 A. SO2, CaO, K2O. C. CaO, K2O, BaO.
 B. K2O, N2O5, P2O5. D. K2O, SO2, P2O5.
Câu 2. Những oxit sau : CaO, SO2, Fe2O3, Na2O, CO2, P2O5. Dãy gồm những oxit tác dụng với nước tạo ra axit là 
 A. CaO, SO2, Fe2O3. C. SO2, CO2, P2O5.
 B. SO2, Na2O, CaO. D. CO2, Fe2O3, P2O5.
Câu 3. Cho các bazơ sau : LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3.
Dãy bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm là
A. Ca(OH)2, LiOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2. 
B. Ca(OH)2, KOH, LiOH, NaOH.
C. KOH, LiOH, NaOH, Al(OH)3. 
D. Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2, KOH.
Câu 4. Có những chất rắn sau : FeO, P2O5, Ba(OH)2, NaNO3. Thuốc thử được chọn để phân biệt các chất trên là 
 A. H2SO4, giấy quỳ tím. B. H2O, giấy quỳ tím.
 C. dung dịch NaOH, giấy quỳ tím. D. dung dịch HCl, giấy quỳ.
Câu 5. Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là
A. số gam chất tan tan trong 100 g nước.
B. số gam chất tan tan trong 100 g dung môi.
C. số gam chất tan tan trong 1 lít nước để tạo thành dung dịch bão hoà.
D. số gam chất tan tan được trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hoà.
Câu 6. Dãy hợp chất gồm các chất thuộc loại muối là
 A. Na2O, CuSO4, KOH. C. CaCO3, CaCl2, FeSO4.
 B. CaCO3, MgO, Al2(SO4)3. D. H2SO4, CuSO4, Ca(OH)2.
II - Tự luận (7 điểm)
Câu 7. Viết phương trình hoá học biểu diễn dãy biến hoá sau :
a) S → SO2 → H2SO3
b) Ca → CaO → Ca(OH)2
Câu 8. ở 20oC, hoà tan 60g KNO3 vào 190 g H2O thì thu được dung dịch bão hoà. Hãy tính độ tan của KNO3, ở nhiệt độ đó.
Câu 9. Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than (chứa 95% cacbon). Những tạp chất còn lại không cháy được. 
(Biết H = 1, C = 12, O = 16, Fe = 56, K= 39,N = 14)
Trường THCS Đông Tiến 
Yên Phong – Bắc Ninh
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KY I
MÔN HOÁ HỌC LỚP 8
 Đề số 10 (Thời gian làm bài: 45 phút)
I. Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng để trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1. Có các chất được biểu diễn bằng các công thức hoá học sau : O2, Zn, CO2, CaCO3, Br2, H2, CuO, Cl2.
Số các đơn chất và hợp chất trong các chất trên là
A. 6 hợp chất và 2 đơn chất. C. 3 hợp chất và 5 đơn chất.
B. 5 hợp chất và 3 đơn chất. D. 4 hợp chất và 4 đơn chất.
Câu 2. Công thức hoá học của hợp chất gồm nguyên tố X có hoá trị III và nhóm OH có
hoá trị I là
 A. X(OH)3. B. XOH. C. X3(OH). D. X3(OH)2.
Câu 3. Cho phương trình hoá học sau : ? Al + 6HCl → ? AlCl3 + ? H2
Hệ số thích hợp đặt vào dấu chấm hỏi trong phương trình hoá học trên lần lượt là
 A. 2, 2, 2. B. 2, 2, 3. C. 3, 3, 2. D. 2, 6, 3
Câu 4. Cho khối lượng mol nguyên tử của magie là 24 g. Vậy 12 g Mg có số mol là
 A. 0,5 mol. B. 1 mol. C. 1,5 mol. D. 2 mol.
Câu 5. Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây :
Trong phản ứng hoá học tổng..............của các chất...............bằng tổng .......... các chất............... phản ứng.
Câu 6. Hãy điền chữ (Đ) vào câu đúng và chữ (S) vào câu sai trong các câu sau đây :
1 Nguyên tố oxi nhẹ hơn nguyên tố hiđro.
2 Thức ăn bị ôi thiu là hiện tượng vật lí
3 Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác là hiện tượng vật lí.
4 Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
Câu 7. Tìm công thức hoá học đúng ở cột B ghép với cột A sao cho hợp lí.
Cột A
Cột B
1. Cu (II) với O
a) Al2O3
2. Al (III) với O
b) Cu2O2
3. C(IV) với O
c) CO2
4. Na(I) với O
d) Al3O2
e) CuO
g) Na2O
 1; 2 ; 3; 4.
II. Tự luận (5 điểm)
Câu 8. (1điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học sau :
a) P + O2 → P2O5
b) CuCl2 + NaOH → NaCl + Cu(OH)2
Câu 9. (2 điểm) Viết công thức tính số mol chất và công thức tính thể tích chất khí (đktc), (ghi chú rõ kí hiệu và đơn vị).
Câu 10. (2 điểm) Tính thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất Al2O3.
(Biết Al = 27, O = 16).

File đính kèm:

  • docde kiem tra hoa 8.doc