Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012

doc18 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 592 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
Chào cờ
Toán
Luyện tập
I - Mục tiêu:
1- Củng cố cách tìm "Một số hạng trong một tổng"
2- Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.
3- Hứng thú, tự tin thực hành toán.
II - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết
GVgọi h/s nêu lại cách tìm số hạng chưa biết.
"Muốn tìm số hạng chưa biết (x) trong một tổng ta làm thế nào?
x + 7 = 10 30 + x = 58
Bài tập 2: Giúp h/s nhận biết mối quan hệ giữa các số hạng và tổng.
GV hướng dẫn nhận xét
9 + 1 = 10 
 Vậy:10 - 9 = 1 và 10 - 1 = 9 
Bài tập 3:
 GV nêu câu hỏi để HS tự nhận thấy
 10 - 1 - 2 cũng bằng 10 - 3
Bài tập 4: Củng cố giải bài toán đơn có liên quan đến phép trừ. 
Bài tập 5: Khoanh vào chữ C
Chú ý: khi làm bài này HS thường mắc sai lầm khoanh vào A 
2- Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết ?
- Nhận xét tiết học
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
HS làm bảng con.
-Chữa bài,nhận xét
- HS làm bài rồi chữa bài.
-Nhận xét
- HS tính nhẩm
-Nêu kết quả
- HS tự giải bài toán đơn có liên quan đến phép trừ.
- HS tự giải: x + 5 = 5
 x = 5 - 5
 x = 0
Tập đọc
Sáng kiến của bé Hà
I - Mục tiêu
1- Hiểu nghĩa các từ mới: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ cho ông, bà.
2- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trơn tòan bài, biết ngắt nghỉ hợp lí sau các dấu 
câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biết lời người kể với lời nhân vật.
3- Thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông, bà.
 II. Cỏc kĩ năng sống cơ bản được giỏo dục trong bài
 Xỏc định giỏ trị 
Trỡnh bày suy nghĩ, ý tưởng
Phản hồi , lắng nghe tớch cực, chia sẻ
Suy nghĩ sỏng tạo
III. Cỏc phương phỏp / kĩ thuật dạy học tớch cực cú thể sử dụng 
Thảo luận – chia sẻ
Trỡnh bày 1 phỳt
Phản hồi tớch cực
IV. Phương tiện dạy học
Hỡnh ảnh minh hoạ bài tập đọc
Bảng phụ viết sẵn từ ngữ, cõu cần luyện đọc
V . Tiến trỡnh dạy học :
Tiết 1
1- Giới thiệu bài :G/v cho h/s quan sát tranh trong SGK giới thiệu bài.
2- Luyện đọc: 
GV đọc mẫu toàn bài
Hướng dẫn đọc các từ khó.
Hướng dẫn đọc câu
Hướng dẫn đọc từng đoạn,
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Tự tìm từ khó đọc
- HS đọc từ khó: ngày lễ, lập đông, rét.
-H/s luyện đọc câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: Bé Hà có sáng kiến gì?
- Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ cho ông, bà?
Câu 2: Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông, bà? Vì sao?
Câu 3:
Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì? Ai đã gỡ bí giúp bé?
Câu 4:
- Hà đã tặng ông bà món quà gì?
- Món quà của Hà có được ông bà thích không?
Câu 5: Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào?
- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức ngày "ông bà"?
4- Luyện đọc lại:
HSKG: Tự phân vai dựng lại câu chuyện.
5- Củng cố dặn dò:
- GVNhận xét tiết học.
 - Căn dặn học sinh vè nhà luyện đọc bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau: Bưu thiếp
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
- Vì Hà có ngày tết thiếu nhi 1-6. Bố là công nhân có ngày 1-5. Mẹ có ngày 8-3. Còn ông bà chưa có ngày nào.
- Ngày lập đông, vì ngày đó trời trở rét, mọi người cần chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.
- Chưa biết chuẩn bị quà gì biếu ông bà. Bố thì thầm mách nước, bé hứa cố gắng làm theo lời khuyên của bố.
- Hà tặng ông bà chùm điểm 10.
