Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Nam Trân

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 334 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Nam Trân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học NAM TRÂN
Lớp : 3 ...........
Họ và tên : 
 	 Thứ ..ngày .tháng 12 năm 2012
	KIỂM TRA HỌC KỲ I, NH : 2012 – 2013 
	 	Môn : TIẾNG VIỆT - Thời gian : 60 phút
	 (Không kể thời gian giao đề và giải thích đề)
Họ, tên và chữ ký người coi kiểm tra thứ 1
Họ, tên và chữ ký người coi kiểm tra thứ 1
MÃ SỐ
 ..
.
ĐIỂM
Họ, tên và chữ ký 
Của 2 người chấm bài kiểm tra
MÃ SỐ
.
.
Phần I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
A/Đọc thầm và làm bài tập: (4đ)
1.Đọc thầm:	 Người liên lạc nhỏ
(Sách Tiếng Việt 3 tập 1 trang 112)
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho các câu 1,2,3 và làm câu 4,5,6:
Câu 1: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? (1đ)
Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
Bảo vệ và dẫn đường.
Dẫn đường anh Đức Thanh
Câu 2: Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? (1đ)
Đi rất cẩn thận. Kim đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước . Ông ké lững thững đi đằng sau.
Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng huýt sáo làm hiệu để ông ké tránh vào ven đường.
Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3: Anh Kim Đồng là một người như thế nào? (0,5đ)
Tốt bụng b.Là một chiến sĩ dũng cảm, nhanh trí. b. Nhút nhát 
Câu 4: Em hãy gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Thế nào?” trong câu: (0,5đ)
 Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
 Câu 5 : Hãy viết 1 câu có hình ảnh so sánh (0,5đ)
 Câu 6: Em hãy viết tên 4 thành phố ở nước ta mà em biết. (0,5đ)
PHÁCH
================================================================= 
 Phần II. KIỂM TRA VIẾT 10 điểm)
1/ Chính tả: Nghe-viết.( 5 điểm) Bài: Nhà rông ở Tây Nguyên” ( từ: Gian đầu nhà rông .......... đến dùng khi cúng tế). Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 3, tập 1 ( Trang 127).
2/ Tập làm văn (5 điểm ) Hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 đến 7 câu) nói về quê hương em hoặc nơi em đang ở. 
Gợi ý : - Quê em ở đâu?
Em thích nhất cảnh vật gì ở quê hương em?
Cảnh vật đó có gì đáng nhớ?
Tình cảm của em với quê hương em như thế nào?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 3
I. Đọc thầm ( 4 điểm) học sinh khoanh tròn mỗi ý đúng ( 1 điểm)
Câu 1: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? Câu a
Câu 2: Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? Câu c
Câu 3: Anh Kim Đồng là một người như thế nào? Câu b
Câu 4: Em hãy gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Thế nào?” trong câu: 
Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
 Câu 5: Tùy vào câu của học sinh viết mà gv cho điểm.
II. Kiểm tra viết ( 10 điểm)
1/ Chính tả ( 5 điểm)
II/Chính tả: ( 5 điểm)
	Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 1 điểm toàn bài.
2/ Tập làm văn ( 5 điểm)
- Học sinh viết được một đoạn văn 7 đến 10 câu , trình bày sạch sẽ, dùng từ đúng , đủ nội dung, không mắc lỗi chính tả được 5 điểm
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
KTĐK cuối kì 1 – Lớp 3 
A/ MÔN TIẾNG VIỆT :
I/ Biểu điểm :
1-Kiểm tra đọc (10 điểm) 
1.1-Đọc tiếng (6 điểm): 
-Đúng tiếng từ 3 điểm (Sai dưới 3 tiếng : 2,5 đ, sai từ 3-4 tiếng 2đ, sai từ 5-6 tiếng 1,5đ, sai từ 7-8 tiếng 1đ; sai từ 9-10 tiếng 0,5đ; sai trên 10 tiếng 0đ) ; 
-Ngắt nghỉ hơi đúng 1đ (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ ở 1, 2 dấu câu); không ngắt nghỉ đúng 3-4 dấu câu 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng 5 dấu câu trở lên : 0đ. 
-Đạt tốc độ 1đ ; đọc quá 1-2 phút : 0,5đ; quá 2 phút phải đánh vần nhẩm : 0đ
-Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu 1đ. 
1.2 -Đọc hiểu (4 điểm) Đúng mỗi câu 1 điểm
2-Kiểm tra viết (10 điểm) :
	*Chính tả (5đ) :
	-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đúng mẫu, đẹp, trình bày đúng : 5đ
-Mỗi lỗi chính tả (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5đ. 
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn thì trừ 1 điểm toàn bài.
*Tập làm văn (5đ) :
Viết được đoạn văn về việc học tập của mình ở học kì 1. Yêu cầu đủ nội dung : kể về việc học tập của mình trong học kì I. Đoạn văn đủ ý, sắp xếp theo trình tự phù hợp, không sai chính tả, cách diễn đạt .
Dựa vào yêu cầu về nội dung, hình thức trình bày, diễn đạt của bài văn mà chấm điểm đến 0,5; 1; 1,5;; 5đ. 

File đính kèm:

  • docKTCK1TV3201213(1).doc