Đề kiểm tra học kỳ II – Năm học: 2011 - 2012 môn: Vật lý 6

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 573 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II – Năm học: 2011 - 2012 môn: Vật lý 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2011-2012
MÔN: Vật lý 6
(Thời gian: 45 phút, không kể giao đề)
I. Xác định mục tiêu của bài kiểm tra
 	1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 20 đến tiết 35 (Bài 16 đến bài 30).
 2. Mục đích: 
 a. Đối với giáo viên:
 + Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức cũng như kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh. 
 + Phân loại học sinh.
 b. Đối với học sinh: 
 + Rèn kĩ năng trình bày.
 + Tự đánh giá và phấn đấu hoàn thiện bản thân.
II. Xác định hình thức đề kiểm tra
 - Đề kiểm tra tự luận 100%.
 - Đối tượng cho học sinh TB, khá, giỏi.
III. Ma trận đề kiểm tra
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề I: Sự nở vì nhiệt của các chất.
4 tiết
1.Hiểu được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2.Giải thích được một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của các chất.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1đ
1
2đ
2
3đ
30%
Chủ đề II:
Nhiệt kế-nhiệt giai.
2 tiết
3. Biết được công dụng của nhiệt kế.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
1,5đ
1
1,5đ
15%
Chủ đề III: Sự chuyển thể của các chất.
7 tiết.
4.Nêu được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
5.Mô tả được quá trình chuyển thể. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của mỗi quà trình này.
6.Hiểu được quá trình chuyển thể của các chất.
7.Dựa vào đường biểu diễn nhận biết sự chuyển thể của các chất.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
2
2,5đ
1
1đ
1
2đ
4
5,5đ
55%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
3
4đ
40%
2
2đ
20%
2
4đ
40%
7
10đ
100% 
 Câu 1: (1,5đ) Nêu công dụng của các nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu ?
 Câu 2: (1đ) Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào mấy yếu tố ? Kể tên các yếu tố đó.
 Câu 3: (1,5đ) Quá trình nóng chảy là gì ? Trong khi đang nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của chất thay đổi như thế nào ? 
 Câu 4: (1đ) So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa sự nở vì nhiệt của chất lỏng và chất khí ? 
 Câu 5: (2đ) Giải thích vì sao vào buổi sáng thường có những giọt sương đọng trên lá cây ?
 Câu 6: (1đ) Giải thích vì sao khi ta đem nước đá ra khỏi tủ lạnh thì nước đá bị tan chảy?
 Câu 7: (2đ) Dựa vào đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt theo thời gian của chất rắn dưới đây.
 Nhiệt độ ( 0C)
 4 
 D
 2
 0 B C
 -2 
 A Thời gian
 -4 
 0 1 2 3 4 5 (phút
 Cho biết trạng thái của chất ở các đoạn AB, BC và CD. Chất này có tên gọi là gì ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 
MÔN: VẬT LÍ 6
 Câu 1: (1,5đ)
 - Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ thí nghiệm.
 - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
 - Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ khí quyển.
 Câu 2: (1đ)
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào ba yếu tố: gió, nhiệt độ và diện tích mặt thoáng.
 Câu 3: (1,5đ)
Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là quá trình nóng chảy. Trong khi đang nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của chất không thay đổi.
 Câu 4: (2đ)
 - Giống nhau: (1đ) Chất lỏng và chất khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
 - Khác nhau: (1đ)
 + Chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
 + Chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
 Câu 5: (2đ)
 Vì vào ban đêm thường lạnh nên các hơi nước có sẵn trong không khí khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành những giọt sương đọng trên lá cây, vào buổi sáng ta nhìn thấy được.
 Câu 6: (1đ) Vì nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ nóng chảy của nước (00C) nên ta đem nước đá ra khỏi tủ lạnh thì nước đá bị nóng chảy (tan).
 Câu 7: (2đ)
 - Trạng thái của chất (1,5đ)
 + Ở đoạn AB chất ở trạng thái rắn.
 + Ở đoạn BC chất ở trạng thái rắn và lỏng.
 + Ở đoạn CD chất ở trạng thái lỏng hoàn toàn.
 - Chất này là nước. (0,5đ)

File đính kèm:

  • docDE KT LY 6KY 2 CO MA TRAN.doc