Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 97: Diện tích hình tròn - Năm học 2009-2010

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 97: Diện tích hình tròn - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 10/01/2010
Ngày dạy : 12/01/2010
Bài 97
Diện tích hình tròn
Mục tiêu :
Giúp HS biết :
- Quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn.
- Vận dụng quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn làm các bài tập có liên quan.
- GD tính cẩn thận, chính xác, tự tin.
Đồ dùng dạy học :
- GV : Bảng phụ
- HS : SGK, vở nháp, vở, thẻ
Các hoạt động dạy học :
Thầy
Trò
Điều chỉnh
HĐKĐ : - Ổn định
 - Kiểm tra :
- Đính hình tròn, yêu cầu HS chỉ và nêu đường kính, bán kính của hình tròn.
- Nêu cách tìm bán kính hình tròn khi biết đường kính.
* Nhận xét-Ghi điểm-Tuyên dương.
 - Bài mới : Giới thiệu bài
HĐ1 : Giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn
MT : HS biết quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
CTH :
* Giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn thông qua bán kính : Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với bán kính.
S = r x r x 3,14
 ( S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn ).
* Ví dụ : Tính bán kính hình tròn có bán kính 2 dm.
- Nhận xét, sửa bài.
HĐ2 : HD làm bài tập
MT : HS biết vận dụng quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn làm các bài tập.
CTH :
Bài 1 :Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức HS thảo luận tìm cách giải
- Chốt lại, yêu cầu HS làm vở nháp.
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 3 : Gọi HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS nêu cách giải
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Chấm, chữa bài.
HĐ3 : Củng cố
MT : Hệ thống bài
CTH :
- Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
- Một hình tròn có bán kính m. Công thức thay số tính diện tích hình tròn đó là :
a. x x 3,14 = x 3,14 = 1,1304 m2.
b. x 2 x 3,14 = x 3,14 = 3,768 m2.
* Nhận xét-Tuyên dương-LHGD
HĐNT : Tổng kết-Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò : Thuộc quy tắc, công thứcChuẩn bị bài “ Luyện tập”.
- 6 HS
- Lắng nghe
- Chú ý, nhẩm thuộc, nêu lại.
- HS vận dụng quy tắc thực hiện vở nháp, 2 HS làm bảng lớp.
Bài giải
 Diện tích hình tròn :
 2 x 2 x 3,14 = 12,56 ( dm2 )
 Đáp số : 12,56 dm2.
- 1 HS đọc, cả lớp chú ý.
- 1 HS làm bảng lớp
Bài giải
 Diện tích hình tròn :
 5 x 5 x 3,14 = 78,5 ( cm2 )
 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 ( dm2 )
 Đáp số : 78,5 cm2 ; 0,5024 dm2.
- 1 HS đọc, cả lớp chú ý.
- Thảo luận theo cặp, trình bày
- 2 HS làm bảng nhóm
Bài giải
 Bán kính hình tròn :
 12 : 2 = 6 ( cm )
 Diện tích hình tròn :
 6 x 6 x 3,14 = 113,04 ( cm2 )
 Bán kính hình tròn :
 7,2 : 2 = 3,6 ( dm )
 Diện tích hình tròn :
 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 ( dm2 )
 Đáp số : 113,04 cm2
 40,6944 dm2.
- 1 HS đọc, cả lớp chú ý.
- Thực hiện
- 1 HS làm bài bảng phụ
Bài giải
 Diện tích mặt bàn :
 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 ( cm2 )
 Đáp số : 6358,5 cm2.
- 4 HS nêu
- HS suy nghĩ, chọn thẻ ứng với đáp án đúng ( câu a ).
Phát triển bài 1c
Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docTOAN-97.doc