Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 19 - Trần Thị Thanh Hảo

doc22 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 153 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 19 - Trần Thị Thanh Hảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2009
Toán
TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
- Chuẩn bị học phép nhân.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1 :Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính
a. GV viết: 2 + 3 + 4 =  giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3, 4. 
- Đọc là “ Tổng của 2, 3, 4” hay “ Hai cộng ba cộng bốn.”
- HS tính và đọc cách tính: 2 + 3 + 4 = 9
- Giới thiêu: 
 2 · 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
 + 3 
	 4 
	 9
 - HS nêu cách tính và tính như sách giáo khoa.
b. Giới thiệu cách viết theo cột dọc của:
 12 · 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0 bằng 6, viết 9
 + 34 · 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4 bằng 4, viết 8
	 40 
 86
c. Giới thiệu cách viết theo cột dọc của:
 15 · 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng 9 bằng 20, 
 + 46 20 cộng 8 bằng 28, viết 8, nhớ 2
	 29 · 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2 bằng 7,
 	 98 7 thêm 2 bằng 9,viết 9
2. Hoạt động 2 :Thực hành
Bài 1:HS làm bảng con. GV nhận xét.
3 + 6 +5 = 14 8 + 7 + 5 = 20 7 + 3 +8 = 18 6 + 6 + 6 + 6 = 24
Bài 2: HS làm bài vào vở. GV nhận xét.
Bài 3: HS làm bài vào vở. GV nhận xét.
a. 12 kg +12kg +12kg = 36 kg b. 5l + 5l + 5l +5 l= 20 l
a. Các số hạng bằng 12 b.Các số hạng bằng 5
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Xem lại bài.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tập đọc
CHUYỆN BỐN MÙA (TIẾT 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với lời các nhân vật .
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu một số từ ngữ: bập bùng, đâm chồi, nảy lộc, đơm, tựu trường.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường sống, yêu thiên nhiên.
II. Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ SGK .
- Bảng phụ, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học :
- Giới thiệu 7 chủ điểm, quan sát tranh minh hoạ chủ điểm bốn mùa.
HKII gồm có các chủ điểm: Bốn mùa, Chim chóc, Muông thú, Sông biển, Cây cối, Bác hồ, Nhân dân.
Giới thiệu bài: “Chuyện bốn mùa”
Chuyện bốn mùa mở đầu cho chủ điểm bốn mùa. Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong sách: Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì?
(Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ mặt tươi cười ngồi giữa bốn cô gái xinh đẹp, mỗi người có một cách ăn mặc riêng)
1. Hoạt động 1 :Luyện đọc 
2.1. GV đọc mẫu.
2.2. Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS: sung sướng, nảy lộc, cỗ, rước, bếp lửa, tinh nghịch, rước, tựu trường
b. Đọc từng đoạn trước lớp . 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- Chú ý ngắt giọng:Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, / có giấc ngủ ấm trong chăn. //
- HS đọc chú giải cuối bài. Giải nghĩa thêm từ thiếu nhi.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm . 
d. Đại diện các nhóm thi đọc. 
e. Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1)
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tập đọc
CHUYỆN BỐN MÙA (TIẾT 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với lời các nhân vật .
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu một số từ ngữ: bập bùng, đâm chồi, nảy lộc, đơm, tựu trường.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
II. Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ SGK .
- Bảng phụ, bút dạ
III.Các hoạt động dạy học :
Câu 1: 
- Bốn nàng tiên trong câu chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?
- HS quan sát tranh và tìm các nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, đông và nói rõ đặc điểm mỗi người ?
Câu 2: 
a. Em hãy cho biết mùa Xuân có gì hay theo lời của nàng Đông?
- Các em có biết vì sao khi Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không?
b. Mùa Xuân có gì hay theo lời của bà Đất?
- Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông có khác nhau không ?
Câu 3: Mùa Hạ, mùa Thu, mùa Đông có gì hay ? 
- Chia lớp thành 5 nhóm, phát bút dạ cho HS làm.