- Chùm điểm 10 của Hà là món quà ông bà thích nhất.
- Là một cô bé ngoan nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà.
- Vì Hà rất yêu ông bà, quan tâm đến ông bà.
- HS tự phân vai thi đọc lại truyện.
- HS nói nội dung, ý nghĩa truyện.
Chính tả
Ngày lễ
I. Mục tiêu:
	- Chép lại chính xác bài chính tả Ngày lễ.
	- Làm đúng các bài tập phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.
	- HS có ý thức viết đúng chính tả.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết ND đoạn văn cần chép.
	- VBT
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, y/c tiết học.
2. HD tập chép.
* GV đọc bài chính tả (bảng phụ)
- Trong bài có những ngày lễ nào?
* Những chữ nào trong tên các ngày lễ được viết hoa?
* Y/c HS tìm và luyện viết ra bảng những chữ dễ lẫn.
- GV lưu ý HS cách trình bày, viết đúng những chữ viết hoa trong bài.
* Y/c chép bài chính tả.
* Chấm, chữa bài
- GV thu, chấm một số bài, nhận xét chung trước lớp.
3. HD làm bài tập chính tả.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc y/c
- Y/c làm vào VBT
- Gọi HS đọc bài làm, GV nhận xét, chốt đáp án.
Bài 3a:
- Tiến hành các bước tương tự bài 2
- GV giải nghĩa: thuyền nan
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- 2 HS đọc lại
- Ngày Quốc tế Phụ nữ...
- HS trả lời
- HS thực hiện theo y/c
- Nhìn, chép chính tả.
- Điền vào chỗ trống c/k
Đ/A: con cá, con kiến, con cầu, dòng kênh
Đ/A: lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan 
Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2009
Toán
Số tròn chục trừ đi một số
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
	- Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số (có nhớ).
	- Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết.
	- HS yêu thích Toán học
II. Đồ dùng dạy học
	 Que tính
III Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTCB:
- Y/c làm bảng con, 1 SH làm bảng lớp
Tìm x: 32 + x = 54
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1.Gíơi thiệu bài
- Nêu ND bài, ghi tên bài.
2.2.Giới thiệu phép trừ: 40 - 8
- GV nêu bài toán: Có 40 que tính....
- Y/c HS nhắc lại bài toán.
- Để biết có bao nhiêu que tính ta ltn?
- Viết bảng: 40 - 8
- Y/c HS tìm kết quả trên que tính.
- Gọi HS nêu kết quả, trình bày cách làm.
- GV chốt lại trên que tính.
- Vậy 40 trừ 8 bằng bao nhiêu?
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính (HS khá)
- Hỏi lại cách tính
- GV nêu lại cách trừ
* Y/c cả lớp áp dụng và trừ: 60 - 9
2.3. Giới thiệu phép trừ 40 - 18
- Các bước tiến hành tương tự như phép trừ: 40 - 8
2.4.Luyện tập, thực hành
Bài 1: Tính
Thực hành cách tính số tròn chục trừ đi một số.
- GV viết lên bảng lần lượt từng phép tính, y/c HS làm bảng.
- Nhận xét, chữa bài trên bảng
- > Nêu lại cách tính: - - ?
Bài 2: Tìm x
Củng cố tìm số hạng chưa biết vận dụng ND bài.
- Gọi HS đọc y/c
- Y/c làm bài vào vở, 3 HS lên bảng
- Nhận xét, chốt bài làm đúng
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta ltn?
Bài 3:
Củng cố giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ vận dụng ND bài.
- HD xác định đề bài.
- Gọi 1 HS lên tóm tắt (HS khá)
- 2 chục bằng bao nhiêu que tính?
- Để biết có bao nhiêu que tính ta ltn?
- Tổ chức làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà xem lại bài.
- HS thực hiện theo y/c.
Đ/S: x = 22
- 1 HS nêu lại bài toán
- thực hiện phép trừ 40 - 8.
- HS thao tác trên que tính
- HS trả lời, nêu lại cách tìm
- 40 - 8 = 32
- HS đặt tính và tính
- Trình bày cách tính
- 2 - 3 HS nhắc lại.
