Đề kiểm tra học kì I – môn ngữ văn lớp 9 thời gian: 90 phút

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1367 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I – môn ngữ văn lớp 9 thời gian: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN NV LỚP 9
THỜI GIAN: 90 PHÚT
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA 
1.Kiến thức: Giúp giáo viên đánh giá chính xác học lực của học sinh để từ đó có biện pháp kịp thời trong giảng dạy tạo điều kiện cho học sinh học tập tốt
2.Kĩ năng : Giúp học sinh rèn kĩ năng làm bài, sự chuẩn bị về đồ dùng, tâm lí trong thi cử
3.Thái độ : Giúp học sinh tự đánh giá bản thân
II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
	Hình thức : Tự luận
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ

Tên Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng



Thấp
cao

 1.Tiếng Việt :
Cách dẫn trực tiếp – gián tiếp


Nêu được khái niệm và vận dụng là bài




Số câu : 1
Số điểm : 2 Tỉ lệ 20 %
Số câu :
Số điểm:

Số câu:0
Số điểm:0

Số câu:1
Số điểm :2 

Số câu:0
Số điểm :0 

Số câu:1
2 điểm=20 % 
2. Văn học 
Chiếc lược ngà
 Nêu được tình huống truyện

 


Số câu : 1
Số điểm : 
 Tỉ lệ 30%
Số câu:2
Số điểm:2 

Số câu: 
Số điểm :

Số câu:0
Số điểm :0 

Số câu:0
Số điểm :0 

Số câu:1
2 điểm=20%
3. Tập làm văn 
Tự sự kết hợp các yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm, biểu cảm, nghị luận.


 


 
Viết bài văn tự sự kể về kỉ niệm với thầy, cô giáo cũ.

Số câu : 1
Số điểm : 6 
Tỉ lệ 60%
Số câu:0
Số điểm: 0

Số câu: 0
Số điểm: 0 

Số câu:0
Số điểm:0 

Số câu: 1 
Số điểm :6 

Số câu:1
6 điểm=60% 
Tổng số câu :3
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ 100 %
Số câu:2
Số điểm:2
20%
Số câu:
Số điểm:
0%
Số câu:01
Số điểm:02 
Tỉ lệ: 20%
Số câu:1
Số điểm:6
60%
Số câu:3
Số điểm:10
100%




IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:

Câu 1 : (2 điểm)
 a. Thế nào là cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp ?
 b. Đọc đoạn văn sau:
Ông lão ôm thằng con út lên lòng, vỗ nhè nhẹ vào lưng nó, khẽ hỏi:
- Húc kia! Thầy hỏi con nhé, con là con ai ?
- Là con thầy mấy lị con u.
- Thế nhà con ở đâu ?
- Nhà ta ở làng Chợ Dầu. 
	(Làng – Kim Lân)
Đoạn văn trên có sử dụng lời dẫn không ? Nếu có, thì lời dẫn trực tiếp hay gián tiếp ? Vì sao em biết ?
Câu 2: (2 điểm)
	Nêu tình huống truyện “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng
Câu 3: ( 6 điểm)
 Kể về một kỉ niệm đối với một người thầy hoặc cô giáo cũ





















V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
Câu 1 : ( 2 đ)
a. Thế nào là cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp ?
- Dẫn trực tiếp: là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật; lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép. (0.5 điểm)
- Dẫn gián tiếp: là thuật lại lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, có điều chỉnh cho thích hợp; lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép.	(0.5điểm)
b. Đoạn văn trên sử dụng lời dẫn trực tiếp vì lời đối thoại của các nhân vật cũng được xem là lời dẫn trực tiếp. (1 điểm)
Câu 2 : ( 2 điểm)
- Hai cha con gặp nhau sau 8 năm xa cách, nhưng thật trớ trêu là bé Thu không nhận cha, đến lúc em nhận ra và biểu lộ tình cảm thắm thiết thì ông Sáu lại phải ra đi. Đây là tình huống cơ bản của truyện. (1 điểm)
	- Ở khu căn cứ, ông Sáu dồn tất cả tình yêu thương và mong nhớ đứa con vào việc làm cây lược ngà để tặng con, nhưng ông đã hi sinh khi chưa kịp trao món quà ấy cho con gái. (1 điểm)
Câu 2 ( 6 điểm)
a/ Nội dung: Kể về kỉ niệm đối với một người thầy hoặc cô giáo cũ.
b/ Phương pháp: Tự sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
	Bài viết đảm bảo các ý cơ bản sau:
Kỉ niệm vui hoặc buồn về người thầy hoặc cô và kỉ niệm đó để lại trong em nhiều ấn tượng, cảm xúc.
Kỉ niệm được viết thành câu chuyện nên phải đảm bảo về thời gian, không gian,diễn biến, kết thúc và ý nghĩa.
c/ Biểu điểm:
+ 5 – 6 điểm -Bài viết tốt, có cách kể sáng tạo, giàu cảm xúc, kết hợp tốt các yếu tố miêu tả, 
 biểu cảm, nghị luận.
 - Đảm bảo tốt các ý cơ bản, kết cấu 3 phần rõ ràng, tách đoạn hợp lí.
+ 3 – 4 điểm -Bài viết tương đối đảm bảo các ý cơ bản, con đôi chỗ lũng cũng.
 -Có kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận nhưng chưa thật tốt.
 - Đảm bảo kết cấu 3 phần.
+ 1- 2 điểm Bài viết sơ sài, không hiểu đề,lạc đề
( Căn cứ vào biểu điểm , Giáo viên linh hoạt phát huy những bài làm sáng tạo của học sinh )







File đính kèm:

  • docDe kiem tra NV 9 ki 1.doc
Đề thi liên quan