Câu 4: Em thích nhất mùa nào ? Vì sao? HS nêu ý nghĩa bài văn.
2. Hoạt động 2 :Luyện đọc
- 2, 3 nhóm HS thi đọc truyện theo vai.
- Lớp bình chọn nhóm đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhân xét tiết học. Liên hệ thực tế địa phương có mùa.
- Đọc lại truyện, chuẩn bị cho tiết kể chuyện
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Đạo đức
TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS hiểu:Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. 
- Trả lại của rơi thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 
- HS trả lại của rơi cho người mất khi nhặt được.
- HS có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu ghi tình huống
- Tranh tình huống trong VBT
III. Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Trả lại của rơi (Tiết 1)
1. Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống.
1. HS quan sát tranh.Nêu nội dung tranh
2. GV: Khi hai bạn nhỏ cùng đi học về, bỗng cả 2 cùng nhìn thấy tờ giấy 20.000đ rơi ở dưới đất.Theo em, hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được?
3. HS nêu. Gv ghi bảng.
4. GV ghi tóm tắt giải pháp chính.
5. GV hỏi: Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Gv chia lớp thành các nhóm có cùng sự lựa chọn.
6. HS thảo luận.HS báo cáo.
7. Hướng dẫn HS so sánh kết quả với các giải pháp.
2. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ
1. HS làm trên phiếu học tập (trang 28)
2. Trao đổi với bạn bên cạnh. 3. HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay.
4. GV kết luận: a, c là đúng – b, d, đ là sai.
3. Hoạt động 3: Củng cố 
1. HS hát bài:“Bà còng”
2. GV hỏi: Bạn Tôm, bạn Tép trong bài có ngoan không? Vì sao?
3. HS thảo luận
4. GV kết luận: Bạn Tôm, bạn Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người yêu quý.
Thực hành ở nhà: Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được. Sưu tầm các truyện kể, các tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao , tục ngữ nói về không tham lam của rơi.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thứ ba ngày 6 tháng 1 năm 2009
Toán
PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau.
- Biết đọc, viết và cách tính kết quả của phép nhân.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ
- HS đặt tính và thực hiện phép tính trên bảng con, 2 HS làm bảng lớp. GV nhận xét.
86 + 13, 22 + 14 + 33,42 + 10 +13+5, 15+15+15
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận xét về phép nhân.
a. GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn
- GV: Tấm bìa có mấy chấm tròn. HS lấy 5 tấm bìa như thế.
- “ Có 5 tấm bìa, mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn, có tất cả bao nhiêu chấm tròn.”
- HS tính tổng 2 + 2 +2 +2 + 2 = 10
- Hướng dẫn HS nhận xét: “Tổng 2 + 2 + 2 + 2+ 2 là tổng có 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2.”
b. 2 + 2 +2 + 2 + 2 là tổng 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, chuyển thành phép nhân.
 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
 2 x 5 = 10
- GV nêu cách đọc, dấu x gọi là dấu nhân.
- HS thực hành đọc, viết phép nhân 2 x 5 = 10
 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
 2 x 5 = 10
 - 2 là một số hạng của tổng, viết là 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần. Tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển thành phép nhân.
3. Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: HS làm bài vào vở. 
- GV nhận xét.
Bài 2: HS làm bài vào cở. 
- GV nhận xét.
Bài 3: 5 x 2 = 10 4 x 3 = 12
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. Xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Chính tả
CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục đích – yêu cầu:
- Chép lại chính xác một đoạn trích trong: “ Chuyện bốn mùa”. Biết viết hoa đúng các tên riêng.
- Luyện viết và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: l / n, dấu ngã / dấu hỏi.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết bài 2b, 3b
III. Các hoạt động dạy – học:
Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
2.1 Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV mở bảng phụ đã viết đoạn chép. 2 HS đọc.
+ Đoạn chép này ghi lời của ai trong chuyện bốn mùa? Bà Đất nói gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Đoạn chép này có những tên riêng nào? Những tên riêng ấy phải viết thế nào?
