Đề kiểm tra học kì 2, năm học 2008-2009 môn: ngữ văn – lớp 9 (thời gian làm bài: 90 phút)

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1316 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì 2, năm học 2008-2009 môn: ngữ văn – lớp 9 (thời gian làm bài: 90 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD-ĐT ĐỨC LINH	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2008-2009
	 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9 (Thời gian làm bài: 90 phút)


Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Lớp: . . . . . . . .

Điểm
Lời phê của Thầy (cô)
 
 I/TRẮC NGHIỆM:(3đ) 
	Đọc kĩ câu hỏi và trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
Cho đoạn văn:
“ Bây giờ là buổi trưa. Im ắng lạ. Tôi ngồitựa vào thàh đá và khe khẽ hát. Tôi mê hát. Thường cứ thuộc một điệu nhạc nào đó rồi bịa ra lời mà hát. Lời tôi bịa lộn xộn mà ngớ ngẩn đến tôi cũng ngạc nhiên, đôi khi bò ra mà cười một mình.
Tôi là con gái Hà Nội. Nói một cách khiêm tốn, tôi là một cô gái khá. Khá bím tóc dày, tương đối mềm, một cái cổ cao, kiêu hãnh như đài hoa loa kèn. Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm!”
Xa đến đâu mặc kệ, nhưng tôi thích ngắm mắt tôi trong gương. Nó dài dài màu nâu, hay nheo lại như chói nắng”.
	(Trích “Những ngôi sao xa xôi”- Ngữ văn 9 tập II)
Câu 1: Tác giả đoạn trích trên là ai?
A. Nguyễn Minh Châu 	B. Lê Minh Khuê	C.Nguyễn Thành Long D. Nguyễn Quang Sáng
Câu 2: Văn bản trên được viết vào thời kì nào?
	A. Thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp.	B. Cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
C. Cuộc kháng chiến chống Mĩ đang diễn ra ác liệt.	D. Kháng chiến chống Mĩ thắng lợi.
Câu 3 : Đoạn trích được thuật theo ngôi nào?
A. Ngôi thứ nhất	B. Ngôi thứ hai	C. Ngôi thứ ba	D.Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Câu 4: Câu văn “Im ắng lạ”thuộc loại câu nào?
	A. Câu đơn	B. Câu đặc biệt	C. Câu rút gọn	D. Câu ghép
Câu 5: Xét mục đích nói, câu văn: “Tôi dựa vào thành đá và khe khẽ hát” thuộc loại câu nào?
	A. Câu nghi vấn	B. Cau trần thuật	C. Câu cầu khiến	D. Câu cảm thán
Câu 6: Chỉ ra phép liên kết trong phần trích sau: “Tôi ngồi dựa vào thàn đá và khe khẽ hát. Tôi mê hát. Thường thì tôi cứ thuộc một điệu nhạc nào đó rồi bịa ra lời mà hát”.
	A. Lặp từ ngữ	B. Phép thế	C. Phép liên tưởng	D. Phép đồng nghĩa
Câu 7: Câu văn: “Một cái cổ cao, kiêu hãnh như đài hoa loa kèn” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
	A. So sánh	B. Nhân hoá	C. Ẩn dụ	D. Hoán dụ
Câu 8: Từ “nó” trong câu: “Nó dài dài, màu nâu, hay nheo lại như chói nắng.” thay thế cho bộ phận nào?
	A. khuôn mặt	B. mắt	C. mũi	D. miệng
Câu 9: Từ in đậm trong câu sau là phần gì? “Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm”
	A. Trạng ngữ	B. Khởi ngữ	C.Chủ ngữ	D. Cảm thán
Câu 10 : Câu văn sau sử dụng phép phân tích hay tổng hợp?
	“Thế mới biết, trang phục hợp văn hoá, hợp đạo đức, hợp môi trường mới là trang phục đẹp”
	A. Phân tích	B. Tổng hợp	C Cả hai ý trên.
Câu 11: “nam ai, nam bình” là các điệu ca ở vùng nào?
	A. Đồng bằng Bắc Bộ	B. Đồng bằng Nam Bộ	C. Huế	D. xứ Nghệ
Câu 12: Đại từ “ta” trong bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” là?
Số ít	B. số nhiều	C. vừa là cái riêng, vừa là cái chung	D.Cả A,B,C
II/ TỰ LUẬN: (7điểm)
Câu 1: Chép lại 4 câu thơ đầu của bài thơ Viếng lăng Bác; giới thiệu nét chính về tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ. 	(2 điểm) 
Câu 2: Cảm nhận của em về bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh. 	(5 điểm)
---


