Đề thi thử đại học lần 7 - Môn: Sinh Học

doc5 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 576 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử đại học lần 7 - Môn: Sinh Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 7 
MÔN: Sinh học ( Mức khó và hay))
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:..................................................Lớp ....................
Câu 1: Ở ruồi giấm, các gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh nằm cách nhau 18 cM trên cặp NST số II, gen quy định màu mắt nằm trên NST X, nhiễm sắc thể Y không mang gen. Biết rằng mỗi gen đều có 2 alen, không có đột biến mới xảy ra. Số loại kiểu gen tối đa có thể tạo ra qua ngẫu phối là
A. 50.	B. 32.	C. 64.	D. 96.
Câu 2: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen là 25%. Phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 ở đời con là
A. x .	B. x .	C. x .	D. x .
Câu 3: Một đoạn mạch đơn của ADN có trình tự nuclêôtit sau: 
5’ ATAXAGTAGGAX 3’. Mạch bổ sung của đoạn mạch đơn nói trên là
A. 5’ GTX.XTXTGTAT 3’.	B. 5’ XAGGATGAXATA 3’.
C. 5’ TATGTXATXXTG 3’.	D. 5’ GTXXTAXTGTAT 3’.
Câu 4: Cho biết các gen phân li độc lập, phép lai: AaBbddEeMm x AaBbDdEeMm, có thể cho tối đa số dòng thuần là
A. 16.	B. 32.	C. 8.	D. 4.
Câu 5: Theo quan điểm của Đacuyn, đơn vị của tiến hoá là
A. loài.	B. quần thể.	C. cá thể.	D. cá thể và loài.
Câu 6: Khi phân tích ADN trong nhân tế bào, tỉ lệ bazơ nitơ mang tính đặc trưng cho từng loài sinh vật là
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 7: Giới hạn sinh thái là
A. không gian sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
B. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái, ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
C. khoảng giá trị từ điểm giới hạn dưới tới khoảng thuận lợi.
D. khoảng giá trị từ khoảng thuận lợi tới điểm giới hạn trên.
Câu 8: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai: AaBbddFfee x aaBbDdffEe cho kiểu hình aaB-ddF-E- ở con với tỉ lệ là
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 9: Ở một loài côn trùng, tính trạng mắt đỏ trội so với tính trạng mắt trắng, tính trạng cánh dài trội so với tính trạng cánh ngắn. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng này phân li độc lập. Một quần thể của loài ở trạng thái cân bằng Hacđi–Vanbec có 64% cá thể mắt đỏ và 51% cá thể cánh dài. Tỉ lệ cá thể có kiểu hình mắt trắng, cánh ngắn trong quần thể là
A. 17,64%.	B. 42,5%.	C. 36,64%.	D. 85%.
Câu 10: Tác động của nhân tố nào dưới đây có thể làm cho tần số alen có lợi trong quần thể giao phối giảm đi một cách nhanh chóng?
A. Đột biến nghịch.	B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.	D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 11: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1: 1 là
A. AaBbdd x AaBbDD.	B. AaBbDd x AaBbDd.
C. aaBbdd x AaBbDd.	D. AabbDd x AaBbDd.
Câu 12: Ở sinh vật nhân sơ, tARN vận chuyển axit amin foocmin mêtiônin có bộ ba đối mã là
A. UAG.	B. UAX.	C. XUG.	D. TAX.
Câu 13: Một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Locut gen trên cặp nhiễm sắc thể số 1 gồm 3 alen, locut gen trên cặp NST số 5 gồm 4 alen. Quá trình giao phối tự do có thể tạo ra trong quần thể của loài các dòng thuần chủng về hai locut gen nói trên với tỉ lệ là
A. 10%.	B. 12%.	C. 20%.	D. 16%.
Câu 14: Một quần thể giao phối, xét một gen với 2 alen A và a, nếu gọi p và q lần lượt là tần số của các alen A và a thì tần số của alen A khi quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec là
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 15: Hệ thống nhóm máu ABO ở người do một locut gen gồm 3 alen trên NST thường quy định, bệnh mù màu đỏ lục gây nên bởi một gen lặn nằm trên NST X, nhiếm sắc thể Y không mang gen này. Theo lí thuyết trong quần thể người có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình về hai locut gen trên?
A. 8.	B. 16.	C. 6.	D. 32.
Câu 16: Trong tạo giống cây trồng có năng suất cao, người ta không tạo ra các dạng cây tam bội (3n) của loài cây trồng nào dưới đây?
