Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2007-2008 - Trường Tiểu học Kinh Môn

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2007-2008 - Trường Tiểu học Kinh Môn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT Kinh Môn
 Trường tiểu học TT Kinh Môn
Bài Kiểm tra cuối học kì II - Môn Tiếng việt lớp 2
 Năm học 2007 - 2008
 Điểm đọc: ............................. Họ và tên: .......................................................................................................................... 
 Điểm viết: ............................. Lớp: 2......................... 	
 Điểm TV: .............................. Ngày................ tháng................ năm 200................
I - Kiểm tra đọc (10 điểm)
1 - Đọc thành tiếng (6 điểm)...................................................................................
(HS bắt thăm 1 trong 5 bài đã học trong HKII)
2 - Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm). Thời gian 30 phút
Cô gái đẹp và hạt gạo
Ngày xưa ở một làng Ê - đê có cô Hơ Bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết quý cơm gạo.
Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:
- Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế?
Hơ Bia giận dữ quát:
- Tao đẹp là do công mẹ công cha chứ đâu thèm nhờ đến các người.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ Bia ân hận lắm. Không có cái ăn, Hơ Bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này qua mùa khác, da đen sạm. Thấy Hơ Bia nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó, Hơ Bia càng biết quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa.
Theo truyện cổ Ê - đê
Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1.Vì sao thóc gạo bỏ Hơ Bia để vào rừng?
 	 a. Vì thóc gạo thích đi chơi. 
 b. Vì Hơ Bia đuổi thóc gạo đi. 
 c. Vì Hơ Bia khinh rẻ thóc gạo. 
2. Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ Bia?	
 	a. Vì Hơ Bia không có gì để ăn. 
 	b. Vì Hơ Bia đã biết lỗi và chăm làm.
	 	c. Vì thóc gạo nhớ Hơ Bia quá.	
3. Từ nào trái nghĩa với từ lười biếng?
	 a. lười nhác. b. nhanh nhẹn. 	 c. chăm chỉ. 
4. Bộ phận in đậm trong câu " Đêm khuya, chúng cùng nhau bỏ cả vào rừng" trả lời cho câu hỏi nào?
	 a. Là gì? 	 b. Làm gì? 	 c. như thế nào?	
II- Kiểm tra viết (10 điểm)
1- Chính tả nghe - viết (5 điểm) ( Thời gian 15 phút)
2 - Tập làm văn (5 điểm) (Thời gian: 25 phút)
	Viết một đoạn văn ngắn (4 - 5 câu) kể về một việc tốt mà em đã làm ở nhà hoặc ở trường, dựa theo gợi ý sau đây: 
a) Em đã làm việc gì tốt ? Việc đó diễn ra vào lúc nào?
b) Em đã làm việc tốt ấy ra sao?
c) Kết quả (hoặc ý nghĩa) của việc tốt đó là gì?
Giáo viên coi chấm:.............................................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................................
 Phòng gD - ĐT Kinh Môn 	 Đề kiểm tra cuối học kì II
Trường Tiểu học TT Kinh Môn. Năm học 2007 - 2008
Môn Tiếng Việt - lớp 2
--------------------------
I - Kiểm tra đọc 
1 - Đọc thành tiếng (6 điểm)
1. HS bắt thăm đọc 1 trong 5 bài sau:
1) Kho báu (TV 2 - T2 - Trang 83 )
Đọc đầu bài và đoạn: Ngày xưa ... cơ ngơi đàng hoàng.
Thời gian: 1 phút 40 giây.
2) Ai ngoan sẽ được thưởng (TV 2 - T2 - Trang 100 )
Đọc đầu bài và đoạn: Một buổi sáng ... nơi tắm rửa.
Thời gian: 1 phút 24 giây.
3) Chiếc rễ đa tròn (TV 2 - T2 - Trang 107 )
Đọc đầu bài và đoạn: Theo lời Bác ... Rồi chú sẽ biết.
Thời gian: 1 phút 30 giây.
4) Cây và hoa bên lăng Bác (TV 2 - T2 - Trang 111 )
Đọc đầu bài và đoạn: Trên quảng trường ... nở lứa đầu.
Thời gian: 1 phút 30 giây.
5) Bóp nát quả cam (TV 2 - T2 - Trang 124 )