- HS làm bảng con, 1 HS làm bảng lớp
- Đọc y/c
- HS làm bảng con, 2 HS làm bảng lớp.
- HS trả lời
- 1 HS 
- HS làm bài
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Đọc xác định y/c
- HS tóm tắt
- 20 que tính
- Thực hiện phép trừ 20 - 5
- HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp
- Nghe, rút kinh nghiệm
Kể chuyện
Sáng kiến của bé Hà
I. Mục tiêu:
	- Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bọ ND câu chuyện.
	- Biết kể chuyện phối kết hợp với nét mặt, điệu bộ đơn giản; thay đổi giọng kể phù hợp ND.
	- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTCB:
- Gọi 2 HS lên kể lại câu chuyện Người mẹ hiền 
- Hỏi: Vì sao cô giáo lại được ví như người mẹ hiền?
- Em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2.2.HD kể chuyện
* Kể từng đoạn câu chuyện
- Gọi 1 HS đọc y/c
- GV treo bảng phụ viết những ý chính của từng đoạn
- Gọi HS kể mẫu đoạn 1 theo ý một (HS khá, giỏi)
(Gợi ý nếu HS không kể được: + Bé Hà vốn là một cô bé ntn?
+ Bé Hà có sáng kiến gì?
+ Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà?
+ Hai bố con chọn ngày nào là ngày lễ của ông bà? Vì sao? )
- Y/c HS kể trong nhóm 3
- Thi kể trước lớp
- Sau mỗi nhóm kể, GV hướng dẫn nhận xét.
* Kể toàn bộ câu chuyện
- Gọi HS lên kể toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Em thấy bé Hà là cô bé ntn? Em đã làm được gì thể hiện sự quan tâm đến ông bà mình?
- Nhận xét tiết học.
- HS kể và trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét
- Nghe, nắm y/c
- HS đọc
- 1 HS đọc ND
- 1 HS kể mẫu
- Là một cây sáng kiến
- Nghĩ ra ngày của ông bà.
- Trẻ em có ngày...
- Mùa đông người già cần được quan tâm.
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm
- 2 nhóm thi kể tiếp nối nhau theo đoạn (mỗi nhóm 3 HS)
- Lớp nhận xét.
- 3 HS kể
2 - 3 HS kể toàn bộ câu chuyện
- HS trả lời
Thứ tư, ngày 08 tháng 10 năm 2009
Ngày soạn: 08/10
Ngày giảng: 21/10
Toán
11 trừ đi một số: 11 - 5
I - Mục tiêu
1- Tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 11 - 5 (nhờ các thao tác trên que tính) và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
2- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính (tính nhẩm, tính viết) và giải toán.
3- Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả phép trừ.
II - Đồ dùng dạy học:
1 bó một chục que tính và 1 que tính rời.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1- Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 11 - 5 và lập bảng trừ.
G/v nêu bài toán để có phép tính11-5
GV cho HS thao tác trên que tính để tìm kết quả.
G/v chốt cách làm nhanh nhất
-1h/s lên bảng dùng que tính thực hiện trừ theo cách nhanh nhất
GV hướng dẫn HS đặt phép tính theo cột.
 11 Nêu lại: 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 thẳng 
- 5 cột với 1 và 5
 6
2- Thực hành
Bài tập 1:
9 + 2 = 11 2 + 9 = 11
GV gọi HS nêu kết quả: 11 - 9 = 2
 11 - 2 = 9
Bài tập 2:
G/v cho h/s đọc yêu cầu
-Hướng dẫn làm bài.
Bài tập 3:
GV cho h/s làm bài vào bảng con
Bài tập 4:
GV hướng dẫn HS phân tích đề.
GV chấm - nhận xét
3- Củng cố - dặn dò: 
? Hãy đọc các công thức 11 trừ đi một số ?
- GV nhận xét giờ học .
- Căn dặn HS về nhà làm các bài tập trong vở bài tập toán.
- HS thao tác trên que tính.
- HS nêu kết quảvà cách làm:Có nhiều cách
- HS sử dụng que tính để tự lập bảng trừ và tự viết hiệu.
