Bài tập - Hoá học lớp 8

doc5 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 2935 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập - Hoá học lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1: a*)Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Cr + O2 ---> Cr2O3
Fe + Br2 ---> FeBr3
Al + HCl ---> AlCl3 + H2
BaCO3 + HNO3 ---> Ba(NO3)2 + CO2 + H2O
Na2SO3 + H2SO4 ---> Na2SO4 + CO2 + H2O
Fe(OH)3 + HCl ---> FeCl3 + H2O
NaNO3 ---> NaNO2 + O2
BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl
b*) Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
 2: Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu ? trong các phương trình hóa học sau:
?Al(OH)3 ---> ? + 3H2O
Fe + ?AgNO3 ---> ? + 2Ag
Mg + ? ---> MgCl2 + H2
? + ?HCl ---> AlCl3 + H2
Cu + ? ---> Cu(NO3)2 + ?Ag
3: cho sơ đồ của phản ứng sau: 
Fe(OH)y + H2SO4 ---> Fex(SO4)y + H2O
a) Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng (tùy chọn)
4: Hãy cho biết số nguyên tử hoặc số phân tử có trong những lượng chất sau:
0,2 mol nguyên tử Cu; 0,5 mol nguyên tử Na; 1,2 mol nguyên tử Mg; 2,5 mol nguyên tử S; 1,4 mol nguyên tử H; 0,015 mol nguyên tử P
0,23 mol phân tử ZnO; 0,025 mol phân tử H2SO4; 1,25 mol phân tử H2O.
5: Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:
0,4 N nguyên tử Ca; 1,12 N nguyên tử Na; 0,012 N nguyên tử Al.
0,08 N phân tử CO2; 0,09 N phân tử NH3.
6: Hãy tìm khối lượng mol của những chất sau: Ba; BaO; BaSO4; H3PO4; Mg(NO3)2; Ca(HCO3)2; CO(NH2)2.
7: Hãy tìm thể tích của những khí sau ở đktc:
1 mol phân tử O2; 0,2 mol phân tử H2; 0,01 mol phân tử CO2; 2,05 mol phân tử N2.
Hỗn hợp khí gồm: 0,1 mol phân tử O2; 0,25 mol phân tử H2; 0,015 mol phân tử CO2 và 2,25 mol phân tử N2
8. Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau:
6 gam C; 0,124 g P; 42 g Fe.
3,6 g H2O; 95,48 g CO2; 29,25 g NaCl
9: Hãy tìm khối lượng của những lượng chất sau:
1 mol phân tử O2; 0,2 mol phân tử H2; 0,01 mol phân tử CO2; 2,05 mol phân tử N2.
Hỗn hợp gồm: 0,4 N nguyên tử Ca; 1,12 N nguyên tử Na; 0,012 N nguyên tử Al.
0,23 mol phân tử ZnO; 0,025 mol phân tử CaSO4; 1,25 mol phân tử Al2O3.
10: Hãy cho biết thể tích khí ở đktc của:
3,3 g N2O; 95,48 g CO2; 0,5 N phân tử SO2.
Hỗn hợp khí gồm: 0,08 N phân tử CO2; 0,09 N phân tử NH3.
Hỗn hợp khí gồm: 0,88 g CO2; 0,68 g NH3.
11. Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 2,24l ở đktc: CO2; H2: O2; NH3; SO2; N2.
12: Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn các khí sau bao nhiêu lần? H2: O2; NH3; SO2; N2.
13: Hãy cho biết khối lượng mol của các chất sau:
Có tỉ khối đối với khí oxi là: 0,0625; 0,53125; 0,875; 2.
Có tỉ khối đối với không khí là: 0,069; 0,9655; 2,2.
14: Hãy cho biết hỗn hợp khí gồm 0,25 mol O2; 0,125 mol CO2; 2,5 mol H2; 1,5 mol SO2. Nặng hay nhẹ hơn khí hiđro, khí oxi, không khí bao nhiêu lần? 
