Bài tập Chuyên đề rượu

doc7 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1981 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Chuyên đề rượu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ RƯỢU
Dạng 1: Xác định công thức phân tử rượu dựa vào phản ứng với kim loại kiềm
Cho 11 gam hỗn hợp gồm hai rượu no, đơn chức kế nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na thu đựợc 3,36 lít H2 (đktc). Viết CTPT và CTCT của 2 rượu trên?
Cho 28,2 gam hỗn hợp hai rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na (dư) sinh ra 8,4 lít H2(đktc). Xác định CTPT và viết CTCT của hai rượu trên và tính % về khối lượng của chúng trong hỗn hợp, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hỗn hợp A chứa glixerin và 1 ancol đơn chức. Cho 20,3 gam A tác dụng với Na (dư) thu được 5,04 lít H2(đktc). Mặt khác, 8,12 gam A hòa tan hết 1,96 gam Cu(OH)2. Xác định CTPT, viết CTCT có thể có và tính % về khối lượng của nó trong hỗn hợp?
Hợp chât hữu cơ A chỉ chứa C, H, O. Khi hóa hơi 0,31 gam A thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,16 gam oxi ở cùng điều kiện. Mặt khác, cũng 0,31 gam A tác dụng hết với Na tạo ra 112 ml H2(đktc). Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên A?
Hợp chất A(C, H, O) khi phản ứng hết với Na thu được số mol H2 đúng bằng số mol A. Mặt khác, khi cho 6,2 gam A tác dụng hêt cới NaBr và H2SO4 theo tỷ lệ bằng nhau về số mol của tấ cả các chất thu được 12,5 gam chất hữu cơ B với H = 100%. Trong phân tử B chứa 1 nguyên tử O, 1 nguyên tử Br, còn lại là C, H. Xác định CTPT, viết CTCT của A và B?
Cho 2,84 gam hỗn hợp gồm hai rượu đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với lượng vừa đủ Na tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lít H2 (đktc).
Tính V?
Xác định CTPT, viết CTCT của hai rượu trên?
a. Chất M có 1 loại nhóm chức, công thức đơn giản là C2H3O2. M tác dụng với Na sinh ra số mol H2 bằng số mol của M. Xác định CTPT, viết CTCT của M?
b. Cho 1,52 gam hai rượu đơn chức là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với Na (vừa đủ) được 2,18 gam chất rắn và V lít H2(đktc). Tìm CTPT, Viết các CTCT và gọi tên.
Lấy một lượng Na tác dụng vừa đủ với 18,7 gam hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức thì thu được 29,7 gam hỗn hợp sản phẩm. Tìm CTPT của rượu có M nhỏ nhất.
Cho 2 rượu cùng bậc X và Y. Lấy 1,15 gam mỗi rượu cho tác dụng với Na (dư), X cho 280 cm3 H2 còn Y cho 214,66 cm3 H2 (đktc). Xác định CTPT của 2 rượu.
Hợp chất hữu cơ X có CTPT la C2H4O2. X không tác dụng với NaOH nhưng ta dụng với Na. Khi cho 1,5 gam X tác dụng với Na thu được 0,28 lít H2(đktc). Xác định CTPT, viết CTCT của X?
Cho 12,8 gam dung dịch rượu A (trong nước) có nồng độ 71,875% tác dụng với một lượng Na (dư) thu được 5,6 lít khí (đktc). Tìm CTCT của A biết tỷ khối của A so với NO2 bằng 2.
X là 1 rượu no, đa chức, mạch hở có n nguyên tử C và m nhóm – OH. CHo 7,6 gam rượu trên tác dụng với Na (dư) ta thu được 2,24 lít khí (đktc). ‘
Lập biểu thức liên hệ giữa n va m
Cho n = m + 1, Xác định CTPT, viết CTCT của X?
