Giáo án môn Công nghệ 8 - Nguyễn Thanh Hải

doc64 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 1181 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ 8 - Nguyễn Thanh Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục hoằng hoá
Trường THCS Lương Văn Hải
----------
Giáo án công nghệ 8
GV: Nguyễn Thanh Hải
Năm học 2005 - 2007
Ngày tháng Năm 2005
Tiết 1
Bài 1: Vai trò của bản vẽ kỹ thuật 
trong sản xuất và đời sống
Mục tiêu bài dạy:
- H/S biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật.
- Tạo niềm say mê học tập bộ môn.
II. Phương pháp:
Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
Đơn giản các kiến thức cần truyền thụ.
Đồ dùng giảng dạy:
Các tranh vẽ hình 1.1; 1.2; 1.3 SGK.
Tranh ảnh, mô hình sản phẩm cơ khí, công trình kiến trúc, xây dựng.
Nội dung bài dạy:
Giới thiệu bài học:
Xung quanh ta có nhiều sản phẩm do bàn tay, khối óc con người tạo ra; từ chiếc đinh vít đến chiếc ô tô hay con tàu vũ trụ; từ ngôi nhà đến các công trình kiến trúc xây dựng...
- Vậy các sản phẩm đó được làm ra như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay: “Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống”
Bài mới:
Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất:
Con người thường dùng các phương tiện thông tin như:
Tiếng nói, cử chỉ, chữ viết, hình vẽ...
Hình vẽ là phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp.
Người công nhân khi chế tạo và thi công các công trình thì căn cứ theo bản vẽ kỹ thuật.
Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung trong kỹ thuật.
Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống:
Cần sử dụng chỉ dẫn bằng lời và bằng hình vẽ (bản vẽ, sơ đồ).
Sơ đồ đèn huỳnh quang cho ta biết cách đấu các bộ phận để đèn làm việc được
Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật:
Bản vẽ dùng trong: Cơ khí, điện lực, kiến trúc, nông nghiệp, quân sự, xây dựng, giao thông, .v.v...
Cơ khí: máy công cụ, nhà xưởng...
Xây dựng: máy xây dựng, phương tiện vận chuyển...
Giao thông: đường, cầu cống...
Tổng kết bài học:
Bản vẽ kỹ thuật là “ngôn ngữ” chung dùng trong kỹ thuật.
Bản vẽ kỹ thuật có vai trò quan trọng trong SX và đời sống.
Vì vậy ta cần học môn vẽ kỹ thuật.
Trong giao tiếp hàng ngày con người thường dùng phương tiện gì?
Hình vẽ có vai trò như thế nào trong giao tiếp? Cho ví dụ?
Người công nhân khi chế tạo và thi công các công trình thì căn cứ vào cái gì?
Quan sát H 1.3 a SGK. Muốn sử dụng hiệu quả và an toàn các thiết bị chúng ta cần phải làm gì? Cho ví dụ?
Quan sát H 1.4 SGK. Bản vẽ dùng trong những lĩnh vực nào? Nêu một số lĩnh vực em biết?
Các lĩnh vực trên cần trang bị cơ sở hạ tầng gì?
Vì sao nói bản vẽ kỹ thuật là “ngôn ngữ” chung dùng trong kỹ thuật?
Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào trong SX và đời sống?
Vì sao ta cần học môn vẽ kỹ thuật?
Công việc về nhà:
Bản vẽ kỹ thuật có vai trò quan trọng như thế nào trong SX và đời sống?
Đọc trước bài 2 SGK.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày tháng Năm 2005
Tiết 2
Bài 2: Hình chiếu
I. Mục tiêu bài dạy:
- H/S hiểu được thế nào là hình chiếu.
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
II. Phương pháp:
Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
Đơn giản các kiến thức cần truyền thụ.
III. Đồ dùng giảng dạy:
Các tranh vẽ bài 2 SGK.
Vật mẫu: bao diêm, bao thuốc lá.
Bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng chiếu.
