Đề kiểm tra học kì I Các môn Lớp 4 - Trường Tiểu học số 1 Hải Ba

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 139 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Các môn Lớp 4 - Trường Tiểu học số 1 Hải Ba, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên::....................................................................Lớp: 4 ....... Số phách: 
" Cắt phách theo đường này
 PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HẢI LĂNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
 TRƯỜNG: .................................................... NĂM HỌC: .................................................
Điểm
Chữ kí của GK
	MÔN TOÁN - LỚP 4
 	Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
	Số phách:
A- Phần 1: (4 điểm)
	Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1) 48 dm2 = ............cm2. Cần điền vào chỗ chấm số:
	A. 48	B. 480 	C. 4800 	D. 48000
2) Số nào trong các số dưới đây có chữ số 5 biểu thị cho 5 000 ? 
	A. 1250	B. 4245	C. 36528 	D.	 35244
3) Thương của phép chia 67200 : 80 là số có mấy chữ số?
	A. 2 chữ số	B. 3 chữ số	C. 4 chữ số	D. 5 chữ số
4) Hình chữ nhật có:
A.	 1 cặp cạnh song song với nhau.	
2 cặp cạnh song song với nhau.
B-	Phần 2: (6 điểm)
	Bài 1: ( 2 điểm): 	Tìm Y: 
	a) 35 x Y = 2 485 
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
............................................................................................................................
b) 9 144 : Y = 72
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
...........................................................................................................................
	Bài 2: (2 điểm) Tính: 
204578 + 574892 
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
b) 789012 – 594378 
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
Không viết vào phần gạch chéo này
	c) 125 x 428 
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
	d) 16184 : 56
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
	Bài 3: (2 điểm)
	Một lớp học có 42 học sinh, trong đó số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái 2 em .
	Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?
Bài giải:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................... 
 Họ và tên::....................................................................Lớp: 4 ....... Số phách: 
" Cắt phách theo đường này
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HẢI LĂNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
TRƯỜNG: ..................................................... NĂM HỌC: .................................................
Điểm
Chữ kí của GK
	MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4
 	Thời gian: 70 phút (Không kể thời gian giao đề)
	Số phách:
 Phần 1: Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1-	Đọc thành tiếng: (6 điểm)
	Đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 17 (SGK-Tiếng Việt lớp 4/ Tập1)
2-	Bài tập: (4 điểm)
 Câu 1: (1,5 điểm) Đọc thầm bài “Về thăm bà” (Sách Tiếng Việt lớp 4/ Tập 1 trang 177). 
	* Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x (nhân) vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất:
Những chi tiết nào trong bài cho thấy bà của Thanh đã già? 
 ¨ Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.	
 ¨ Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
 ¨ Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.	
Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà? 
 ¨ Có cảm giác thong thả, bình yên.	
 ¨ Có cảm giác được bà che chở.
 ¨ Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở.
Những từ cùng nghĩa với từ hiền có trong bài là:
	 ¨ hiền hậu, hiền lành.
	 ¨ hiền từ, hiền lành.
	 ¨ hiền từ, âu yếm.
	Câu 2: (1,5 điểm)	 Câu văn: Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế có mấy động từ, có mấy tính từ ? Chỉ rõ những động từ và những tính từ đó.
a) 	Có .......... động từ. Đó là: .................................................................................
b) 	Có .......... tính từ. Đó là: .................................................................................
 Câu 3: (1 điểm) 	Trong câu: Các bà mẹ tra ngô trên nương, bộ phận nào là chủ ngữ?
Bộ phận chủ ngữ là:..............................................................................................
Không viết vào phần gạch chéo này
Phần 2: Kiểm tra viết: (10 điểm)
1.	Chính tả: (5 điểm)
 GV đọc cho học sinh viết bài: “Chiếc xe đạp của chú Tư” sách Tiếng Việt 4 - tập1 trang 179).