Hỗn hợp X gồm 1 rượu no, đơn chức mạch thẳng A và 1 rựợu no mạch thẳng B được trộn theo tỷ lệ 1 : 1 về khối lượng. Khi cho hỗn hợp X tác dụng với Na (dư) thì thể tích H2 sinh ra do B bằng 16/17 thể tích H2 sinh ra do A. (các thể tích đo ở cùng đk). Mặt khác khi đốt cháy 13,6 gam hỗn hợp X thì thu được 10,36 lít CO2. (đktc)
Xác định CTPT, viết CTCT của A và B, biết tỷ khối hơi của B so với A bằng 4,25.
Thí nghiệm 1: trộn 0,015 mol rượu no X với 0,02 mol rượu no Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 1,008 lít H2
	Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol rượu X với 0,015 mol rượu Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 0,952 lít H2
	Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp rượu như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO thấy khối lượng bình tăng 6,21 gam. Xác định CTPT, viết CTCT của 2 rượu, biết các thể tích đo ở đktc.
Một rượu no, đơn chức A có tỷ khối hơi so với rựợu no B là 0,5. Khi cho cùng khối lượng A và B tác dụng với Na (dư) thì thể tích khí thoát ra từ B lớn gấp 1,5 lần từ A. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 4,6 gam mội rượu thì thu được 7,84 lít CO2 (đktc). Xác định CTPT, viết CTCT 2 rượu trên?
Chia hỗn hợp gồm hai rượu no, mạch hở A và B làm hai phần bằng nhau.
Cho phần I tác dụng hết với Na (dư) thu được 0,896 lít khí (đktc).
Phần II : đốt cháy hoàn toàn thu được 3,06 gam H2O và 5,28 gam CO2.
Xác định CTPT, viết CTCT hai rựơu biết rằng khio đốt V thể tích hơi của A hoặc B thì thể tích CO2 sinh ra (cùng đk) đều không vượt quá 3V.
Khi đốt cháy hoàn toàn 6,44 gam rượu no A thì thu được 9,24 gam CO2. Mặt khác, khi cho 0,1 mol A tác dụng hết với Kali cho 3,36 lít H2(đktc). Tìm CTCT của A?
Dạng 2: Xác định CTPT của rượu dựa vào phản ứng cháy
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai rượu thuộc dãy đồng đẳng của rượu etylic thu được 70,4 gam CO2 và 39,6 gam H2O. Tính a và % về khối lượng của mỗi rượu trong hỗn hợp biết tỷ khối hơi của mỗi rượu so với oxi đều nhỏ hơn 2. 
Chất A là ancol mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol A phải dùng vừa hết 31,36 lít oxi (đktc). Xác định CTCT của A và gọi tên?
Chất X là 1 ancol không no đơn chức, phân tử có 1 liên kết đôi. Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 gam X cần dùng vừa hết 2,24 lít oxi (đktc). Xác định CTPT, CTCT và gọi tên X?
Hỗn hợp A chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 35,60 gam A cần dùng vừa hết 63,84 lít CO2 (đktc). Xác định CTPT và % mỗi chất trong A.
Hỗn hợp B chứa 2 ancol no, đơn chức mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B cần dùng 3,36 lít oxi (đktc). Trong sản phẩm cháy khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 1,88 gam. 
Xác định khối lượng hỗn hợp B
Xác định CTPT và % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu nếu hai ancol trong đó khác nhau 2 nguyên tử C.
Đốt cháy hỗn hợp 2 rượu đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng thu được CO2 và H2O có tỷ lệ VCO2 : VH2O = 7 : 10. Tìm CTPT và số mol mỗi rượu trong hỗn hợp đầu.
Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam 1 hợp chất hữu cơ X thu được 5,28 gam CO2 và 2,7 gam H2O. X phản ứng với Na, không phản ứng với NaOH. Tìm CTPT của X?