- HS viết bảng con: tựu trường, ấp ủ, Xuân, Hạ, Thu, Đông.
2.2. HS chép bài vào vở, GV theo dõi uốn nắn.
2.3. Chấm chữa bài: GV chấm từ 5 – 7 bài để nhận xét giúp HS rút kinh nghiệm.
2. Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
- 1HS nêu yêu cầu của bài, đọc mẫu. 
- HS làm vào vở bài 2b. 2 HS làm bảng phụ
Bài tập (3):
- 1HS nêu yêu cầu của bài, đọc mẫu.HS làm vào vở 3b. 2 HS làm bảng phụ
+ Chữ có dấu hỏi: bảo, nảy, của, nghỉ, thủ thỉ, lửa.
+ Chữ có dấu ngã: cỗ, đã, mỗi
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Về nhà sửa lỗi nếu có..
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tự nhiên và xã hội
ĐƯỜNG GIAO THÔNG
I. Mục tiêu:
- Có 4 loại đường giao thông
- Kể tên các loại phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông.
- Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
- Liên hệ ý thức bảo vệ môi trường, thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
- 5 tấm bìa ghi tên đường giao thông. Một số bộ bìa.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- GV đặt câu hỏi:Trường học em đã sạch đẹp chưa? Em đã làm gì để góp phần giữ trường học sạch đẹp?
- HS nhận xét, GV nhận xét cho điểm.
Giới thiệu bài: Thực hành giữ trường học sạch đẹp
2. Hoạt động 2: Quan sát tranh và nhận biết các loại đường giao thông
Bước 1: HS dán bìa vào 5 bức tranh trên bảng cho phù hợp
Bước 2: GV, cả lớp nhận xét.
Kết luận: Có 4 loại đường giao thông là: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không. Trong đường thuỷ có đường sông và đường biển.
3. Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa
Bước 1: HS thảo luận theo cặp (quan sát tranh 40, 41)
Bước 2: HS trả lời
Bước 3: GV cùng HS thảo luận một số câu hỏi:
+ Ngoài các phương tiện giao thông trong các hình ở SGK, em còn biết những phương tiện giao thông nào khác? Kể các phương tiện giao thông và các loại đường giao thông có ở địa phương em?
Kết luận
4. Hoạt động 4: Trò chơi: “Biển báo nói gì?”
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Hướng dẫn HS quan sát 6 biển báo trong sách giáo khoa.
- HS chỉ và nói tên từng loại biển báo.
Bước 2: 1 số HS trả lời. 
- Hướng dẫn HS cách ứng xử khi gặp biển báo giao nhau với đường sắt không có rào chắn.
Bước 3: Chơi trò chơi
Kết luận
5. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Kể chuyện
CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục đích , yêu cầu : 
1. Rèn kĩ năng nói :Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện “ Chuyện bốn mùa” 
2. Tập trung theo dõi bạn kể chuyện biết nhận xét , đánh giá lời kể chuyện của bạn.
3. Biết kể lại câu chuyện một cách tự nhiên, và dựng lại câu chuyện theo vai, biết kết hợp với điệu bộ, nét mặt.
 II. Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ sách giáo khoa 
 III. Các hoạt động dạy học .
1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ 
- HS đối đáp nêu tên các câu chuyện đã học.
- Giáo viên giới thiệu chương trình tuần 1 của HKII
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu
2. Hoạt động 2 Hướng dẫn kể chuyện 
Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện “ Chuyện bốn mùa”.Tập trung theo dõi bạn kể chuyện biết nhận xét , đánh giá lời kể chuyện của bạn.Biết dựng lại câu chuyện theo vai, biết kết hợp với điệu bộ, nét mặt
Các tiến hành:
2.1. Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS đọc gợi ý của từng tranh.Cho HS nhận ra các nàng tiên qua y phục.
- HS xung phong kể đoạn 1 theo gợi ý .Lớp nhận xét 
- Kể đoạn 1 trong nhóm.
