Một số công thức phân tử thường dùng

doc2 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 891 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số công thức phân tử thường dùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỘT SỐ CÔNG THỨC THƯỜNG DÙNG
 GV: Nguyễn Thị Minh Phương-Trường THPT Ngô Quyền 
ADN cấu trúc .
1 phân tử ADN có số nuclêôtít là : N
Số Nu từng loại : A = T ; G= X .
1. Tổng số Nu : N = 2A+ 2G → A + G = 
2. Chiều dài gen : L = x 3,4 Å → N= ( 1Å = Mm =mm)
3.Khối lượng phân tử : M= N x 300 đvc. → N = 
4. Số vòng xoắn : C== 
5. Tỷ lệ % Nu trong gen : 2A% + 2G% = 100% → A% + G %= 50 %.
6. Liên kết hyđrô trong gen : H = 2A + 3G = N + G .
7. Liên kết hóa trị hình thành giữa các Nu trong gen : HT = N - 2 .
8. Liên kết hóa trị trong gen : HT = 2 (N - 1).
9. Số Nu trong mỗi mạch gen :
__ A1____ T1_______ G1______X1____mạch 1 ; Số Nu của 1 mạch gen = 
 ___T2____A2________X2______G2___ mạch 2
A1= T2 
T1= A2 → A1 +T1 = T2+A2 = A1 + A2 = T1+T2 = A =T
G1= X2 
X1 = G2 → G1+ X1 =X2+ G2 = G1 +G2 = X1+ X2 = G =X
A1+T1 +G1+X1 = T2+A2+X2 +G2 = 
Tỷ lệ % Nu từng loại mỗi mạch: = A% = T% ; = G% =X%.
ADN tự sao .
Gọi x là số lần tự sao của gen (x >0 ) → Số gen con sinh ra là : 
Tổng số Nu của các gen con là : N 
Số gen con sinh ra có 2 mạch hoàn toàn mới : - 2
Số nuclêôtít tự do cần dùng : = N (- 1 ) 
Số Nu tự do từng loại cần dùng : = = A ( - 1) 
 = G ( -1 )
Số liên kết Hyđro (H) bị phá vỡ : H( pv) = H (-1 )
Số liên kết hyđrô (H) hình thành : H( ht) = H 	 
Số liên kết hóa trị được hình thành: HT( ht) = (N-2) (- 1)
ARN : được tổng hợp từ khuôn mẫu của ADN theo NTBS A-U ; G-X .
Tổng số Ribônuclêôtít (Rn ): Rn = 
Chiều dài ARN : L= Rn x 3,4 Å
Khối lượng phân tử (M) : M = Rn x 300 đ.v.c 
Liên kết hóa trị hình thành trong ARN (HT) : HT = Rn – 1 .
Số liên kết hóa trị của ARN (HT ): HT = 2 Rn – 1
Mối liên quan giữa ADN – ARN : __A_____T______G______X____
 __T_____A______X______G____ mã gốc của gen 
 __Am___Um___ Gm_____Xm__ mARN
Am = Tgốc 
Um = Agốc → Am + Um = A= T 
Gm = X gốc
Xm = Ggốc → Gm + Xm = G = X 
Tỷ lệ % Rn (ARN ) Am% + Um% +Gm% +Xm% = 100%
 = A% = T% ; = G% = X% 
Gọi k là số lần sao mã của gen (k > 0) → Số phân tử ARN tạo ra là : k
Số Rn tự do cần dùng : Rn (cc) = Rn . k = k .
Số Rn tự do từng loại cần dùng : Am(cc) = Am . k = Tgốc .k 
 Um(cc)= Um . k = Agốc . k 
 Gm (cc)= Gm . k= Xgốc .k 
 Xm (cc) = Xm . k = Ggốc . k → k = = ….
Số liên kết Hyđrô bị phá vỡ khi sao mã : H(pv) = k. H(ADN) 
Số liên kết hóa trị hình thành khi sao mã : HT (ht) = k (RN -1) 
Số bộ ba mã sao của ARN = = 
Prôtêin :( 1aa có chiều dài bậc 1 là 3Å,có KLPT =110đ.v.c)
Số axitamin (aa) cung cấp cho tổng hợp 1 PT protêin = 
Số aa tạo thành 1PT prôtêin hoàn chỉnh : aa = - 2 = - 2 .
Số PT protêin tạo thành = .k. n ( k:số lần sao mã , n : số riboxôm, x :số lần tự sao của gen )
Số aa môi trường cung cấp cho các PT prôtêin = ( - 1 ).k .n = (- 1) .k.n
Số aa tạo thành các PT prôtêin hoàn chỉnh = (-2 ).k.n
Thời gian tổng hợp xong 1 PT prôtein (t) : t = V : vận tốc trượt của ribôxôm ; 
 V = L / t 
Thời gian hoàn tất dịch mã (T) : T= t + ( n - 1) ∆t ∆t: thời gian cách đều trên ribôxôm . 
 ∆L : Khoảng cách đều của riboxôm trên mARN .
NTBS : 
Trong cấu trúc và trong tự sao của ADN : A - T ; G – X
Trong sao mã ( tổng hợp mARN ) : A – U ; G – X ; T – A và X – G 
Trong dịch mã ( tổng hợp prôtêin ): A – U ; G – X

File đính kèm:

  • docMot so cong thuc DT cap do phan tu.doc