Hỗn hợp A gồm hai rượu no đơn chức, mạch hở. Nếu đốt cháy m gam hỗn hợp này thu được lượng CO2 và H2O là 4,7 gam. Còn nếu đem oxi hóa đến các axit tương ứng rồi trung hòa bằng dd NaOH 0,1M thì hết 200 ml. Hãy xác định CTPT 2 rượu, biết 1 trong hai axit tạo ra có khối lượng bằng khối lượng của 1 trong hai rượu ban đầu.
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ kế tiếp trong dãy đồng đẳng, phân tử của chúng chỉ chứa một loại nhóm chức. Chia X làm hai phần bằng nhau:
Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm (chỉ gồm CO2 và H2O) vào dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 5,24 gam và 7 gam kết tủa. 
Cho phần thứ hai tác dụnghết với Na (dư) sinh ra V lít H2 (27,30C; 1,5atm).
Xác định CTPT và tính % theo khối lượng mỗi chất trong X
Tính V?
Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam 1 rượu thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Xác định CTĐG và CTPT của rượu.
Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất A (C, H, O) có CTPT trùng với CTĐG nhất ta thu được thể tích CO2 bằng ¾ thể tích hơi H2O và 6/7 thể tích oxi đã phản ứng (cùng đk). Đun nóng A (xt) được B có tỷ khối so với Nitơ bằng 2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Xác định A và B?
Hợp chất hữu cơ X (C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức. Nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Cho X tác dụng với Na (dư) cho số mol H2 bằng ½ số mol X đã phản ứng. Xác định CTPT của X?
Có hợp chất hữu cơ đơn chức Y, khi đốt cháy Y thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol oxi tiêu tốn gấp 4 lần số mol Y. Biết Y làm mất màu dd brom và khi cộng H2 thì thu được rượu đơn chức. Xác định CTPT của Y?
Ba chất hữu cơ X, Y, Z cùng chứa C, H, O. Khi đốt mỗi chất lượng oxi cần dùng bằng 9 lần lượng oxi có trong mỗi chất tính theo số mol và CO2, H2O thu được có tỷ lệ khối lượng tương ứng bằng 11 : 6. Ở thể hơi, mỗi chất đều nặng hơn không khí d lần. (cùng đk). Xác định CTĐG nhất của X, Y, Z?
Ba rượu X, Y, Z đều bền, không phải là đồng phân. Khi đốt cháy 1 lượng bất kỳ mỗi chất đều thu được CO2 và H2O có tỷ lệ số mol nCO2 : nH2O = 3: 4. Tìm CTPT ba rượu?
Hai chất X và Y bền, phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt một lượng bất kỳ mỗi chất đều thu được CO2 và H2O có tỷ lệ khối lượng mCO2 : mH2O = 44 : 27.
Xác định CTPT của X và Y?
Đốt cháy hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng, có số mol bằng nhau ta thu được CO2 và H2O có tỷ lệ nCO2 : nH2O = 3: 4. Xác định CTPT của hai rượu?
Rượu bậc 1 A, mạch hở có thể no hoặc có một liên kết đôi có CTPT là CxH10O. Lấy 0,02 mol CH3OH và 0,01 mol A trộn với 0,1 mol oxi rồi đốt cháy hoàn toàn hai rượu. Sau phản ứng thấy có oxi dư. Xác định CTCT của A?
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 2 rượu X và Y thuộc cùng dãy đồng đẳng được 6,72 lít CO2 và 7,65 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp A tác dụng hết với Na thu được 2,8 lít H2. Biết tỷ khối hơi củ mỗi chất trong A so với H2 đều nhỏ hơn 46. Tìm CTCT của X và Y?
Có 2 hỗn hợp X và Y được pha trộn từ các rượu no,đơn chức cùng dãy đồng đẳng có số nguyên tử C 4. Khi cho X và Y tác dụng với Na (dư) ta đều thu được 5,6 lit H2 (đktc). Còn khi đốt cháy hoàn toàn X và Y đều cần 47,04 lít O2(đktc). Xác định hỗn hợp X và Y gồm các rượu nào, số mol mỗi rượu biết rằng mỗi hỗn hợp X và Y chứa 2 rượu.