2.2. Kể lại toàn bộ câu chuyện :
- Từng HS kể đoạn 2 trong nhóm
- Gọi học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện 	
- Cùng nhận xét khuyến khích tuyên dương 
2.3. Phân vai dựng lại câu chuyện:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV cùng HS dựng lại nội dung 4 dòng đầu. 
- Từng nhóm HS phân vai thi kể trước lớp.	
- Giáo viên cùng học sinh bình chọn những học sinh và nhóm kể hay nhất.
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.Giáo viên khuyến khích học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thể dục 
TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” VÀ “NHANH LÊN BẠN ƠI”
I. Mục tiêu:
- Ôn trò chơi Bịt mắt bắt dê, Nhanh lên bạn ơi. 
- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.	
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị một cái còi, khăn.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học .
- Xoay khớp cổ chân, khớp đầu gối, khớp hông.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc theo địa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2.Phần cơ bản :
- Ôn trò chơi“ Nhanh lên bạn ơi” 
+ Lần 1: Chơi thử
+ Lần 2: chơi chính thức
- Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê ”
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS cách chơi.
+ Lần 1: chơi thử
+ Lần 2: chơi chính thức
+ Tổ chức cho HS chơi với 3-4 dê lạc đàn và 2-3 người đi tìm.
3. Phần kết thúc: 
- Đứng vỗ tay, hát
- Cúi người thả lỏng
- Cúi lắc người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
8 phút
2’
1’
70 - 80m
1’
1’
2 x 8 nhịp
20 phút
10’
10 phút
7 phút
1’
2’
1,
1’
1’
1’
Nhận lớp 
=========
=========
=========
=========
5GV
HS chuyển thành đội hình vòng tròn. 
5GV
====
====
====
====
5GV
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thứ tư ngày 7 tháng 1 năm 2009
Âm nhạc
HỌC HÁT: TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Hát đồng đều, rõ lời.
II. Chuẩn bị :
- Tập hát của lớp 1,thanh phách, nhạc cụ, đàn
- Bảng phụ chép lời ca.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- HS lên biểu diễn một vài bài hát đã học. GV nhận xét.
2. Hoạt động 2: Dạy bài hát “Trên con đường đến trường”
a. Giới thiệu bài: “Trên con đường đến trường”. 
Trên con đường đến trường nhạc và lời Ngô Mạnh Thu.
b. Dạy hát
- GV cho HS nghe hát mẫu. Hướng dẫn HS đọc lời ca.
 Trên con đường đến trường / có cây / là cây xanh mát.
Có gió / gió mát từng cơn, / có cơn mưa qua từng mùa./
Trên con đường đến trường / có con/ là con chim hót./
Nó hót / nó hót làm sao, / bạn ơi bạn cùng đi thật mau.
- Dạy hát từng câu (theo lối móc xích).
- HS hát theo dãy, bàn, cá nhân.Cả lớp hát lại bài hát.
3. Hoạt động 3: Gõ đệm
- Hát kết hợp vỗ tay theo phách.
Trên con đường đến trường có cây là cây xanh mát.
 x x x x x x x x
- Hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
Trên con đường đến trường có cây là cây xanh mát.
 x x x x x x x x x x x
- Đứng hát và nhún chân nhịp nhàng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Tập hát ở nhà.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Toán
THỪA SỐ – TÍCH
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân .
- Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân .
II. Chuẩn bị :
- Các tấm bìa ghi sẵn thừa số, tích. 
- Bảng phụ ghi bài 1
 III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- HS làm bảng con. 2 HS làm bảng lớp: Viết phép nhân ( theo mẫu)
4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 5
3 + 3 + 3 +3, 8 + 8 + 8, 10 + 10 + 10, 2 + 2 + 2 + 2 + 2
- GV nhận xét, ghi điểm.