 PHÒNG GD-ĐT ĐỨC LINH	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2008-2009
	 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 9 

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
C
A
B
B
A
A
B
B
B
C
D
	
* Trả lời đúng mỗi câu cho 0,25 điểm
	
 II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
ĐÁP ÁN
Câu 1: (2 điểm)
+ Chép đúng 4 câu thơ đầu của bài thơ Viếng lăng Bác. Cho 1 điểm ; chép sai mỗi từ trừ 0,25 điểm.
+ Giới thiệu tác giả - tác phẩm:
- Tác giả Viễn Phương (1928-2005) quê An Giang. (0,5 điểm)
- Bài thơ được sáng tác năm 1976 –sau cuộc kháng chống Mĩ kết thúc thắng lợi, đất nước thống nhất, lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh vừa được khánh thành, Viễn Phương ra thăm miền Bắc, vào lăng viếng Bác Hồ. (0,5 điểm)
Câu 2: (5 điểm)
A/ Yêu cầu 
Yêu cầu chung: Biết cách nghị luận về một bài thơ
Yêu cầu cụ thể: 
Về nội dung:
Sơ lược vài nét về tác giả Hữu Thỉnh.
Phân tích bài thơ để thấy được những cảm nhận tinh tế của tác giả về sự thay đổi của đất trời từ cuối hạ sang đầu thu. Thiên thiên đất trời lúc giao mùa có những chuyển biến nhẹ nhàng mà rõ rệt thể hiện qua các chi tiết, hình ảnh giàu sức gợi tả, gợi cảm: hương ổi, gió se, sương chùng chình, sông dềnh dàng, chim vội vã, mây “vắt nửa mình”, nắng “vẫn còn”, mưa “vơi dần”, sấm “bớt bất ngờ”…
Cảm nhận được sự suy tưởng triết lí qua hai câu cuối bài thơ.
Về hình thức:
Bố cục rõ ràng, hợp lí.
Trình bày cảm nhận có thứ tự, gọn gàng, đầy đủ; lời văn trong sáng, giàu tính biểu cảm.
Tránh các lỗi thông thường về diễn đạt, chính tả, dấu câu, dùng từ.
BIỂU ĐIỂM
- Điểm 5:
+ Bài làm đáp ứng được trọn vẹn các yêu cầu ở đáp án.
+ Hành văn mạch lạc, trôi chảy. bố cục rõ ràng, hợp lí.
+ Mắc vài lỗi về dùng từ, diễn đạt.




- Điểm 3-4:
+ Bài làm cơ bản đáp ứng khá trọn vẹn các yêu cầu của đáp án.
+ Bố cục rõ ràng, hợp lí.
+ Còn mắc một vài lỗi chính tả và dùng từ.
- Điểm 1-2:
 + Bài làm còn sơ sài. Suy nghĩ, cảm nhận còn chung chung, chưa biết bám vào các từ ngữ, hình ảnh…của bài thơ, sa vào diễn xuôi ý thơ.
	+ Bố cục chưa rõ ràng
	+ Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, viết câu, diễn đạt.
- Điểm 0:
+ Bài làm hoàn toàn lạc đề hoặc bỏ trống.

***



































 PHÒNG GD-ĐT ĐỨC LINH	 GIỚI HẠN NỘI DUNG ÔN TẬP
	KIỂM TRA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2008-2009
	 MÔN : NGỮ VĂN 9

1/ Phần văn bản: 
 Tập trung vào một số văn bản: Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với con, Sang thu, Những ngôi sao xa xôi, Bến quê.
 Yêu cầu: Học thuộc lòng các bài thơ; nắm nội dung - nghệ thuật chính của từng văn bản; nêu được tác giả - tác phẩm và hoàn cảnh sáng tác.
2/ Phần Tiếng Việt:
 Ôn tập các nội dung:
Các thành phần biệt lập.
Liên kết câu-liên kết đoạn văn.
Nghĩa tường minh và hàm ý.
Các biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ.
Các kiểu câu (câu đơn, câu ghép, câu ứng với mục đích giao tiếp)
Yêu cầu: Nắm khái niệm, cho được ví dụ, cách nhận biết.
3/ Phần Tập làm văn:
	- Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
	- Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
Yêu cầu: Nắm nội dung, yêu cầu, cách làm của từng kiểu bài.

---oOo---


File đính kèm:

  • docDe thi HK2-NV 9 (co dap an+ de cuong).doc
Đề thi liên quan