Hai chất hữu cơ A và B cùng chứa C, H, O. Khi đốt cháy mỗi chất đều cần dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có trong mỗi chất và thu được lượng CO2 và H2O có tỷ lệ khối lượng mCO2 : mH2O = 22 : 9. Xác định CTĐG nhất của A, B?
Một rượu X mạch hở, không làm mất màu dd brom. Để đốt cháy a lít hơi rượu cần 2,5° lít oxi (cùng đk). Xác định CTCT của X?
Dạng 3: Dựa vào khối lượng sản phẩm tạo thành khi tách nước
Lưu ý: - khi Msp chất tạo thành là olefin
	- Khi Msp > Mrượu -> chất tạo thành là ete
Đun nóng một hỗn hợp 2 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 21,6 gam H2O và 72 gam hỗn hợp 3 ete. Xác định CTCT của hai rượu trên, biết 3 ete có số mol bằng nhau và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Khi đun nóng m1 gam rượu X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam 1 chất hữu cơ Y. Tỷ khối của Y so với X bằng 0,7. Tìm CTCT của X (biết H = 100%).
Một rượu đơn chức A tác dụng với HBr cho hợp chất B chứa C, H và 58,4%Br. Nếu đun nóng A với H2SO4 ở 1700C thì thu được 3 anken. Xác định CTCT của A và B và các anken?
Khi đun nóng 2,72 gam hỗn hợp 2 rượu với H2SO4 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp. Trộn hai olefin này với 24,64 lít không khí (00C, 1atm) rồi đốt hỗn hợp đó trong bình kín. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, khí còn lại gọi là A chiếm thể tích là 15,009 lít (27,30C; 1,6974atm). Tìm CTPT của mỗi rượu biết oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí, còn lại là nitơ.
Cho từ từ một hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức có cùng số nguyên tử C vào H2SO4 đặc ở điều kiện thích hợp thì thu được 3 olefin. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp này (đktc) tạo ra 17,6 gam CO2. Tìm CTCT của hai rượu. 
Thực hiện phản ứng tách nước với một rượu đơn chức A ở điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ B có tỷ khối so với A bằng 1,7. Xác định CTPT của A.
Đun nóng hỗn hợp hai rượu mạch hở với H2SO4 đặc được hỗn hợp các ete. Lấy X là 1 trong các ete đó đem đốt cháy hoàn thì ta có tỷ lệ nX : nO2 : nCO2 : nH2O = 0,25 : 1,375 : 1 : 1. Tìm CTCT của hai rượu?
Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm hai olefin liên tiếp trong dãy đồng đẳng hợp nước (H2SO4 loãng) thu được 6,45 gam hỗn hợp A gồm 3 rượu. Đun nóng hỗn hợp A với axit H2SO4 đặc, 1400C thì thu được 5,325 gam hỗn hợp B gồm 6 ete khan. H = 100%. Tìm CTCT của các rượu?
Đun nóng 132,8 gam hỗn hợp P gồm 3 rựợu no, đơn chức AOH, BOH, ROH với H2SO4, 1400C thu được 111,2 gam hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác, đun nóng P với H2SO4 đặc, 1800C thì thu được hỗn hợp khí chỉ gồm 2 olefin. Xác định CTCT của các rượu. Biết H = 100%
Có 2 rượu đơn chức X và Y trong phân tử mỗi rượu chứa không quá 3 nguyên tử C. Đun nóng hỗn hợp X và Y với H2SO4 đặc, 1400C ta thu được hỗn hợp 3 ete có số mol bằng nhau. Lấy 1 trong ba ete đó cho vào bình kín dung tích v (lít). Thêm vào 11 gam hỗn hợp A gồm CO và O2 có = . Đun nóng bình để ete đó hóa hơi được hỗn hợp khí B có = 35. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết hỗn hợp khí trong bình sau đó đưa về nhiệt độ 00C, p = 0,7atm. Lượng khí O2 dư bằng 1/6 lượng oxi ban đầu.