15 Hãy cho biết hỗn hợp khí A gồm 1,25 mol O2; 0,125 mol CO2; 2,5 mol H2; 1,5 mol SO2 nặng hay nhẹ hơn hỗn hợp khí B gồm: 0,25 mol O2; 0,125 mol CO2; 2,5 mol H2; 
16: Tính thành phần phần trăm của:
Fe trong : FeO; Fe2O3; Fe3O4; Fe(OH)2; Fe(OH)3; Fe2(SO4)3; FeSO4.7H2O.
C trong: CO; CO2; H2CO3; Na2CO3; CaCO3; Mg(HCO3)2.
17: Hãy tính khối lượng nguyên tố Cu có trong những lượng chất sau: 0,23 mol CuO; 12 gam CuSO4; 5 gam CuSO4.5H2O; 1,2 mol Na2CO3.10H2O.
18: Xác định công thức hóa học của những hợp chất có thành phần gồm:
70% Fe và 30% O, biết khối lượng mol hợp chất là 160 g.
33,33% Na, 20,29% N, 46,37% O và Mh/c = 69 g
23,7%S, 23,7%O và 52,6%Cl, biết hợp chất có tỉ khối hơi so với khí hiđro bằng 67,5 lần.
Phân tích 12,6 g một hợp chất vô cơ ta được 4,6 g Na, 3,2 g S và 4,8 g O. biết khối lượng mol hợp chất là 106 g.
19 Xác định công thức hóa học của các hợp chất có thành phần gồm:
15,8% Al, 28,1% S và 56,1% O Al2(SO4)3
mFe : mS : mO = 7 : 6 : 12 Fe2(SO4)3
Đem nung 2,45 g một muối vô cơ, thì thu được 672 ml khí oxi ở đktc, phần chất rắn còn lại chứa 52,35 % K và 47,65% Cl KClO3
20: một nguyên tố R tạo với oxi hai loại oxit: RaOx và RbOy với a ≥ 1; b y. Xác định công thức hóa học của 2 oxit.
Hướng dẫn giải: x > y à M RaOx : M RbOy = 1,25
Và: 
 suy ra: x : y = 3 : 2
Như vậy ta chỉ có các trường hợp sau:
a = 1 và b = 1. Giải được R = 32 và R là S
a = 2 và b = 1. Giải được R < 0 loại a = 2 và b = 1. Giải được R < 0 loại.
21: cho sơ đồ Cu + O2 ---> CuO
Tính khối lượng CuO sinh ra khí có 2,56 g Cu tham gia phản ứng.
Tính khối lượng Cu cần dùng để điều chế 4 g CuO.
Tính khối lượng Cu và thể tích khí oxi cần dùng ở đktc, để điều chế 24 g CuO.
22: cho sơ đồ : Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2. Nếu có 16,25 g Zn tham gia phản ứng. hãy tính:
mHCl = ?
VH2 ở đktc = ?
mZnCl2 = ? (bằng hai cách).
23: cho sơ đồ Fe + O2 ---> Fe3O4. Nếu có 4,48 lít khí O2 phản ứng. Hãy tính:
mFe = ? và mFe3O4 (bằng hai cách).
24: trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nung nóng kali clorat:
 KClO3 ---> KCl + O2. Hãy hoàn thành PTHH và trả lời những câu hỏi sau:
Muốn điều chế 6,72 lít khí oxi ở đktc cần dùng bao nhiêu gam KClO3?
Nếu có 2,4 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí?
Nếu có 22,05 gam KClO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí?
Nếu có 26,82 gam KCl tạo thành, hãy tính khối lượng KClO3 cần dùng và thể tích khí oxi sinh ra ở đktc?
25 Đốt nóng 2,7 g bột nhôm trong khí clo, người ta thu được 13,35 gam nhôm clorua. Em hãy cho biết:
Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua, giả sử rằng ta chưa biết hóa trị của nhôm và clo. Viết PTHH của phản ứng.
