Đề và đáp án kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT ĐĂK HÀ	ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM	 MÔN : TIẾNG VIỆT (Đọc hiểu)
	 Thời gian : 20 phút
Họ và tên:......................... Lớp 2 ..............................
Điểm
Nhận xét của giáo viên
*Đọc thầm bài: Cây xoài của ông em Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm.Cuối đông, hoa nở trắng cành.Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.
	Xoài thanh ca, xoài tượngđều ngon. Nhưng em thích xoài cát nhất. Mùi xoài thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp, quả lại to.
	Ăn quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng, kèm với xôi nếp hương, thì đối với em không thứ quà gì ngon bằng.
	Theo Đoàn Giỏi
.
	Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Ông em trồng cây xoài cát ở đâu?
A.Trước sân	B.Trong vườn	C.Ngoài đồng	
Câu 2: Cuối đông, hoa trên cành nở như thế nào?
A.Đỏ rực	B.Trắng cành	C.Xanh biếc
Câu 3: Vào mùa xoài, mẹ chọn những quả xoài chín vàng và to nhất để làm gì?
A.Đem ra chợ bán	B.Biếu bác hàng xóm	C.Bày lên bàn thờ ông
Câu 4: Quả xoài cát có mùi, vị, màu sắc như thế nào?
A.Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt gắt, màu sắc vàng đẹp.
B.Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp.
C.Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu xanh nhạt. 
Câu 5: Câu “Mẹ chọn quả xoài ngon nhất để bày lên bàn thờ ông?” được cấu tạo theo mẫu câu nào dưới đây?
A. Ai là gì?	B. Ai thế nào?	C. Ai làm gì?
Câu 6: Cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa?
A.Chăm chỉ- siêng năng	
B.Lười biếng- chăm chỉ	
C.Ngoan ngoãn- hiền lành
PHÒNG GD&ĐT ĐĂK HÀ	ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM	 MÔN : TIẾNG VIỆT (Phần viết)
	KHỐI 2	 Thời gian : 40 phút
1. Chính tả (nghe viết): Bài: Bé Hoa( STV2 tập 1 trang 121).
 Viết đầu bài và đoạn từ: “ Bây giờru em ngủ.”
2.Tập làm văn:
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về gia đình em.
Gợi ý: 
a) Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
b) Nói về từng người trong gia đình em.
c) Em yêu quí những người trong gia đình em như thế nào? 
PHÒNG GD&ĐT ĐĂK HÀ	ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I
TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM	 MÔN : TIẾNG VIỆT
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
 MÔN : TIẾNG VIỆT 2
I/ PHẦN ĐỌC HIỂU ( 4 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
A
0,5 
2
B
0,5
3
C
0,5
4
B
0,5
5
C
1
6
B
1
II/ PHẦN VIẾT: 
1/ Chính tả: 5 điểm
- HS viết đúng, đẹp và trình bày sạch sẽ được 5 điểm.
- HS viết đúng mà không đẹp trừ 1 điểm.
- HS viết sai 5 lỗi trừ 1 điểm.
2/ Tập làm văn: 5 điểm
- Bài viết đúng yêu cầu, trình bày sạch đẹp và biết dùng dấu câu đúng được 5 điểm.
- Các mức độ khác tùy theo mức độ bài làm của học sinh làm mà giáo viên chấm điểm.

File đính kèm:

  • docDe thi cuoi ky 10809.doc
Đề thi liên quan