Tìm CTPT hai rượu ban đầu
Tính khối lượng mỗi rượu đã ete hóa
Tính V
Dạng 4: Xác định CTPT rượu dựa vào tỷ lệ hoặc thành phần % giữa các nguyên tố
Một hợp chất hữu cơ X chứa 10,34% H theo khối lượng. Khi đốt cháy X chỉ thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol oxi tiêu tốn gấp 4 lần số mol X. Xác định CTPT, viết CTCT của X biết X cộng H2 tạo thành rựợu đơn chức, tác dụng với dd KMnO4 tạo thành rượu đa chức.
Khi phân tích chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O thì có: mC + mH = 3,5mO
Tìm CTĐG của A
Lấy 2 rượu đơn chức X và Y đun nóng với dd H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được A. Xác định CTPT, viết CTCT mạch hở của X, Y, A, biết A là ete.
Một hợp chất B chứa C, H, O có công thức phân tử trùng với CTĐG. Khi phân tích a gam B thấy tổng khối lượng C và H bằng 0,46 gam. Đốt cháy hoàn toàn a gam này cần 0,896 lít oxi (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dd NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng 1,9 gam. 
Xác định a và tìm CTPT của B?
Xác định CTCT của B, biết khi cho a gam chất đó tác dụng hết với Na thu được H2, còn khi cho a gam chất đó tác dụng vừa đủ với dd NaOH 0,01M thì số mol NaOH cần dùng bằng số mol H2 bay ra ở trên và cũng bằng số mol B đã phản ứng. 
Tính VH2 và thể tích dung dịch NaOH đã dùng?
Hai chất hữu cơ A và B tạo ra bởi 3 nguyên tố và đều có 34,78% O về khối lượng. Nhiệt độ sôi của A là +78,30C; của B là – 23,60C. Xác định CTPT của A và B
Một ancol có 60%C theo khối lượng phân tử. Nếu cho 18 gam X tác dụng hết với Na (dư) thì thu được khí H2 có thể tích là bao nhiêu. 
Hỗn hợp A gồm hai rượu đơn chức no hoặc có 1 liên kết đôi. 16,2 gam hỗn hợp này làm mất màu hoàn toàn 500 ml dung dịch Brom 5,76%. Cho 16,2 gam hỗn hợp trên tác dụng hết với Na. Tính thể tích H2 bay ra?
Đốt cháy rượu X cho CO2 và H2O có nCO2 : nH2O = 3 : 4. Mặt khác cho 0,1 mol rựợu X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Tìm CTPT của X.
BÀI TẬP TỔNG HỢP
X, Y là 2 chất đồng phân. X tác dụng được với Na, Y thì không. Khi đốt cháy 13,8 gam X thu được 26,4 gam CO2 và 16,2 gam H2O. Tìm X và Y?
Đốt cháy hoàn toàn x mol cnH2n – 2Oz thu được a mol CO2 và b mol H2O. Tìm mối quan hệ giữa a và b, x?
Cho 1,24 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thu được 336 cm3 H2 (đktc). Tính khối lượng sản phẩm chứa Na
Đun nóng rượu A với hỗn hợp NaBr và H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ B. Xác định CTPT, viết CTCT của A biết 12,3 gam hơi B chiếm thể tích bằng thể tích của 2,8 gam nitơ cùng điều kiện t0 = 560C, p = 1 atm.
Đốt cháy hoàn toàn a gam rượu X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng b gam và có c gam kết tủa. Tìm CTPT của X biết b = 0,71c; c = 
Hỗn hợp X gồm ba rượu đơn chức A, B, D, trong đó B, D là 2 chất đồng phân. Đốt cháy 0,04 mol X thu được 1,98 gam H2O và 1,568 lít CO2(đktc). Số mol A bằng 5/3 tổng số mol B và D. Xác định CTPT, viết CTCT của A, B và D
Cho 11 gam hai rượu đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít H2 (đktc). Tìm công thức phân tử của 2 rượu.