Giới thiệu bài: Thừa số -Tích
2. Hoạt động 2 : Nhận biết tên gọi thành phần kết quả của phép nhân
 Hướng dẫn học sinh nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân 
a / Giáo viên viết trên bảng 2 x 5 = 10 đọc 2 x 5 = 10
 - Học sinh đọc lại.
b /Giáo viên chỉ vào và nói:Trong phép nhân 2 x 5 = 10
* 2: gọi là thừa số 
* 5: gọi là thứa số
* 10: gọi là tích
 2 x 5 = 10
 á	 á á
Thừa số Thừa số Tích 
- HS nêu thành phần và kết quả của phép nhân.
c / Lưu ý : 2 x 5 cũng gọi là tích 
3. Hoạt động 3 : Thực hành
Bài 1: HS thi tiếp sức theo nhóm. 
- GV nhận xét
Bài 2: HS làm bài vào vở. 
- GV nhận xét
Bài 3: HS làm bảng con. 
- GV nhận xét.
a. 8 x 2 =16 b. 4 x 3 = 12 c. 10 x 2 = 20 d. 5 x 4 = 20
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.Chohọc sinh nêu lại thành phần của phép tính nhân .
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Luyện từ và câu 
TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA - ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết gọi tên các ngày tháng trong năm và các ngày tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa.
- Xếp được các ý theo lời bà Đất trong chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào?
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học
- Giới thiệu chủ điểm của chương trình.
- Giới thiệu bài: nêu mục đích , yêu cầu tiết hoc.
1. Hoạt động 1: Kể tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc từng màu.
Bài 1: 
- 1 học sinh đọc yêu cầu.HS thảo luận làm nhóm
- Câu hỏi gợi ý: Một năm có mấy tháng, mấy mùa? Một mùa có mấy tháng?
- Gọi 4 HS lên đọc tên các tháng. Sau đó cho HS xếp theo mùa.GV nhận xét.
- Không gọi tháng giêng là tháng một.Tháng mười hai gọi là tháng chạp. Không gọi tháng tư là tháng bốn.
Giáo viên giảng thêm: Có bốn mùa trong năm nhưng riêng miền Nam chỉ có hai mùa rõ rệt. Mùa mưa và nắng. Mùa mưa từ tháng năm đến tháng mười. Mùa nắng từ tháng 11 đến tháng tư.
2. Hoạt động 2: Xếp được các ý theo lời bà Đất trong chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm.
Bài 2: HS đọc yêu cầu.Chia nhóm thảo luận. Hs làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.
- Giáo viên chia bảng làm 4 cột.Đại diện các nhóm lên xếp lời bà Đất, cho đúng mùa. Sau đó Giáo viên hỏi thêm tháng của các mùa.
Mùa Xuân: b Mùa Hạ: a Mùa Thu: c, e Mùa Đông: d
Bài 3: HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm miệng.Trò chơi “ Bắn tên”.Sau đó cho HS làm vào vở.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Ôn lại tên các thnág và mùa trong năm
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN THIẾP CHÚC MỪNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết gấp, cắt, dán, thiếp chúc mừng.
- Gấp, cắt, dán được thiếp chúc mừng. 
- Có hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
II. Chuẩn bị:
- Một số mẫu thiếp chúc mừng.
- Quy trình cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán,bút chì, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Hoạt động 2: Quan sát, nhận xét.
GV: Cho HS xem mẫu
+ Thiếp chúc mừng có hình gì? Mặt thiếp có trang trí và ghi nội dung gì?
Thiếp là tờ giấy hình chữ nhật gấp đôi, mặt thiếp được trang trí những bông hoa và chữ “ Chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11”
+ Hãy kể những thiệp chúc mừng mà em biết?
- Giáo viên cho HS xem thêm 1 số mẫu thiếp chúc mừng: Thiếp chúc mừng năm mới, chúc mừng sinh nhật, chúc mừng 8 - 3 
- Thiếp chúc mừng bao giờ cũng bỏ trong phong bì để gửi tới người nhận.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu
- Bước 1 : Gấp, cắt, dán thiếp chúc mừng.
+ Cắt tờ giấy trắng hoặc tờ giấy thủ công hình chữ nhật dài 20 ô rộng 15 ô.
+ Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được hình thiếp chúc mừng có kích thước rộng 10 ô, dài 15 ô
- Bước 2 : Trang trí thiếp chúc mừng:
+ Tuỳ thuộc vào ý nghĩa của thiếp chúc mừng mà chúng ta trang trí.
+ Có thể vẽ, cắt dán lên bề ngoài của thiếp và viết chữ chúc mừng bằng tiếng việt hay tiếng nước ngoài.
- Tổ chức HS thực hành: Cho HS thực hiện các bước trên giấy nháp. Chia nhóm gấp cho thành thạo.
4. Củng cố, dặn dò:
- Vệ sinh lớp học. Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tốt cho tiết sau để thực hành : Gấp, cắt, dán thiếp chúc mừng.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thứ năm ngày 8 tháng 1 năm 2009
Tập đọc
THƯ TRUNG THU
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. 
- Giọng diễn tả được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi: vui, đầm ấm, đầy tính thương yêu.
- Hiểu nội dung các từ chú giải.
- Hiểu nội dung lời thư và lời thơ. Cảm nhận được tình yêu thương của Bác Hồ đối với các em. Nhớ lời khuyên của Bác , yêu Bác.
- Học thuộc lòng bài thơ trong thư của Bác. 
 II. Chuẩn bị:
 - Tranh minh hoạ, tranh ảnh của Bác Hồ với thiếu nhi. Bảng phụ
III. Các hoạt động dạyhọc:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
3 HS đọc bài “Chuyện bốn mùa”-Trả lời câu hỏi về nội dung bài-GV nhận xét.
Giới thiệu bài “Thư Trung thu ”: HS quan sát tranh minh hoạ
2. Hoạt động 2:Luyện đọc 
2.1. GV đọc mẫu
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ trong bài.GV sửa lỗi phát âm cho HS :xinh xinh, 
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn . 2 đoạn: phần thư, lời bài thơ.
- Hường dẫn HS ngắt nhịp ở cuối mỗi dòng thơ
- GV giải nghĩa từ được chú giải, và từ nhi đồng, phân biệt thư và thơ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm. 
d. Thi đọc giữa các nhóm.
3. Hoạt động 3:Tìm hiểu bài
- Câu 1: Mỗi tết Trung Thu Bác Hố nhớ tới ai?
- Câu 2: Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?
- Câu thơ của Bác là 1 câu hỏi, câu hỏi đó nói lên điều gì ?
- Câu 3: Bác khuyên các em làm những điều gì ?Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu như thế nào ?
4. Hoạt động 4 :Học thuộc lòng
- Gv hướng dẫn HS học thuộc lòng.HS thi đọc lại bài.
- Cả lớp, GV nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò: 
- 1 HS đọc lại bài. Cả lớp hát bài : “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh”
- Nhận xét tiết học. HS về nhà học thuộc lòng.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Toán
BẢNG NHÂN 2
I. Mục tiêu :
- Lập bảng nhân 2 và học thuộc bảng nhân 2.
- Thực hành nhân 2, giải bài toán và đếm thêm 2.
II. Chuẩn bị :
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn .
III. Các hoạt động dạy học :
Giới thiệu bài :Bảng nhân 2
1. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2
- GV dùng các tấm bìa cùng với hs lập bảng nhân 2 .
- Cô lấy mấy tấm bìa ? Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?
+ GV gắn 1 tấm bìa lên bảng và nêu: Mỗi tấm có 2 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 được lấy 1 lần, ta viết: 2 x 1= 2. HS đọc
+ GV gắn 2 tấm bìa lên bảng và nêu: Mỗi tấm có 2 chấm tròn, ta lấy 2 tấm bìa tức là 2 được lấy 2 lần, ta viết: 2 x 2 = 2 + 2 = 4 Vậy 2 x 2 = 4
- Hướng dẫn HS lập tiếp các công thức 2 x 3 = 6 cho đến 2 x 10 = 20 à Bảng nhân 2
- GV tổ chức cho HS học thuộc lòng bảng nhân 2
2. Hoạt động 2 : Thực hành .
Bài 1: HS làm bài vào vở. 