2.	Tập làm văn: (5 điểm)
 Đề bài: Hãy viết một đoạn văn (khoảng 8-10 câu) tả một đồ vật mà em thích nhất.
Bài làm
 Họ và tên::.................................................................... Lớp: 4 ....... Số phách: 
" Cắt phách theo đường này
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HẢI LĂNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
TRƯỜNG: ..................................................... NĂM HỌC: .................................................
Điểm
Chữ kí của GK
	MÔN TNXH - LỚP 4
 	Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)
	Số phách:
A-	 KHOA HỌC:
Câu 1: (6 điểm) Hãy đánh dấu x vào ô trống đặt trước ý đúng nhất:
a) Để đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần phải giữ vệ sinh ăn uống như thế nào?
	¨ Không ăn các loại thức ăn ôi, thiu.	
	¨ Không ăn cá sống, thịt sống.
 ¨ Không uống nước lã.
 ¨ Thực hiện tất cả các việc trên.	
b)	Tính chất nào dưới đây mà nước và không khí đều có?
Không màu, không mùi, không vị.
Chiếm chỗ trong không gian.
c)	Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì?
Thạch quyển.
Thuỷ quyển.
Khí quyển.
Sinh quyển.
Câu 2: (4 điểm) 
a)	Nêu một số cách bảo quản thức ăn mà em biết.
	..................................................................................................................................
	..................................................................................................................................
b)	Thực phẩm sạch và an toàn là thực phẩm như thế nào?
	..................................................................................................................................
	..................................................................................................................................
	..................................................................................................................................
B-	 LỊCH SỬ:
Câu 1: (6 điểm) Hãy đánh dấu x vào ô trống đặt trước ý đúng:
a)	Lí Thái Tổ dời kinh đô ra Đại La và đổi tên là Thăng Long vì thấy ở đó:
Là vùng đất chật hẹp, ngập lụt.
Là vùng đất trung tâm đất nước, đất rộng lại màu mỡ, muôn vật phong phú, tốt tươi.
Là vùng núi non hiểm trở.	
b)	Nhân dân nhà Trần đắp đê để:
Chống giặc.
Chống hạn.
Phòng chống lũ lụt.
Làm đường giao thông.
c)	Ngô Quyền đã dùng cách gì để đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng?
	Lợi dụng thuỷ triều lên xuống, đóng cọc trên sông, nhữ giặc vào bãi cọc để đánh.	
Sử dụng lực lượng hùng mạnh để đánh giặc.
Không viết vào phần gạch chéo này
Câu 2: (4 điểm) Nối các sự kiện ở (cột A) sao cho đúng với tên các nhân vật lịch sử (cột B):
A
B
Chiến thắng Bạch Đằng
Đinh Bộ Lĩnh
Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước
Ngô Quyền
Chống quân xâm lược Mông - Nguyên
Lí Thường Kiệt
Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt
Trần Thủ Độ
C-	 ĐỊA LÍ: (10 điểm)
Câu 1: (6 điểm) Hãy đánh dấu x vào ô trống đặt trước ý đúng:
a)	Theo quy định về phương hướng trên bản đồ thì phía trên bản đồ là:
Hướng Tây.
Hướng Bắc.
Hướng Đông.
Hướng Nam.
b)	Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của các con sông nào bồi đắp?
 Sông Hồng, sông Thái Bình.
 Sông Mê Công, sông Đồng Nai.
c)	Đồng bằng Bắc Bộ là nơi sản xuất ra nhiều lúa gạo đứng thứ mấy của nước ta?
Thứ nhất.
Thứ hai.
Thứ ba.
Thứ tư.
Câu 2: (4 điểm) Nêu một số đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và ích lợi của nó.
	..................................................................................................................................
	..................................................................................................................................
	..................................................................................................................................
	.................................................................................................................................
	..................................................................................................................................
	..................................................................................................................................
	..................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docDe thi CKI-K4.doc
  • docDap an CKI.doc