X là 1 rượu có liên kết đôi trong phân tử. Khối lượng phân tư của X nhỏ hơn 60 đ.v.C. Tìm CTCT của X?
Cho 14,5 gam hỗn hợp X gồm hai rượu: 1 rượu no đơn chức A và 1 rượu no 2 chức B tác dụng hết với K thu được 3,92 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp X trên thu được 52,8 gam CO2. Tìm CTCT của A và B?
Hóa hơi hoàn toàn 4,28 gam hỗn hợp hai rượu no X, Y ở 81,90C; 1,3 atm thể tích 1,568 lít. Cho lượng rượu này tác dụng với K dư thu được 1,232 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng rượu đó thu đựợc 7,48 gam CO2. Xác định CTPT, viết CTCT của mỗi rượu, biết số nhóm chức trong Y nhiều hơn trong X 1 đơn vị.
Hỗn hợp X gồm hai rượu. Loại nước toàn bộ hỗn hợp X ở 1700C, H2SO4 thu được hỗn hợp hai olefin là đồng đẳng liên tiếp. Cho tất cả hai olefin vào bình chứa 0,128 mol không khí, rồi bật tia lửa điện. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, ngưng tụ hơi nước, còn lại hỗn hợp khí có thể tích là 2,688 lít. Biết khối lượng hỗn hợp rượu ban đầu là 0,332 gam; các phản ứng xảy ra hoàn toàn, N2 chiếm 80% thể tích không khí, còn lại là oxi. Tìm CTPT hai rượu?
a. Cho 3,7 gam 1 rượu no, đơn chức tác dụng với lượng dư Na thu được 616 ml H2 (1 atm, 27,30C). Xác định CTPT, viết CTCT của X?
	b. Cho hỗn hợp Y gồm 0,05 mol rượu no, đơn chức và 0,1 mol rượu đơn chức chứa 1 liên kết đôi. Xác định CTPT của rượu biết khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 10,08 lít CO2(đktc). Viết các CTCT của hai rượu, từ đó xác định 2 rượu trong Y biết rằng chúng không tham gia phản ứng tách nước (H2SO4, 1700C).
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam một rượu A chỉ thu được 8,96 lít CO2 (27,30C; 1,1atm) và 9 gam nước. Tiến hành loại nước của A được hỗn hợp hai anken. Xác định CTPT, viết CTCT của A?
Xác định CTPT, viết CTCT của các rựợu sau:
Cho 3,8 gam một điol tác dụng với lượng dư Na thu được 0,56 lít H2 (đktc)
Cho 2,3 gam một rượu no (M = 92) tác dụng hết với Na thu được 0,84 lít H2 
Cho 4 hợp chất A, B, C, D bền, mạch X liên tục. Khối lượng của chúng lập thành một cấp số cộng. Khi đốt cháy 1 lượng bất kỳ mỗi chất chỉ thu được CO2 và H2O; khối lượng CO2 lớn gấp 1,8333 lần khối lượng nước. Xác định CTPT của A, B, C và D
a. Cho hợp chất Y là 1 rượu đa chức no, có khối lượng phân tử bằng 92. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol Y thu được 33,6 lít CO2 (đktc). Xác định CTPT, viết CTCT của Y
Trộn hỗn hợp gồm Y vừa etilenglicol (hỗn hợp Z) có khối lượng bằng 16,8 gam. Chia Z thành hai phần bằng nhau.
Phần I tác dụng với Na dư thu được 2,52 lít H2 (đktc)
Phần II tác dụng với Cu(OH)2 thì lượng Cu(OH)2 phản ứng là 3,675 gam.
Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp Z.

File đính kèm:

  • docbai tap.doc