A. Ngô.	B. Dưa hấu.	C. Dương liễu.	D. Dâu tằm.
Câu 17: Phương pháp lai không tạo ra ưu thế laỉ ở đời con lai là
A. lai các cá thể sinh ra từ một cặp bố mẹ.	B. lai khác dòng kép.
C. lai thuận nghịch giữa các dòng thuần chủng.	D. lai kinh tế.
Câu 18: Ở ngô, gen R quy định hạt có màu là trội so với alen r quy định hạt không màu. Cho biết cây tam bội (3n) tạo ra 2 loại giao tử n và n+1 đều có khả năng sống và thụ tinh bình thường. Phép lai RRr x rr cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 5 có màu : 3 không màu.	B. 5 có màu : 1 không màu.
C. 3 có màu : 1 không màu.	D. 7 có màu : 1 không màu.
Câu 19: Phát biểu nào dưới đây là đúng về đột biến?
A. Đột biến cấu trúc NST không có ý nghĩa trong quá trình hình thành loài mới.
B. Ở các loài giao phối, không phải tất cả các gen đột biến đều được di truyền từ bố mẹ cho con cái.
C. Ở sinh vật nhân thực, các gen đột biến một khi đã xuất hiện, đều đi vào tất cả các tế bào con qua phân bào.
D. Đột biến chuyển đoạn NST không làm mất đi các gen do đó không làm giảm sức sống hoặc gây chết cho sinh vật.
Câu 20: Một quần thể thực vật giao phấn, locut gen quy định màu sắc hoa gồm 2 alen, alen trội quy định màu hoa đỏ, alen lặn quy định màu hoa vàng. Biết tần số alen trội bằng tần số alen lặn. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng Hacđi–Vanbec, tỉ lệ hoa đỏ : hoa vàng trong quần thể trên là
A. 1,36.	B. 0,36.	C. 0,96.	D. 1,56.
Câu 21: Phát biểu nào dưới đây không đúng về quá trình phiên mã?
A. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã xảy ra trên mạch gốc của gen cấu trúc vào kì trung gian của quá trình phân bào.	B. Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã diễn ra trong tế bào chất, phân tử mARN hình thành tới đâu liền có các ribôxôm bám vào dịch mã.
C. Sinh vật nhân thực, đại đa số các phân tử mARN tạo ra đều có các itron xen kẽ các exon và phải qua quá trình cắt các itron, nối exon.	D. Ở một số virut, mã di truyền có thể phiên từ phân tử ARN sang phân tử ADN nhờ enzim phiên mã ngược(RT), sau đó phân tử ADN trực tiếp tham gia dịch mã.
Câu 22: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên
A. một nhóm gen riêng biệt.	B. từng gen riêng rẽ.
C. toàn bộ kiểu gen.	D. toàn bộ vốn gen.
Câu 23: Một quần thể ngẫu phối, xét một gen với 2 alen D và d. Số cá thể dị hợp của quần thể là lớn nhất khi tần số của alen A và alen a có giá trị lần lượt là
A. 0,01 và 0,99.	B. 0,9 và 0,1.	C. 0,99 và 0,01.	D. 0,5 và 0,5.
Câu 24: Cho các thông tin sau:
1 Rối loạn phân bào giảm phân I ở bố.
2 Rối loạn phân bào giảm phân I ở mẹ.
3 Giảm phân ở bố bình thường.
4 Giảm phân ở mẹ bình thường.
5 Đột biến cấu trúc ở cặp NST giới tính.
6 Thụ tinh diễn ra bình thường.
Nguyên nhân và cơ chế của hội chứng Claifentơ ở người là
A. 2, 3, 4.	B. 1, 4, 5.	C. 2, 3, 5.	D. 1, 4, 6.
Câu 25: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, cách li địa lí có vai trò quan trọng vì:
A. Cách li địa lí có vai trò thúc đẩy sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc.
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện các đột biến theo nhiều hướng khác nhau.
C. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện cách li sinh sản.
D. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
Câu 26: Tiến hành các phép lai ở gà, người ta thu được các kết quả sau: 
Phép lai 1:
Gà lông nâu lai với gà lông nâu, F1 có tỉ lệ 75% gà lông nâu : 25% gà lông trắng.
Phép lai 2:
Gà lông trắng lai với gà lông trắng, F1 có 45 con lông nâu trong tổng số 240 con lông trắng và nâu. Quy luật di truyền chi phối màu lông ở gà trong các phép lai trên là
A. quy luật tương tác cộng gộp.	B. quy luật phân li.
C. quy luật tương tác bổ sung.	D. quy luật tương tác át chế.
Câu 27: Ngày nay khoa học có thể căn cứ vào kết quả phân tích số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN của các loài khác nhau, để từ đó đánh giá mức độ quan hệ họ hàng giữa chúng. Đây là bằng chứng
A. sinh học phân tử.	B. giải phẫu học so sánh.
C. tế bào học và sinh học phân tử.	D. phôi sinh học so sánh.
Câu 28: Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh thần kinh thị giác di truyền ở người (bệnh LHON). Phát biểu nào sau đây là đúng về bệnh LHON?