- HS nêu lại công thức và học thuộc.
- HS tự làm rồi chữa bài.
- HS nêu: "Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi"
- HS nhận xét về các phép cộng và phép trừ: Chúng đều có các số 9, 2, 11. Lấy tổng trừ đi một số hạng, được số hạng kia.
- HS vận dụng bảng trừ vừa học tính và ghi kết quả.
- HS làm bài vào bảng con-2 em lên bảng
-Chữa bài
- HS tóm tắt bài toán rồi giải.
Bài giải
Bình còn lại số quả bóng bay là:
 11 - 4 = 7 (quả)
 Đáp số: 7 quả bóng bay. 
Tập đọc
Bưu thiếp
I - Mục tiêu
1- Hiểu được nghĩa các từ: bưu thiếp, nhân dịp.
- Hiểu nội dung của 2 bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết 1 bưu thiếp, cách ghi một phong bì thư.
2- Rèn kĩ năng đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Đọc 2 bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với giọng rõ ràng, rành mạch.
3- Học sinh viết được bưu thiếp và ghi phong bì.
II - Đồ dùng dạy học
Mỗi học sinh mang theo một bưu thiếp, một phong bì. 
-Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ:
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Luyện đọc
GV đọc mẫu
- Hướng dẫn h/s tìm những từ khó đọc và đọc.
GV hướng dẫn đọc câu khó
GV treo bảng phụ, chép sẵn câu cần luyện.
GV giới thiệu một số bưu thiếp
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1: Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai?
- Gửi để làm gì?
Câu 2: Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai?
- Gửi để làm gì?
Câu 3: Bưu thiếp dùng để làm gì?
Câu 4: Giải nghĩa: Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với mừng sinh nhật ông bà, nhưng chỉ nói chúc thọ nếu ông bà già trên 70 tuổi.
4- Luyện đọc lại:
C- Củng cố dặn dò:
- Về nhà hỏi bố mẹ về người thân trong gia đình để viết bưu thiếp vào các dịp...
Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc 3 đoạn truyện "Sáng kiến của bé Hà" và trả lời câu hỏi.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-H/s tìm từ và đọc
- Bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận.
-H/s luyện đọc câu.
- HS đọc từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì.
- HS thi đọc.
- Của cháu gửi cho ông bà.
- Chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.
- Của ông bà gửi cho cháu.
- Để báo tin ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc Tết cháu.
- Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS viết bưu thiếp và phong bì thư đã chuẩn bị.
- Nhiều HS nối tiếp đọc.
Chính tả
Ông và cháu
I - Mục tiêu:
1- Nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Ông vá cháu. Viết đúng các dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than.
2- Làm đúng các bài tập phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi thanh ngã.
3- Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II - Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ:
G/v đọc cho h.s viết tên một số ngày lễ trong bài chính tả trước 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài.
2- Hướng dẫn nghe-viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.
Có đúng cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không?
- Trong bài có những dấu ngoặc kép và dấu hai chấm nào?.
-Hướng dẫn viết từ khó
-G/v cho h/s tự tìm từ khó viết và viết vào bảng con
GV đọc cho h.s viết
Chấm - chữa bài.
3- Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2: GV cho h/s nhắc lại quy tắc chính tả trong trường hợp viết c,k
Bài tập 3: Gv treo bảng phụ, viết nội dung bài 3a
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
C- Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng .
- Cả lớp viết bảng con.
- 2, 3 học sinh đoc lại.
-Không,do ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui.
-H/s tìm và nêu
- HS tìm và viết vào bảng con những tiếng khó: khoẻ, rạng, keo, thua, chiều.
- HS viết bài vào vở.
-Soát bài
- 1 HS nhắc lai quy tắc
- Nhiều HS đọc ghi nhớ.
- 3 HS lên bảng thi.
- Cả lớp làm bảng con.
-Nhận xét
- HS ghi nhớ quy tắc chính tả: k/c
Thứ năm, ngày 22 tháng 10 năm 2009
Ngày soạn: 09//10
Ngày giảng: 22/10
Toán
31 - 5
I - Mục tiêu
1- Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 31 - 5 khi làm tính và giải bài toán.
2- Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt (giao) nhau.
3- Hứng thú tự tin thực hành toán.
II - Đồ dùng dạy học:
3 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời.
III - Hoạt động dạy và học.
A- Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bảng 11trừ một số
B- Bài mới:
1- GV nêu bài toán để có phép trừ 31 - 15 
-G/v chốt cách làm nhanh nhất-Gọi 1 h/s lên bảng dùng que tính để thực hiện theo cách này
GV hướng dẫn HS tự đặt phép trừ 31 - 5 theo cột dọc rồi hướng dẫn trừ từ phải sang trái. 
2- Thực hành:
Bài tập 1:
GV cho làm vào bảng con
Bài tập 2:
-Gọi h/s đọc yêu cầu.
Bài tập 3:
Gọi HS đọc đề và phân tích đề toán.
GV chấm bài - nhận xét .
Bài tập 4:
GV nêu yêu cầu.
GV gợi ý để HS nói được O là điểm cắt nhau của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
C- Củng cố - dặn dò: 
- ? Hãy lấy ví dụ về số có 2 chữ số(có đơn vị là 1) trừ đi một số có 1 chữ số có nhớ?
-H/s đọc thuộc bảng trừ 11 trừ một số.
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả.
-Nêu cách làm-Có nhiều cách làm
-H/s đặt tính và tính-Nêu cách làm.
 31 - 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5
- 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1.
 26 - 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
-Nhiều em nhắc lại
- 2 HS lên bảng lớp.
- Cả lớp làm bảng con.Chữa bài
- Lớp làm bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- HS tự tóm tắt bài toán rồi giải.
- HS nêu: Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O. Hoặc hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm O.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về họ hàng
Dấu chấm, dấu chấm hỏi
I - Mục tiêu
1- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
2- Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
3- Sử dụng từ và dấu câu thành thạo.
II - Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ:
 Chữa bài KT định kì.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: (miệng)
GV gọi HS đọc nắm yêu cầu của bài tập.
GV viết lên bảng những từ đúng.
Bài tập 2: (miệng)
GV giúp HS nắm yêu cầu của bài tập.
GV nhận xét.
Bài tập 3: 
GV giúp HS hiểu: họ nội là những người họ hàng về đằng bố. Họ ngoại là những người họ hàng về đằng mẹ.
Bài tập 4: 
GV treo bảng phụ
-Gọi h/s đọc yêu cầu
GV cùng cả lớp chốt lại ý đúng
- Truyện này buồn cười ở chỗ nào?
C- Củng cố - dặn dò: 
? Tìm những từ chỉ người trong gia đình,họ hàng?
- GV nhận xét giờ học.
- HS mở SGK bài "Sáng kiến của bé Hà" tìm và viết ra nháp những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
- HS phát biểu.
- 2 HS làm trên bảng. Cả lớp suy nghĩ làm vở bài tập.
- HS đọc lại kết quả.
- Khuyến khích HS tìm và nêu.
-Nhận xét,bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và truyện vui.
- 1 HS lên bảng .
- Cả lớp làm vở bài tập.
-Chữa bài
- HS phát biểu.
- HS nêu các từ tìm được.
Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2009
Ngày soạn: 09/10
Ngày giảng: 23/10
toán
51-15
I-Mục tiêu:
1-H/s biết cách thực hiên phép trừ 51- 15
2-Vận dụng giải các bài toán có liên quan ,củng cố kĩ năng nhận biết hình
3-Tự tin trong học tập và giải toán.
II-Đồ dùng dạy học:
- 51 que tính
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Giới thiệu bài
2-Giới thiệu phép trừ 51-15
-G/v nêu bài toán để có phép trừ 51-15
-Yêu cầu h/s lấy que tính để tính.
