Kiểm tra học kì I môn: Vật lý lớp 9 - Trường THCS Khe Sanh

doc4 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 510 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I môn: Vật lý lớp 9 - Trường THCS Khe Sanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Khe Sanh KIỂM TRA HỌC Kì I
Họ và tên:............................................... Môn: Vật lý 9
Lớp:..................
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
I. Hãy khoanh tròn trước những câu trả lời đúng?
1. Câu nào sau đây là đúng khi nói về các cực từ của ống dây có dòng điện?
A. Đầu có các đường sức từ đi vào là cực Bắc, đầu kia là cực Nam.
B. Hai đầu ống dây là cực Bắc.
C. Đầu có các đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu kia là cực Nam.
D. Hai đầu ống dây đều là cực Nam.
2. Điều nào sau đây là sai khi nói về đường sức từ?
A. Với một nam châm các đường sức từ không bao giờ cắt nhau.
B. Tại bất kì điểm nào trên đường sức từ trục của kim nam châm cũng tiếp xúc với đường sức từ đó.
C. Bên ngoài một nam châm thì đường sức từ đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam của nam châm đó.
D. Chiều của đường sức từ đi từ cực Bắc đến cực Nam xuyên dọc kim nam châm đặt cân bằng trên đường sức đó.
3. Khung dây của động cơ điện một chiều quay được vì:
A. khung dây bị nam châm hút.
B. Hai cạnh đối diện của khung dây bị hai lực điện từ cùng chiều tác dụng.
C. Hai cạnh đối diện của khung dây bị hai lực điện từ ngược chiều tác dụng.
D. Khung dây bị nam châm đẩy.
4. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi:
A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây lớn.
B. Đặt nam châm nằm yên trong lòng cuộn dây.
C. Đặt nam châm nằm yên bên ngoài cuộn dây.
D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
II. Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp?
1. Khi để kim nam châm tự do thì cực Bắc của kim nam châm chỉ hướng...............địa lý.
2. Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách tăng......................................chạy qua các vòng dây hoặc tăng.......................của ống dây.
3. Nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho bốn ngón tay .....................................................chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choải ra chỉ chiều của ................................trong lòng ống dây.
4. Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau thì chúng........................nếu các cực khác tên,.......................... nếu các cực cùng tên.
III. Bài tập:
1. Cho hình vẽ bên. Hãy xác định các cực của ống dây và chiều dòng điện trong ống dây.
S
N
S
N
F
2 Hãy xác định chiều lực điện từ hoặc chiều dòng điện sau đây:
N
+
S
3. Một bóng đèn ghi 110V - 55w được mắc song song với một điện trở R1 vào nguồn điện có hiệu điện thế 110V. Cường độ dòng điện trong mạch chính là 1,5A.
a. Bóng đèn có sáng bình thường không? Tại sao?
b. Tính công suất tiêu thụ của toàn mạch?
c. Tính giá trị điện trở R1?
Bài làm
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
ĐAP AN VA BIỂU ĐIỂM
I. 2đ. Mỗi câu đúng 0,5đ
1. C	2. D	3. C	4. D
II. 2đ. Mỗi câu đúng 0,5đ
1. Bắc.
2. cường độ dòng điện - số vòng.
3. hướng theo chiều dòng điện - đường sức từ.
4. hút nhau - đẩy nhau.
III. Bài tập. 6đ
1: 1đ
Xác định ở trên hình vẽ: Đầu ống dây bên phải là cực N, đầu kia cực S. Vẽ đường sức từ trong lòng ống dây rồi xác định chiều. Từ đó xác định chiều dòng điện trong các vòng dây đó là chiều đi xuống( bằng quy tắc nắm tay phải).
2: 2đ
a. 1đ: F hướng sang trái (vẽ trên hình vẽ).
b. 1đ: Chiều dòng điện bằng dấu (.): Dòng điện đi từ sau trang giấy đến trước trang giấy
3: 3đ
Tóm tắt: 0,25đ
Bóng đèn sáng bình thường. Vì bóng đèn được mắc vào hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức ghi trên bóng. (1đ)
p = U.I = 110.1,5 = 165(w) (0,75đ)
Vì bóng đèn sáng bình thường nên Iđ = = = 0,5A (0,25)
 I(R1) = I - Iđ = 1,5 – 0,5 = 1(A) (0,25)
Vậy: R1 = = = 110 (0,5)

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA HOC KI 1 MON LI 9 (06-07).doc