- GV nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề bài. 
- GV hướng dẫn HS tóm tắt và làm vào vở. 
- 1 HS làm bảng phụ
 Bài giải
 Số chân 6 con gà có là:
 2 x 6 = 12 ( chân)
 Đáp số: 12 chân
Bài 3: HS thi tiếp sức theo nhóm. 
- GVnhận xét.
- HS đọc dãy 2, 4, 6 và nêu đặc điểm của dãy số này
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
- HS đếm thêm 2 rồi đếm bớt 2
3. Củng cố- dặn dò :
- 3 HS đọc bảng nhân 2 .
- 3 HS thực hiện: 2 x 5 2 x 3 2 x 8 
- Về nhà học thuộc bảng nhân 2 . 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tập viết
CHỮ HOA P
I. Mục đích, yêu cầu:
Rèn kỹ năng viết chữ .
1. Biết viết chữ P hoa cỡ vừa và nhỏ .
2. Biết viết cụm từ ứng dụng: Phong cảnh hấp dẫn theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
- Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu chữ P hoa đặt trong khung chữ
- Bảng phụ : Phong , Phong cảnh hấp dẫn
III. Các hoạt động dạy học 
1. Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con:Ơ, Ô
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng, viết chữ Ơn. GV nhận xét
Giới thiệu bài: Nêu mục đích,yêu cầu tiết học.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ P hoa.
- Chữ hoa P cao mấy ô li? Được viết bởi mấy nét? Là những nét nào?
- GV: Chữ P cao 5 dòng li rộng 4 ô li gồm 2 nét.Nét 1 giống nét của chữ B nét 2 là cong trên 2 đầu uốn vào trong không đều nhau.
- GV chỉ dẫn cách viết.
- GV viết mẫu chữ P hoa cỡ vừa, cỡ nhỏ, kết hợp nhắc lại cách viết.
b.Hướng dẫn HS viết trên bảng con:2-3 lượt, GV nhận xét, uốn nắn.
3. Hoạt động 3:Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
a. Giới thiệu câu ứng dụng (GV treo bảng phụ)
- Cho HS đọc : Phong cảnh hấp dẫn
- HS hiểu nghĩa: Phong cảnh đẹp, làm mọi người muốn đến thăm.
 b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
- Độ cao các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng, cách đặt dấu thanh
- GV viết mẫu chữ Phong.Lưu ý cách nối nét: nét 1 của chữ h viết gần nét 2 của chữ P
c. HS viết bảng con chữ Phong :2-3 lượt.
4. Hoạt động 4:HS viết vào vở
- GV nêu yêu cầu viết.HS viết vào vở.Chấm, chữa bài:5,7 bài-rút kinh nghiệm
5. Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Viết bài ở nhà.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Mĩ thuật
ĐỀ TÀI SÂN TRƯỜNG EM TRONG GIỜ RA CHƠI
I. Mục tiêu :
- HS biết quan sát các hoạt động trong giờ ra chơi ở sân trường.
- Biết cách vẽ tranh đề tài sân trường em giờ ra chơi.
- Vẽ được tranh theo cảm nhận riêng.
- Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh sân trường nói riêng và ý thưc giữ vệ sinh môi trường nói chung.
II. Chuẩn bị : 
- GV: Tranh, ảnh giờ ra chơi. Bài vẽ của HS năm trước
- HS: giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, vở tập vẽ 
III. Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài: “ Đề tài sân trường em giờ ra chơi”
1. Hoạt động 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài
- GV dùng tranh ảnh giới thiệu để HS nhận biết:
+ Sự nhộn nhịp của sân trường
+ Các hoạt động của HS trong giờ ra chơi: Nhảy dây, đá cầu, xem báo, múa, hát, chơi bi,..
+ Quang cảnh sân trường: cây, bồn hoa, vườn sinh vật với nhiều màu sắc khác nhau.
2. Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh
- GV gợi 

File đính kèm:

  • doctuan 19.doc
Đề thi liên quan