-Hướng dẫn làm theo cách thuận tiện nhất:
- 51-5:Bớt 1 còn 50 que,lấy 1 chục bằng 10 que,bớt tiếp 4 que còn 6 que.Bớt 1 chục ở 4 chục còn 3 chục. 3chục và 6que là 36
-Gọi 1 h/s lên dùng que tính để thực hiện trừ theo cách nhanh nhất
-Gọi 1 h/s lên bảng đặt tính và tính
3-Thực hành
Bài 1:Cho h/s làm bảng con
Bài 2:Hướng dẫn h/s đọc yêu cầu
-Muốn tìm hiệu ta làm phép tính gì?
Bài 3:
G/v cho h/s đọc yêu cầu rồi giải vào vở
Bài 4:G/v vẽ hình lên bảng
-Muốn vẽ hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau?
4-Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Căn dặn HS về nhà làm bài tập 
-H/s thực hành tính
-Nêu cách làm (có nhiều cách)
-H/s thực hiện theo cách nhanh nhất
- 1h/s lên bảng,lớp làm bảng con.
-Nêu cách làm
-1 h/s lên bảng, lớp làm bảng con
-Nhận xét, nêu cách làm.
-Phép tính trừ
-H/s làm bài
-Chữa bài,nhận xét
-H/s tự giải
-Nêu cách tìm số hạng trong 1 tổng
-3 điểm
-H/s tự vẽ hình tam giác.
tập làm văn
Kể về người thân
I - Mục tiêu
1- Biết kể về ông bà hoặc người thân, thể hiện tình cảm đối với ông bà hoặc người thân.
2- Rènkĩ năng viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3 - 5 câu).
3- Tôn trọng và kính yêu ông bà, người thân.
 II . Cỏc kĩ năng sống được giỏo dục:
Tự nhận thức về bản thõn mỡnh
Giao tiếp cởi mở, tự tin trong giao tiếp , biết lắng nghe ý kiến người khỏc
 III. Cỏc phương phỏp/ kĩ thuật dạy học tớch cực cú thể sử dụng
Trải nghiệm
Làm việc nhúm- chia sẻ thụng tin
Động nóo, đúng vai
Iv - Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài tập 1 - SGK
v - Hoạt động dạy và học:
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: G/ v cho h/s quan sát tranh
Hướng dẫn h/s nhận biết những người thân trong gia đình
-Gọi h/s đọc yêu cầu
- GVgợi ý cho h/s chọn đối tượng sẽ kể
-Gọi một số học sinh neu xem người mình định kể là ai?
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài tập 2: (viết)
- GV nhắc HS chú ý: bài tập yêu cầu viết lại những điều vừa nói ở bài tập 1, cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng
- GV chấm bài
3- Củng cố - dặn dò: 
? Người thân của em là những ai?
 - GV nhận xét giờ học.
 - Căn dặn HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- Một HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp suy nghĩ chọn đối tượng sẽ kểvà nêu người mình định kể. VD: Mẹ, bà, ông, anh, chị.....
- 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp. 
- HS kể theo cặp.
-Một số h/s kể trước lớp
-Nhận xét,bổ sung
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS viết bài.
- Nhiều HS đọc bài viết.
- Cả lớp nhận xét rút kinh nghiệm.
Sinh hoạt
kiểm điểm nề nếp trong tuần
I,Mục tiêu:
-Kiểm điểm về nền nếp,học tập trong tuần.
-Đề ra kế hoạch, phương hướng cho tuần11.
-Giáo dục học sinh ý thức tự phê cao.
II, Nội dung:
1. Cỏc tổ trưởng bỏo cỏo cỏc hđ trong tổ: 3 tổ trưởng.
2. Lớp trưởng nhận xột.	
3. Giỏo viờn PTL nhận xột chung về cỏc mặt.:
- Cú ý thức truy bài đầu giờ học. Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn thể dục giữa giờ tỏc phong nhanh nhẹn.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Vệ sinh cỏ nhõn: ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
4, Phương hướng tuần 11:
- Phỏt huy những mặt tốt, khắc phục những điểm cũn hạn chế.
- Phỏt huy” đụi bạn học tập” để giỳp nhau tiến bộ hơn.
- Tăng cường học tập ở lớp, ở nhà cho tốt.
- Học tập tốt chào mừng ngày 20/11.

File đính kèm:

  • docGiao an Tieng Viet 2 tuan 10.doc