Đề kiểm tra học sinh giỏi lớp 9 - Môn: Sinh Học - Đề 43

doc5 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 987 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học sinh giỏi lớp 9 - Môn: Sinh Học - Đề 43, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
43
Đề kiểm tra học sinh giỏi lớp 9
Môn: Sinh học
Thời gian làm bàI: 150 phút.
Đề 2
Câu 1.
	Vì sao Men đen thường tiến hành thí nghiệm trên loại đậu Hà Lan? Những địng luật của Men đen có thể áp dụng trên các loài sinh vật khác được không? Vì sao?
Câu 2.
	Biến dị tổ hợp là gì? Hãy nêu thí dụ:
 Giải thích vì sao biến dị tổ hợp xuất hiện nhiều ở hìnhthức sinh sản hữu tính và hạn chế xuất hiện ở sinh sản vô tính?
Câu 3.
	So sánh định luật phân li với định luật phân li độc lập về hai cặp tính trạng.
Câu 4.
	Lai giữa hai dòng ruồi giấm, người ta thu được kết quả như sau:
140 cá thể có thân xám, lông ngắn.
142 cá thể có thân xám, lông dài.
138 cá thể có thân đen, lông ngắn.
139 cá thể có thân đen, lông dài.
 Biết mổi tính trạng do 1 gen nằm trên 1NST thường khác nhau quy định; thân xám và lông ngắn là hai tính trạng trội. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai.
Câu 5.
	ở một loài thực vật hai cặp tính trạng dạng hoa và kích thước lá đài di truyền độc lập với nhau. Biết rằng hoa kép trội so với hoa đơn và lá đài dài trội so với lá đìa ngắn.
 Cho các cây F1 được tạo ra từ cặp bố mẹ thuần chủng lai với nhau, F2 có kết quả:
630 cây hoa kép, lá đài dài.
210 cây hoa kép, lá đài ngắn.
210 cây hoa đơn, lá đài dài.
70 cây hoa đơn, lá đài ngắn.
Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của F1.
Qua đó suy ra kiểu gen, kiểu hình của cặp P thuần chủng đã nêu và lập sơ đồ minh họa.
Câu 6.
Hai gen có tổng số 210 vòng xoắn, số nuclêôtít của gen I bằng 2/5 số nuclêôtít của gen II. Hai gen nhân đôi với tổng số 8 lần, riêng gen I đã nhận của môi trường 8400 nuclêôtít. Xác định.
Chiều dài của mỗi gen.
Số lần nhân đôi của mỗi gen.
Số lượng nuclêôtít môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của 2 gen và số lượng nuclêôtít có trong tất cả các gen được tạo ra.
biểu đIểm và đáp án đề thi học sinh giỏi lớp 9
Môn: Sinh học
Đề 2
Câu 1.
Giải thích: Men đen thường tiến hành các thí nghiệm của mình trên loài đậu Hà Lan vf khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt của nó. Đặc điểm này của đậu tạo điều kiện thuận lợi cho Men đen trong quá trình nghiên cứu các thế hệ con lai đời F1, F2 từ mỗi cặp bố mẹ (P) ban đầu.
	Bên cạnh đó, với đặc điểm để gieo trồng của đậu Hà Lan cũng tạo dễ dàng cho người nghiên cứu.
	Các định luật di truyền mà Men đen phát hiện không chỉ áp dụng cho cho các loài đậu Hà Lan mà còn ứng dụng đúng cho nhiều loài sinh vật khác. Vì, mặc dù thường tiến hành thí nghiệm trên đậu Hà Lan nhưng có thể khái quát thành định luật , Men đen phải lập lại các thí nghiệm đó trên nhiều đối tượng khác nhau. Và khi các kết quả thu được đều cho thấy ổn định ở nhiều loài khác nhau, Men đen mới dùng thống kê toán học để khái quát đinh luật.
Câu 2.
Biến dị tổ họp: là loại biến dị xãy ra do sự sắp xếp lại các gen quy định các ính trạng trong quá trình sinh sản, dẫn đến ở con lai xuất hiện các kiểu hình mới so với bố mẹ chúng.