A. Mẹ bình thường, bố bị bệnh, tất cả con gái của họ bị bệnh.
B. Mẹ bị bệnh, bố bình thường, các con của họ không ai bị bệnh.
C. Bệnh LHON chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
D. Mẹ bình thường, bố bị bệnh, các con của họ không ai bị bệnh.
Câu 29: Nuclêôxôm là cấu trúc có ở
A. các vi rut có bộ gen là ADN.	B. nhân tế bào nhân thực.
C. tế bào chất tế bào nhân thực.	D. tế bào chất tế bào vi khuẩn.
Câu 30: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, ngày nay sự hình thành loài mới trong điều kiện tự nhiên có thể diễn ra một cách nhanh chóng nhờ quá trình
A. đột biến gen.	B. lai xa và đa bội hoá.
C. ngẫu phối trong quần thể.	D. đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 31: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên trái đất, các dạng dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ
A. Jura.	B. Cacbon (Than đá).	C. Đêvôn.	D. Triat (Tam điệp).
Câu 32: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100Ao và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit bằng nhau. Phân tử mARN tổng hợp từ gen này có uraxin chiếm 35% và xitôzin chiếm 10%. Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử mARN trên là
A. A = 230, U = 525, X = 150, G = 595.	B. A = 375, U = 525, X = 150, G = 450.
C. A = 325, U = 525, X = 150, G = 500.	D. A = 225, U = 525, X = 150, G = 600.
Câu 33: Buồng trứng và dạ con không phát triển, thường rối loạn kinh nguyệt, khó có con. Đó là những biểu hiện của người bị bệnh và hội chứng di truyền nào dưới đây?
A. Bệnh ung thư máu.	B. Hội chứng Tơcnơ.	C. Hội chứng 3X.	D. Hội chứng Đao.
Câu 34: Phát biểu nào dưới đây không đúng về gen cấu trúc?
A. Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’của mạch gốc mang tín hiệu kêt thúc phiên mã.
B. Gen cấu trúc gồm ba vùng: vùng điều hoà, vùng mã hoá và vùng kết thúc.
C. Phần lớn các gen ở sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các êxôn là các intrôn.
D. Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’của mạch gốc, mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế.
Câu 35: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của ôperôn Lac ở E.coli, chất cảm ứng có vai trò
A. kết hợp với prôtêin ức chế và ngăn cản prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành của ôpêrôn.
B. kết hợp với gen điều hoà qua đó ức chế hoạt động của gen này.
C. kết hợp với prôtêin ức chế, qua đó làm tăng hoạt tính của prôtêin này.
D. kết hợp với vùng vận hành của ôpêrôn, ngăn không cho prôtêin ức chế gắn vào vùng này.
Câu 36: Ở mèo gen D quy màu lông đen, alen d quy định màu lông hung, các alen này nằm trên NST giới tính X, NST Y không mang gen, vì D trội không hoàn toàn so với d nên thể dị hợp có màu lông tam thể. Trong một phép lai người ta thu được ở F1 với tỉ lệ: 1 cái hung : 1 cái tam thể : 1 đực đen : 1 đực hung. Sơ đồ lai phù hợp với kết quả trên là
A. XDXd x XDY.	B. XDXD x XdY.	C. XdXd x XDY.	D. XDXd x XdY.
Câu 37: Một loài sinh vật lưỡng bội có 2n = 14. Khi quan sát tế bào xôma một cá thể của loài trên người ta thấy có 13 NST, phân tích hoá học cho thấy hàm lượng ADN trong tế bào không đổi. Tế bào của cơ thể đó đã xảy ra hiện tượng
A. đột biến dị bội dạng 2n + 1.	B. dung hợp 2 NST với nhau.
C. một NST bị mất trong phân bào.	D. một NST bị các enzim phân huỷ.
Câu 38: Theo quan điểm của thuyết tiến hoá hiện đại, thực chất của quá trình tiến hoá nhỏ là
A. làm thay đổi tần số alen của loài.
B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
D. hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
Câu 39: Cơ quan tương đồng là
A. mang cá và mang tôm.	B. cánh sâu bọ và cánh dơi.
C. gai xương rồng và tua cuốn ở đậu Hà Lan.	D. gai xương rồng và gai hoa hồng.
Câu 40: Sự canh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật dẫn tới
A. số lượng cá thể của quần thể được duy trì ở mức phù hợp.
B. số lượng cá thể của quần thể giảm xuống mức thấp nhất.
C. quần thể đứng trước nguy cơ bị tiêu diệt.
D. triệt tiêu các mối quan hệ hỗ trợ vốn có trong quần thể.
Câu 41: Trong chọn giống thực vật, người ta có thể tạo ra các cây lai mang hai bộ gen của hai loài khác nhau bằng phương pháp:
A. Chuyển gen từ loài cây này sang tế bào của loài cây khác bằng véctơ là virut.
B. Chuyển gen từ loài cây này sang tế bào của loài cây khác bằng véctơ là plasmid.
C. Cho hạt của hai loài nảy mầm trong cùng môi trường dinh dưỡng nhân tạo.
D. Dung hợp tế bào xôma (tế bào trần) của hai loài thành tế bào lai sau đó kích thích chúng phát triển thành cây lai.
Câu 42: Bệnh và hội chứng di truyền có thể gặp cả ở nam giới và nữ giới là
A. hội chứng 3X.	B. hội chứng Claifentơ.
C. hội chứng Đao.	D. hội chứng Tơc nơ.
Câu 43: Cơ thể dị hợp về ba cặp gen khi giảm phân cho các loại giao tử với tỉ lệ: 
ABD = abd = AbD = aBd = 4,5%, ABd = abD = Abd = aBD = 20,5%. Cho biết khả năng sống của các giao tử là như nhau. Kiểu gen của cơ thể nói trên là
A. Dd.	B. Bb.	C. Dd.	D. .
Câu 44: Trong trường hợp gen trội là trội hoàn toàn, phép lai cho ưu thế lai thấp nhất ở F1 là
A. aabbDDee x aabbddee.	B. AAbbddEE x AABBDDEE.
C. aaBBDDEE x aabbddee.	D. AabbDDEE x AABBDDee.
Câu 45: Ở người tính trạng tóc quăn là trội so với tính trạng tóc thẳng, gen quy định chúng nằm trên NST thường. Hai vợ chồng đều có tóc quăn, người em gái của chồng và người em trai của vợ đều có tóc thẳng. Khả năng cặp vợ chồng này sinh đứa con trai đầu lòng có tóc thẳng là bao nhiêu? Biết rằng ngoài em trai vợ và em gái chồng không còn ai tóc thẳng nữa.
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 46: Một người đàn ông, trong tế bào xôma có 44 nhiễm sắc thể thường và cặp nhiễm sắc thể giới tính là XYY. Nguyên nhân của hiện tượng trên là:
A. Giảm phân ở người mẹ bình thường, rối loạn giảm phân II ở người bố.
B. Giảm phân ở người mẹ bình thường, rối loạn giảm phân I ở người bố.
C. Rối loạn giảm phân II ở người mẹ và rối loạn giảm phân II ở người bố.
D. Rối loạn giảm phân I ở người mẹ và rối loạn giảm phân I ở người bố.
Câu 47: Một trong những đặc điểm của ưu thế lai là:
A. Ưu thế lai được tạo ra từ việc lai các dòng bố và mẹ có kiểu gen dị hợp.
B. Các đặc tính tốt của ưu thế lai được tăng cường và củng cố qua các thế hệ con cháu.
C. Ưu thế lai thể hiện ở sinh trưởng phát triển nhanh, chống chịu tốt, năng suất cao.
D. Các cơ thể có ưu thế lai cao là những cơ thể có kiểu gen ở trạng thái đồng hợp.
Câu 48: Trong chọn và tạo giống thực vật, để tạo thể đa bội cùng nguồn người ta thường sử dụng phương pháp
A. gây đột biến cấu trúc NST bằng các tác nhân vật lí và hoá học.
B. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn đơn bội kết hợp với lưỡng bội hoá bằng các tác nhân hoá học.
C. gây đột biến số lượng NST ở giao tử hoặc hợp tử bằng các tác nhân hoá học.
D. Lai xa kết hợp với đa bội hoá cơ thể lai khác loài bằng các tác nhân hoá học.
Câu 49: Năm 1953 S.Milơ (Stanley Miller) đã đưa vào bình thuỷ tinh kín một hỗn hợp khí CH4, NH3, H2 và hơi nước, trong điều kiện phóng điện liên tục nhiều ngày và đã thu được một số chất hữu cơ gồm cả axit amin. Thí nghiệm này nhằm chứng minh:
A. Các chất hữu cơ đầu tiên xuất hiện trên trái đất là các axit amin.
B. Các chất hữu cơ đơn giản được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ của trái đất từ các chất vô cơ dưới tác động của nguồn năng lượng tự nhiên.
C. Các chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên trên trái đất xuất hiện trong khí quyển nguyên thuỷ.
D. Sự sống đầu tiên trên trái đất xuất hiện từ các chất vô cơ trong khí quyển nguyên thuỷ của trái đất dưới tác động của nguồn năng lượng tự nhiên.
Câu 50: Tần số alen của quần thể có thể bị thay đổi một cách nhanh nhất dưới tác động của nhân tố
A. biến dị tổ hợp.	B. đột biến.
C. chọn lọc tự nhiên.	D. giao phối không ngẫu nhiên.

File đính kèm:

  • docDe thi dai hoc cao dang mon sinh.doc
Đề thi liên quan