Tính thể tích khí clo ở đktc đã tham gia phản ứng.
26 Đốt khí hiđro trong khí oxi người ta nhận thấy cứ 2 thể tích khí hiđro kết hợp với 1 thể tích khí oxi tạo thành nước.
Hãy xác định công thức hóa học đơn giản của nước.
Viết PTHH xảy ra khi đốt khí hiđro trong khí oxi.
Để thu được 10,8 g nước người ta cần dùng ít nhất bao nhiêu lít mỗi khí hiđro và khí oxi ở đktc?
27: Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được một hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic và khí oxi dư. Hãy xác định thành phần phẩn trăm theo khối lượng và thành phẩn phẩn trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau:
2 g khí cacbonic và 12 gam khí oxi
2 mol khí cacbonic và 16 gam khí oxi
2,4 g khí cacbonic và 2,24 lít khí oxi
0,3 . 1023 phân tử khí cacbonic và 0,45 . 1023 phân tử khí oxi
28: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO3 + HCl CaCl2 + CO2 + H2O. 
Nếu có 8,96 lít khí CO2 tạo thành thì cần dùng bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng?
Nếu có 20 gam CaCO3 tham gia phản ứng, hãy tính khối lượng HCl cần dùng và thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc?
Trước khi tính cần phải lập luận để biết chất nào dư (bằng cách so sánh tỉ lệ số mol của hai chất tham gia, chất nào có tỉ lệ số mol lớn hơn thì chất đó dư). Rồi dựa vào số mol của chất phản ứng hết để tính toán lượng các chất khác.
29: Đốt cháy 12,4 g P trong bình kín có chứa 24 g O2.
1.Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
2.Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
30: Đốt cháy 24g S trong bình kín có chứa 26 g O2.
Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
31: Đốt cháy 22,4 g Fe trong bình kín có chứa 2,24 lít O2 ở đktc.
Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
32: Đốt cháy 3,36 lít khí metan trong bình kín có chứa 2,24 lít O2 ở đktc.
Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
Chất nào tạo thành? Khối lượng mỗi chất là bao nhiêu gam?
33. Đốt cháy 12,4 g P trong bình kín có chứa 8,96 lít O2 ở đktc
Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
34: Đốt cháy 21,6 g Al trong bình có chứa 13,44 lít O2 ở đktc.
Chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
Chất nào tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu gam?
35: Đốt cháy 3,36 lít khí C2H2 trong bình kín có chứa 6,72 lít O2 ở đktc.
Chất nào dư? Dư bao nhiêu lít?
Chất nào tạo thành? Khối lượng mỗi chất là bao nhiêu gam?
36 Đốt cháy 19 kg than có chứa 96% C và tạp chất không cháy trong phòng kín có chứa 2,24 m3 không khí ở đktc. Than có cháy hết không? Vì sao? Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
37: Đốt cháy hoàn toàn 10 Kg hỗn hợp gồm C và S (trong đó C chiếm 36 % về khối lượng). Hãy tính:
Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí).
Thể tích hỗn hợp khí CO2 và SO2 sinh ra. Biết các khí đều đo ở đktc.
38: Đốt cháy hoàn toàn 27,8 g hỗn hợp gồm Al và Fe (trong đó Al chiếm 19,2%). Hãy tính:
Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
Khối lượng hỗn hợp chất rắn tạo thành.
39: Đốt cháy hoàn toàn 32 g hỗn hợp gồm Fe và Mg (trong đó Fe chiếm 70 %). Hãy tính:
Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
Khối lượng hỗn hợp chất rắn tạo thành.
40: Đốt cháy hoàn toàn 28 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 (trong đó CH4 chiếm 20% về thể tích). Hãy tính:
Thể tích không khí cần dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí)
Thể tích khí CO2 tạo thành. Biết các khí đều đo ở đktc.