 Thí dụ:
Khi cho lai giữa cây đậu Hà Lan thuần chủng có hạt vàng, trơn với các cây thuần chủng có hạt xanh, nhăn thu được F1 đều có hạt vàng, trơn.
	Cho F1 tiếp tục thụ phấn, F2 có tỷ lệ kiểu hình rút gọn xấp xỉ 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Do sự sắp xếp lại các gen quy định các tính trạng trong quá trình sinh sản nên ở con lai F2, ngoài 2 kiểu hình giống ở 1 với F1 là hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn; còn xuất hiện biến dị tổ hợp là hạt vàng, nhăn và hạt xanh trơn.
Giải thích biến dị tổ hợp nhiều ở sinh snả hữu tính..
 Sinh sản hữu tính là quá trình sinh sản phải dựa vào hai quá trình giảm phânvà thụ tinh. Trong giảm phân, tạo giao tử, do có sự phân ly của các cặp gen dẫn đến tạo ra nhiều loại giao tử mang gen khác nhau đó tổ hợp lại với nhau trong thụ tinh tạo ra nhiều loại hợp tử khác nhau nà đó là nguyên nhân chủ yếu để tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
 Các hiện tượng nói trên không xảy ra trong quá trình sinh sản vô tính ít tạo ra biến dị tổ hợp.
Câu 3.
Những điểm giống nhau:
Đều có các điều kiện nghiệm đúng nhau như.
+ Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được theo dõi.
+ Tính trạng trội phải là trội hoàn toàn.
+ Số lượng cá thể thu được phải đủ lớn .
ở F2: đều có sự phân ly tính trạng (xuất hiện nhiều kiểu hình)
Cơ chế của sự di truyền các tính trạng đều dựa trên sự phân ly của các cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh.
Những điểm khác:
Định luật phân li
Định luật phân li độc lập
Phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng.
F1 dị hợp 1 cặp gen (Aa) tạo rahai loại giao tử.
F2 có hai loại kiểu hình với tỷ lệ 3 trội : 1 lặn.
F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp.
F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen.
Phản ánh sự di truyền của hai cặp tính trạng.
F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tạo ra 4 loại giao tử.
F2 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 9:3:3:1.
F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen.
Câu 4.
 F2 có tỉ lệ: 	140 : 142 : 138 : 139 xấp xỉ 1 : 1 : 1 :1
 * Theo bài ra ta quy ước gen:
Về màu thân: Gen A: thân xám; gen a : thân đen.
Về độ dài lông: Gen B: lông ngắn; gen b: lông dài.
 * Phân tích tính trạng của con lai F1.
Về màu thân:
 Đây là tỷ lệ của phép lai phân tích. Suy ra có 1 cơ thể đem lai mang tính lặn thân đen (aa) và cơ thể còn lại mang kiểu gen dị hợp Aa (thân xám).
	=> P:	Aa (xám)	X	aa (đen)
Về độ dài lông.
Là tỉ lệ của lai phân tích. Suy ra có 1 cơ thể đem lai mang tính lặn lông dài (bb) và cơ tể còn lại mang kiểu gen dị hợp (Bb) co lông ngắn.
	=> P: 	Bb (lông ngắn)	X	bb (lông dài)
* Vì mỗi tính trạng do 1 gen nằm trên 1 NST thường khác nhau quy định nên tổ hợp 2 tính, suy ra có 1 trong 2 sơ đồ lai sau:
 	P: AaBb (thân xám, lông ngắn)	X	aabb(thân đen, lông dài)
 Hoặc P: Aabb(thân xám, lông dài)	X	aaBb(thân đen, lông ngắn)
* Sơ đồ lai:
 Sơ đồ 1:
	P: AaBb (thân xám, lông ngắn)	X	aabb(thân đen, lông dài)
	GP:	AB; Ab; aB; ab
	F1:	1AaBb; 1 Aabb; 1 aaBb; 1 aabb
 Kiểu hình:
thân xám, lông ngắn: 1 thân xám, lông dài.