Đọc đầu bài và đoạn: Sáng nay ... không kẻ nào được giữ ta lại.
Thời gian: 1 phút 36 giây.
2. Cách cho điểm.
	- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm 
+ Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm
+ Đọc sai từ 3 - 4 tiếng: 2 điểm.
+ Đọc sai từ 5 - 6 tiếng: 1,5 điểm.
+ Đọc sai từ 7 - 8 tiếng: 1 điểm.
+ Đọc sai từ 9 - 10 tiếng: 0,5 điểm.
+ Đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 2 điểm 
+ Không ngắt nghỉ hơi ở 1 - 2 dấu câu: 1 điểm
+ Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 - 4 dấu câu: 0,5 điểm.
+ Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu 50 tiếng/ phút (Không quá thời gian qui định cho mỗi bài):1 điểm. 
+ Đọc quá thời gian qui định -> 2 phút: 0,5 điểm; 
+ Đọc quá 2 phút, phải đánh vần: 0 điểm.
2 - Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
II - Kiểm tra viết. (10 điểm)
1. Chính tả: Nghe viết (5 điểm) (Thời gian 15 phút)
Qua suối
Trên đường đi công tác, Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ phải qua một con suối. Một chiến sĩ đi sau bỗng sẩy chân ngã vì dẫm phải hòn đá kênh. Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc chắn để người đi sau khỏi bị ngã.
2. Tập làm văn (5 điểm) (Thời gian 25 phút) 
Viết một đoạn văn ngắn (4 - 5 câu) kể về một việc tốt mà em đã làm ở nhà hoặc ở trường, dựa theo gợi ý sau đây: 
a) Em đã làm việc gì tốt ? Việc đó diễn ra vào lúc nào?
b) Em đã làm việc tốt ấy ra sao?
c) Kết quả (hoặc ý nghĩa) của việc tốt đó là gì?
Đáp án và biểu điểm Môn Tiếng Việt - lớp 2
I - Kiểm tra đọc (10 điểm)
1- Đọc thành tiếng (6 điểm)
2 - Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
HS đánh dấu x đúng mỗi ô trống cho 1 điểm.
	1. c	2. b	3. c	4. b
II - Kiểm tra viết (10 điểm)
1 - Chính tả (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ... bị trừ 1 điểm toàn bài.
2- Tập làm văn (5 điểm)
- Viết được đoạn văn ngắn (từ 4 - 5 câu) kể về một việc tốt mà em đã làm ở nhà hoặc ở trường: 3 điểm.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả: 1 điểm.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 1 điểm.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.
Đáp án và biểu điểm Môn Tiếng Việt - lớp 2
I - Kiểm tra đọc (10 điểm)
1- Đọc thành tiếng (6 điểm)
2 - Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
HS đánh dấu x đúng mỗi ô trống cho 1 điểm.
	1. c	2. b	3. c	4. b
II - Kiểm tra viết (10 điểm)
1 - Chính tả (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
Nếu chữ viét không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, ... bị trừ 1 điểm toàn bài.
2- Tập làm văn (5 điểm)
- Viết được đoạn văn ngắn (từ 4 - 5 câu) kể về một việc tốt mà em đã làm ở nhà hoặc ở trường: 3 điểm.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả: 1 điểm.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 1 điểm.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.
Kiểm tra đọc - lớp 2
--------------------------
1) Kho báu (TV 2 - T2 - Trang 83 )
Đọc đầu bài và đoạn: Ngày xưa ... cơ ngơi đàng hoàng.
Thời gian: 1 phút 40 giây.
2) Ai ngoan sẽ được thưởng (TV 2 - T2 - Trang 100 )
Đọc đầu bài và đoạn: Một buổi sáng ... nơi tắm rửa.
Thời gian: 1 phút 24 giây.
3) Chiếc rễ đa tròn (TV 2 - T2 - Trang 107 )
Đọc đầu bài và đoạn: Theo lời Bác ... Rồi chú sẽ biết.
Thời gian: 1 phút 30 giây.
4) Cây và hoa bên lăng Bác (TV 2 - T2 - Trang 111 )
Đọc đầu bài và đoạn: Trên quảng trường ... nở lứa đầu.
Thời gian: 1 phút 30 giây.
5) Bóp nát quả cam (TV 2 - T2 - Trang 124 )
Đọc đầu bài và đoạn: Sáng nay ... không kẻ nào được giữ ta lại.
Thời gian: 1 phút 36 giây.

File đính kèm:

  • docTV - Lop 2 (KII 0708).doc