Đề kiểm tra định kì lần 3 Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Phường 9

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 260 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì lần 3 Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Phường 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT TP Trà Vinh
Trường Tiểu học Phường 9
Họ tên HS: ..
Lớp: ..
Kì thi kiểm tra định kì lần III (2013 – 2014)
Ngày thi: 13/3/2014
Môn thi: Tiếng Việt 2 ( Đọc)
Thời gian làm bài: 30 phút.
Đọc:
 TB đọc
Đọc – hiểu:
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Học sinh bốc thăm chọn một trong các bài đọc sau: (5điểm)
- Trả lời câu hỏi trong đoạn đọc do GV hỏi (1 điểm)
Bài 1: Chuyện bốn mùa. (trang 4)
Bài 2: Mùa xuân đến. (trang 17)
Bài 3: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. (trang 31)
Bài 4: Quả tim khỉ (trang 50)
Bài 5: Sơn Tinh, Thủy Tinh. (trang 60)
II. Đọc thầm bài: “ Tôm càng và cá con” ( SGK Tiếng Việt 2 tập 2 trang 68)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng. (4 điểm)
Câu 1: Khi đang tập bơi, Tôm Càng gặp một con vật như thế nào? (0,5 điểm)
a. Con vật mình tròn như quả bóng. 
b. Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy 
 bạc óng ánh. 
 c. Con vật dài và mềm như dải lụa. 
Câu 2: Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào? (0,5 điểm)
a. Hỏi thăm sức khỏe của Tôm Càng. 
b. Khoe đuôi và vẩy của mình. 
c. Chào Tôm Càng và giới thiệu tên, họ, nơi ở của mình. 
Câu 3: Đuôi và vẩy Cá Con có lợi ích gì ? (0,5 điểm)
 a. Đuôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái, vẩy bảo vệ cơ thể.
 b. Đuôi, vẩy để tự vệ và chống lại kẻ thù.
 c. Đuôi, vẩy để làm cho Cá Con thêm đẹp.
Câu 4: Tôm Càng cứu Cá Con như thế nào? (0,5 điểm)
a. Tôm Càng vội búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. 
b. Tôm Càng và cá con chạy trốn. 
c. Tôm càng đánh nhau với cá to. 
Câu 5: Vì sao Tôm Càng đáng khen? (1 điểm)
a. Vì Tôm Càng rất giỏi. 
b. Vì Tôm Càng nhanh trí báo cho bạn biết có kẻ thù đe dọa. 
c. Vì Tôm Càng dũng cảm cứu bạn thoát khỏi nguy hiểm. 
Câu 6: (1điểm) Bộ phận in đậm trong câu: “ Vì mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ.” trả lời cho câu hỏi nào? 
 a. Như thế nào? b. Vì sao? c. Khi nào?
=============================================================
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG LỚP 2
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Học sinh bốc thăm chọn một trong các bài đọc sau: (5điểm)
- Trả lời câu hỏi trong đoạn đọc do GV hỏi (1 điểm)
Bài 1: Chuyện bốn mùa. ( trang 4 )
Đoạn 1: “ Một ngày  không thích em được? ”
Hỏi: Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay?
Bài 2: Mùa xuân đến. ( trang 17 )
	Đoạn 1: “ Hoa mận  trầm ngâm.”
	Hỏi: Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
Bài 3: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. ( trang 31 )
	Đoạn 3: “ Đắn đo một lúc,  chạy biến vào rừng.”
	Hỏi: Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn?
Bài 4: Quả tim khỉ (trang 50)
	Đoạn 2: “ Một hôm,  của bạn.”
	Hỏi: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
Bài 5: Sơn Tinh, Thủy Tinh. (trang 60)
	Đọc đoạn 1, 2: “ Hùng Vương thứ mười tám  hồng mao.”
	Hỏi: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào?
 Hết 
Phòng GD&ĐT TP Trà Vinh
Trường Tiểu học Phường 9
Kì thi kiểm tra định kì lần III (2013 – 2014)
Ngày thi: 13/3/2014
Môn thi: Tiếng Việt 2 ( Viết )
Thời gian làm bài: 40 phút
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả: ( Nghe viết ) (5 điểm)
Bài viết: Sông Hương
 	Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
	Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 đến 5 câu ) Kể về một con vật mà 
em yêu thích.
 * Theo gợi ý sau:
 1. Đó là con gì ở đâu ?
 2. Hình dáng con vật ấy có gì nổi bật?
 3. Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
