Đề kiểm tra định kì học kì II Tiếng việt Lớp 2 (Có đáp án)

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì học kì II Tiếng việt Lớp 2 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II.
MÔN TIẾNG VIỆT
A/Kiểm tra đọc:
I.Đọc thành tiếng: (6 điểm)
* Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
1/ Bài : Kho báu - Sách TV tập 2 trang 83
Đoạn 1: Từ “ Ngày xưa . . . đàng hoàng”
Đoạn 2: Từ “ Nhưng rồi . . . mà dùng”
Đoạn 3: Từ “Theo lời cha . . . người cha”
2/ Bài : Những quả đào - Sách TV tập 2 trang 91
Đoạn 1: Từ “ Sau một chuyến đi . . . ngon không ?”
Đoạn 2, 3: Từ “ Cậu bé Xuân nói . . . dại quá!”
Đoạn 4: Từ “ Thấy Việt . . . cháu nhỏ”
3/ Bài : Ai ngoan sẽ được thưởng - Sách TV tập 2 trang 100
Đoạn 1 : Từ “ Một buổi sáng . . . nơi tắm rửa”
Đoạn 2 : Từ “ Các em nhỏ . . . Bác cho”
4/ Bài : Cây và hoa bên lăng Bác - Sách TV tập 2 trang 111
Đoạn 1 : Từ “ Trên quảng trường . . . lứa đầu”
Đoạn 2 : Từ “ Sau lăng . . . viếng Bác”
5/ Bài : Chuyện quả bầu - Sách TV tập 2 trang 116
Đoạn 1: Từ “ Ngày xửa ngày xưa . . . chui ra”
Đoạn 2: Từ “ Hai vợ chồng . . . một bóng người”
Đoạn 3: Từ “ít lâu sau . . . quả bầu”
II.Đọc thầm và làm bài tập.( 4 điểm)
Bảo vệ như thế là rất tốt
Đơn vị bảo vệ Bác Hồ ở chiến khu có thêm một chiến sĩ mới. Đó là Lý Phúc Nha, người dân tộc Sán Chỉ.
Ngày đầu đứng gác trước nhà Bác, Nha vừa tự hào, vừa lo. Anh chăm chú nhìn con đường dẫn vào vọng gác. Đang quan sát, bỗng anh thấy từ xa một cụ già cao gầy, chân đi dép cao su rảo bước về phía mình.
Nha chưa kịp hỏi, ông cụ đã cất tiếng chào: 
- Cháu gác ở đây à ?
Nói rồi, cụ định vào nhà, Nha vội nói:
- Cụ cho cháu xem giấy tờ ạ !
Ông cụ vui vẻ bảo : 
- Bác đây mà.
- Bác cũng phải có giấy mà ! Có giấy mới được vào mà !
Lúc ấy, đại đội trưởng chạy tới, hoảng hốt :
- Bác Hồ đây mà. Sao đồng chí không để Bác vào nhà của bác ?
Nhưng Bác Hồ đã ôn tồn bảo :
- Chú ấy làm nhiệm vụ bảo vệ như thế là rất tốt.
 Theo tập sách BÁC HỒ KÍNH YÊU
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho câu hỏi 1, 2 và trả lời câu hỏi câu hỏi 3, 4 dưới đây: 
 1.Anh Nha được giao nhiệm vụ gì ? 
a/Anh Nha được giao nhiệm vụ canh gác ở bờ biển.
 b/ Anh Nha được giao nhiệm vụ bảo vệ rừng.
 c/ Anh Nha được giao nhiệm vụ gác trước cửa nhà Bác để bảo vệ Bác.
2. Bác Hồ khen anh Nha thế nào ? 
a/ Làm nhiệm vụ chỉ huy rất tốt.
b/ Làm nhiệm vụ bảo vệ rất tốt.
c/ Làm nhiệm vụ giám sát rất tốt.
 3. Xếp các từ cho dưới đây thành cặp từ trái nghĩa : 
béo, trái , tốt, gầy, xấu, phải. 
 ../. ..../. .../
 4. Bộ phận in đậm trong câu Chú ấy làm nhiệm vụ bảo vệ như thế là rất tốt. Trả lời cho câu hỏi nào ?
 a) Làm gì ? 
 a) Là gì ? 
 c) Như thế nào ? 
 5. Hãy thay cụm từ “khi nào” trong câu sau bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) : 
Khi nào học sinh được nghỉ hè ? 
 ...........................................................................................
B/Kiểm tra viết: 
1/ Viết chính tả (5 điểm)
 Bài Hoa mai vàng - Sgk/ 145
2/ Tập làm văn (5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 4-5 câu) kể về một người thân của em: bố( mẹ) theo các câu hỏi gợi ý sau : 
- Bố (mẹ, ) của em làm nghề gì ? 
 - Hằng ngày, bố (mẹ, ) làm những việc gì ?
 - Những việc ấy có ích như thế nào ?
THANG ĐIỂM CHẤM
A.Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) Đọc rõ ràng, rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34 (tốc độ đọc trên 50 tiếng/phút).
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3-4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5- 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 7- 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9- 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm)
- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3- 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. 
(Đọc quá 1-2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm)
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng : 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm).
2. Đọc thầm: (4 điểm) 
 Câu 1: ý c (0,5 điểm)
 Câu 2: ý b (0,5 điểm)
 Câu 3: béo / gầy, trái / phải, tốt / xấu. (1,5 điểm)
 Câu 4: a) Làm gì ? (0,5 điểm)
 Câu 5: Bao giờ học sinh được nghỉ hè ? (1 điểm)
 hay: Lúc nào học sinh được nghỉ hè ? 
 B.Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Viết chính tả (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định): trừ 0,5 điểm. 
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn . . . bị trừ 1 điểm toàn bài . 
2.Tập làm văn: ( 5 điểm).
Học sinh viết đúng được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
 (Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3 ; 2,5; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5).
************************************

File đính kèm:

  • docde kiem tra dinh ki cuoi ki 2 tieng viet lop 2.doc