Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Lê Minh Xuân 3

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 442 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Lê Minh Xuân 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên : 
Học sinh lớp :
Trừơng Tiểu học Lê Minh Xuân 3
KTĐK-CUỐI HK II - Năm học : 2009 – 2010
Môn : Tiếng Việt 2 (Đọc)
Ngày kiểm tra :
Thời gian : 
Điểm 
Nhận xét của giáo viên 
ĐỌC TIẾNG : (/6điểm)
Bài đọc : 	Cây đa quê hương
* Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một toà cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mưới đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ*. ** Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.
Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng. **
Theo Nguyễn Khắc Viện
Giáo viên cho học sinh đọc 1 trong 2 đoạn văn ( đã đặt kí hiệu ở trên ). Đoạn : * ; Đoạn 2: **
Hướng dẫn đánh giá điểm đọc
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1/ Đọc đúng tiếng, đúng từ, lưu loát, mạch lạc
/ 2đ
2/ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa
/ 1đ
3/ Giọng đọc có biểu cảm
/ 1đ
4/ Cường độ, tốc độ đọc đạt yêu cầu
/ 1đ
5/ Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu
/ 1đ
Cộng :
/ 6đ
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
1/Đọc sai từ 2 đến 3 tiếng trừ 0,5 điểm, đọc sai 4 tiếng trở đi trừ 1 điểm. 
2/ Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ trừ 0,5đ. Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên trừ 1đ. 
3/ Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm trừ 0,5đ. Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm trừ 1đ. 
4/ Đọc nhỏ, vượt quá thời gian từ trên 1,5 phút đến 2 phút trừ 0,5đ. Đọc quá 2 phút trừ 1đ. 
ĐỌC THẦM : (./4điểm) 
Học sinh đọc thầm bài đọc : “Cây đa quê hương ”, rồi đánh dấu X vào ô vuông cho ý trả lời đúng nhất ở các câu 1, 2, 3
Câu 1 : Những từ ngữ trong bài cho biết cây đa đã sống rất lâu : 
Cổ kính
Nghìn năm 
Tác giả đã chơi dưới gốc đa lúc còn nhỏ. 
Cả a, b đúng 
Câu 2 : Tác giả cùng lũ bạn thường ngồi hóng mát dưới gốc đa vào buổi :
Buổi sáng
Buổi trưa
Buổi chiều
Câu 3 : Ngồi hóng mát dưới gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ? 
	Trả lời : .....................................................................................
.................................................................................................
Câu 4 : Tìm từ trái nghĩa với từ “yên lặng”
.................................................................................................
Câu 5 : Bộ phận in đậm trong câu : “ Chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát” trả lời cho câu hỏi ?
Là gì ?
Làm gì ? 
Như thế nào ? 
Câu 6 : Tìm gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu ? ” trong câu sau : 
	Giữa cánh đồng, đàn trâu ra về. 
Câu 7 : Đặt câu hỏi có cụm từ “Ở đâu” cho câu trên bài tập 6. 
.................................................................................................
.................................................................................................
Họ và tên : 
Học sinh lớp :
Trừơng Tiểu học Lê Minh Xuân 3
KTĐK-CUỐI HK II - Năm học : 2009 – 2010
Môn :Tiếng Việt 2 (Viết)
Ngày kiểm tra :
Thời gian : 40 phút
Điểm 
Nhận xét của giáo viên 
	A. VIẾT CHÍNH TẢ : (../5đ) 
	Bài viết : “Cây và hoa bên lăng Bác”, học sinh viết đầu bài và đoạn : “Sau lăng,...toả hương ngào ngạt” 
Đánh giá, cho điểm :
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả : 5điểm .
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng qui định ) trừ 0.5 điểm. 
Lưu ý : Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định trư 0,5đ.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn,.trừ 1 điểm toàn bài.
	B. TẬP LÀM VĂN : (./5điểm) 
	Dựa vào những câu gợi ý sau, em viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu) nói về em bé của em (hoặc em bé của nhà hàng xóm).
	Gợi ý : 
Em bé tên gì ? mấy tuổi ? 
Hình dáng ( đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi,) của bé như thế nào ? 
Tính tình (lời nói, thói quen , điệu bộ,..) của bé có gì đáng yêu ? 

File đính kèm:

  • docTV 2HK 2(1).doc