 4. Em yêu con vật đó như thế nào?
=============================================================
Phòng GD&ĐT TP Trà Vinh
Trường Tiểu học Phường 9
Kì thi kiểm tra định kì lần III (2013 – 2014)
Ngày thi: 13/3/2014
Môn thi: Tiếng Việt 2 ( Viết )
Thời gian làm bài: 40 phút
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả: ( Nghe viết ) (5 điểm)
Bài viết: Sông Hương
 	Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
	Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 đến 5 câu ) Kể về một con vật mà 
em yêu thích.
 * Theo gợi ý sau:
 1. Đó là con gì ở đâu ?
 2. Hình dáng con vật ấy có gì nổi bật?
 3. Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
 4. Em yêu con vật đó như thế nào?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TIẾNG VIỆT LỚP 2
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
 I. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )
 + Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm.
 Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 đ
 Đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 2 đ
 Đọc sai dưới 6 đến 10 tiếng: 1,5 đ
 Đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1 đ
 Đọc sai dưới 16 đến 20 tiếng: 0,5 đ
 Đọc sai từ 20 tiếng trở lên: 0 đ
 + Đọc ngắt, nghỉ đúng ở các dấu câu: 1 điểm.
 Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 đ
 Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 đ
 + Tốc độ đọc đạt không quá hai phút: 1 điểm.
 Đọc từ 1 đến 2 phút: 1 đ
 Đọc trên 2 phút : 0,5 đ
 Đọc quá 3 phút trở lên phải đánh vần nhẩm: 0 điểm.
 II. Trả lời câu hỏi: Đúng ý câu hỏi: 1 điểm.
Bài 1: Chuyện bốn mùa. 
- Mùa hạ: Có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm; có ngày nghỉ hè của học trò.
- Mùa thu: Có bưởi chín vàng; có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ; trời xanh cao, nhớ ngày tựu trường của học sinh.
- Mùa đông: Có bếp lửa bập bùng; có giấc ngủ ấm trong chăn; ủ ấm mầm xanh, cây cối đâm chồi nảy lộc.
Bài 2: Mùa xuân đến. 
	- Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến: Hoa mận tàn, báo hiệu mùa xuân đến; cây cối đâm chồi nảy lộc.
Bài 3: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
	- Gà Rừng nghĩ ra mẹo để cả hai thoát nạn: Gà rừng giả chết rồi vùng bỏ chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang thoát nạn.
Bài 4: Quả tim khỉ 
	- Khỉ nghĩ ra mẹo để thoát nạn: Khỉ giả vờ giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà.
Bài 5: Sơn Tinh, Thủy Tinh. 
- Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn bằng cách: Vua giao hạn: Ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.
II. Đọc hiểu (4 điểm)
Câu
Ý đúng/ nội dung câu trả lời
Điểm
1
b. Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh. 
0,5 đ
2
c. Chào Tôm Càng và giới thiệu tên, họ nơi ở của mình.
0,5 đ
3
a. Đuôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái, vẩy bảo vệ cơ thể.
0,5 đ
4
a. Tôm Càng vội búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. 
0,5 đ
5
c. Vì Tôm Càng dũng cảm cứu bạn thoát khỏi nguy hiểm.
1 đ
6
b. Vì sao? 
1đ
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả: ( 5 điểm )
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
 - Mỗi lỗi sai chính tả trong bài viết ( Sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa ) trừ 0,5 điểm.
 - Nếu chữ viết không rỏ ràng, trình bày bẩn, viết sai độ cao, khoảng cách trừ 0,5 điểm / cả bài.
B. Tập làm văn: ( 5 điểm )
 - Viết được từ 4 câu theo gợi ý ở đề bài, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. ( 5 điểm )
 - Viết được dưới 4 câu, thiếu mỗi câu trừ (1đ)
 - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý và cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
============================================================

File đính kèm:

  • docDE THI KIEM TRA DINH KI LAN III MON TIENG VIETKHOI 2.doc