1 thân đen, lông ngắn: 1 thân đen, lông dài
 Sơ đồ 2:
P: Aabb(thân xám, lông dài)	X	aaBb(thân đen, lông ngắn)
	GP:	Ab; ab; 	aB; ab
	F1:	1AbBb; 1 Aabb; 1 aaBb; 1 aabb
 Kiểu hình:
thân xám, lông ngắn: 1 thân xám, lông dài.
1 thân đen, lông ngắn: 1 thân đen, lông dài
Câu 5.
Giải thích và sơ đồ lai của F1
Theo bài ra, ta có quy ước.
Gen A: hoa kép; gen a: hoa đơn
Gen B: lá đài dài; gen b: lá đài ngắn.
F2 có tỷ lệ kiểu hình:	630: 210: 210: 70 = 9: 3: 3: 1.
F2 có tỉ lệ phân tích của phép lai 2 cặp tính trạng phân li độc lập.
	F2 có 9 + 3 + 3 + 1 = 16 tổ hợp.
Suy ra các cây F1 đều dị hợp 2 cặp gen giống nhau, kiểu gen AaBb, kiểu hình hoa kép, lá đài dài.
 Sơ đồ lai F1:
	F1:	hoa kép, lá đài dài	X	hoa kép lá đài dài
	AaBb	AaBb
	GF1:	Ab, Aa, aB,ab	Ab, Aa, aB,ab
	F2 (Học sinh tự lập bảng).
 Kết quả F2 có:
	9A – B - 	: 9 hoa kép lá đài dài.
	3A – bb -	: 3 hoa kép, lá đài ngắn.
	3aaB -	: 3hoa đơn, lá đài dài.
	1aabb	: 1 hoa đơn, lá đài ngắn.
Suy ra P và sơ đồ minh hạ:
 Do F1 đồng loạt dị hợp về 2 cặp gen AaBb. Suy ra 2 cây P phải thuần chủng và mang hai cặp gen tương phản nhau.
	Kiểu gen và kiểu hình của P có thể là 1 trong 2 trường hợp sau.
	P: AABB(hoa kép, lá đài dài)	X	aabb(hoa đơn, lá đài ngắn)
	P: AAbb (hoa kép, lá đài ngắn)	X	aaBB(hoa đơn, lá đài dài)
 Sơ đồ minh họa:
 Nếu P: AABB(hoa kép, lá đài dài)	X	aabb(hoa đơn, lá đài ngắn)
 GP:	AB	ab
	F1:	AaBb
	100% (hoa kép, lá đài dài)
 Nếu P: AAbb (hoa kép, lá đài ngắn)	X	aaBB(hoa đơn, lá đài dài)
 GP:	Ab	aB
	F1:	AaBb	
	100% (hoa kép, lá đài dài).
Câu 6
Chiều dài của mỗi gen:
Tổng số nuclêôtít của 2 gen:
N = C. 20 = 210 . 20 = 4200 (nu)
Gọi NI, NII lần lượt là số lượng nuclêôtít của mỗi gen I và gen II.
Ta có NI + NII = 4200
 Đề bài: NI = 2/5NII
Suy ra: 2/5NII + NI = 4200.
	 7/5 NII = 4200 => NII = 4200 . 5/7 = 3000 (nu)
NI = 4200 – 3000 = 1200 (nu)
Chiều dài gen I: 1200/2 x 3,4 A0 = 2040 (A0)
Chiều dài gen II: 3000/2 x 3,4 A0 = 5100 (A0)
Số lần nhân đôicủa mỗi gen:
Gọi x1, x2 lànn lượt là số lần nhân đôi của mỗi gen I và gen II. Theo đề bài ta có.
 	x1 + x2 = 8
Số nuclêôtít môi trường cung cấp cho gen I
Suy ra: 
 Vậy: x1 = 3.
Gen I nhân đôi x1 = 3 lần.
Gen II nhân đôi x2 = 8 – 3 = 5 lần,
Số lượng nuclêôtít moi trường cung cấp cho 2 gen nhân đôi::
Cung cấp cho gen I: 8400 (nu)
Cung cấp cho gen II:
Cung cấp cho hai gen:
	8400 + 9300 = 101400 (nu)
Số lượng nuclêtít có trong các gen con:
= 23 . 1200 + 25 . 3000 = 105600 (nu)

File đính kèm:

  • doc43.doc