41 Đốt cháy hoàn toàn 8 m3 hỗn hợp khí A gồm CH4 và C4H8 (trong đó CH4 chiếm 50% về thể tích). Hãy tính: Vkk và VO2. Biết các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
*Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 10 gam hỗn hợp gồm C và S người ta phải dùng 11,2 l O2 ở đktc. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và thể tích hỗn hợp khí sinh ra ở đktc. (3,6 Và 6,4)
42. Đốt cháy hoàn toàn 39 gam hỗn hợp gồm Al và Fe, người ta phải dùng 12,32 lít khí oxi ở đktc. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và khỗi lượng hỗn hợp hai chất rắn sinh ra sau phản ứng. (5,4 và 33,6 )
*43. Đốt cháy hoàn toàn 36 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe, người ta phải dùng 13,44 lít khí oxi ở đktc. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và khỗi lượng hỗn hợp hai chất rắn sinh ra sau phản ứng. (2,4 và 33,6)
*44.: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H2, người ta phải dùng 25,76 lít khí oxi ở đktc. Hãy tính thành phần phần trăm về thể tích và phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc. (nCH4 = 0,2 và nC2H2 = 0,3)
*Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp gồm C và P, sau phản ứng thu được 31,8 g hỗn hợp CO2 và P2O5. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí oxi cần dùng ở đktc. (4,8 và 6,2 – 14,56 l)
*45. Khí A có tỉ khối đối với khí oxi là 0,8125, thành phần theo khối lượng của A gồm 92,3 C và 7,7% H. Để đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí A cần dùng bao nhiêu lít không khí (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí). Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí cacbonic? Biết các khí đều đo ở đktc. (C2H2)
*46: Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 2,24 lít khí B. Biết rằng:
- Khí A có tỉ khối đối với không khí là 0,552.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H. các thể tích đều đo ở đktc.
*47: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 lít khí A (có tỉ khối đối với khí hiđro là 22 và có thành phần gồm 81,8% C và 18,2% H). cần dùng bao nhiêu lít không khí và sinh ra bao nhiêu lít khí cacbonic. Biết các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. (C3H8)
48: tính số mol và số gam KMnO4 (KClO3) cần thiết để điều chế được:
9,6 g khí oxi.
26,88 lít khí oxi ở đktc.
49: Nung nóng 20 g KMnO4 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại là 17,12 gam. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn sau phản ứng.
50: Nung nóng 50 g KClO3 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại là 38 gam. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn sau phản ứng.
*51 Nung nóng 45 g hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại là 33 gam. Hãy tính khối lượng và thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
*52: Nung nóng 136,7 g hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 sau phản ứng thu được 24,64 lít khí oxi ở đktc. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn sinh ra sau phản ứng. (0,4 mol 63,2g và 0,6 mol 73,5g)
53: Để điều chế khí oxi người ta phân hủy KMnO4 và KClO3
Để thu được lượng khí oxi như nhau, chất nào cần số mol nhiều hơn? Cần dùng khối lượng nhiều hơn?
Phân hủy cùng số mol, chất nào sinh ra khí oxi nhiều hơn?
Phân hủy cùng khối lượng, chất nào sinh ra khí oxi nhiều hơn?
Biết giá thành 1Kg KMnO4 là 200000 đồng, 1Kg KClO3 là 300000 đồng. hãy cho biết để điều chế lượng khí oxi như nhau, thì dùng chất nào có giá thành rẻ hơn?
54: a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam Al.
b) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế lượng khí oxi ở trên.
55: Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12 Kg butan C4H10, ở trạng thái lỏng do nén dưới áp suất cao.
Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng ga đó.
Tính thể tích khí CO2 sinh ra. Biết các khí đều đo ở đktc.

File đính kèm:

  • docbai tap hoa hoc 8.doc
Đề thi liên quan