Đèn pin, nến, máy lửa.
IV. Nội dung bài dạy:
Kiểm tra bài cũ:
Vì sao nói bản vẽ kỹ thuật là “ngôn ngữ” chung dùng trong kỹ thuật?
Vì sao ta cần học môn vẽ kỹ thuật?
Giới thiệu bài học:
Hình chiếu biểu hiện một mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát đứng trước vật thể.
- Vậy có các phép chiếu nào? Tên gọi hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay: “Hình chiếu”
Bài mới:
 1. Khái niệm về hình chiếu:
Con người đã mô phỏng hiện tượng tự nhiên để diễn tả hình dạng của vật thể bằng phép chiếu.
2. Các phép chiếu:
Phép chiếu xuyên tâm.
Phép chiếu song song.
Phép chiếu vuông góc.
VD : tia chiếu của 1 ngọn đèn.
VD : Tia chiếu của đèn pha.
VD : Tia chiếu của mặt trời...
3. Các hình chiếu vuông góc:
Mặt phẳng chiếu đứng: hướng chiếu từ trước tới.
Mặt phẳng chiếu bằng: hướng chiếu từ trên tới.
Mặt phẳng chiếu cạnh: hướng chiếu từ trái sang.
4. Vị trí các hình chiếu:
Các hình chiếu của 1 vật thể được vẽ trên cùng 1 mặt phẳng của bản vẽ.
Cạnh thấy của vật thể vẽ bằng nét đậm.
Cạnh khuất của vật thể vẽ bằng nét đứt.
Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng. Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
 5. Tổng kết bài học:
Con người đã mô phỏng hiện tượng tự nhiên để diễn tả hình dạng của vật thể bằng phép chiếu.
Phép chiếu xuyên tâm. Phép chiếu song song. Phép chiếu vuông góc.
Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng. Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
Quan sát H 2.1 SGK và các vật mẫu. Cách vẽ hình chiếu một điểm của vật thể như thế nào? Hãy suy ra cách vẽ hình chiếu của vật thể?
Quan sát H 2.2 a,b,c SGK. Nhận xét các đặc điểm của các tia chiếu trên hình vẽ?
Cho ví dụ về các phép chiếu trong thực tế?
Quan sát H 2.3; H 2.4 SGK. Nêu vị trí của mặt phẳng chiếu đối với vật thể?
Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể?
Quan sát H 2.5 SGK. Nêu vị trí của các hình chiếu trên mặt phẳng bản vẽ?
Thế nào là hình chiếu của 1 vật thể?
Có các phép chiếu nào?
Vị trí của hình chiếu như thế nào?
V. Công việc về nhà:
Có các phép chiếu nào?
Đọc trước bài 3 SGK.
Chuẩn bị mẫu vật cái nêm, bút chì giấy, ê ke, com pa
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày tháng Năm 2005
Tiết 3
Bài 3: thực hành hình chiếu của vật thể
I. Mục tiêu bài dạy:
- H/S biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu.
- Biết cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ.
- Hình thành từng bước kỹ năng đọc bản vẽ.
II. Phương pháp:
Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
Đơn giản các kiến thức cần truyền thụ.
III. Đồ dùng giảng dạy:
Mô hình cái nêm.
Vẽ phóng hình 3.1 trên giấy A1 hoặc A0.
IV. Nội dung bài dạy:
Kiểm tra bài cũ:
- Có các phép chiếu nào?
- Vị trí của hình chiếu như thế nào?
Giới thiệu bài học:
Trên bản vẽ kỹ thuật các hình chiếu diễn tả hình dạng các mặt của vật thể theo các hướng chiếu khác nhau.
- Để đọc thành thạo 1 số bản vẽ đơn giản ta học bài học hôm nay: “Bài tập thực hành hình chiếu của vật thể”
Bài mới:
 1. Nội dung và trình tự tiến hành:
Hình chiếu 1 tương ứng với hướng chiếu B.
Hình chiếu 2 tương ứng với hướng chiếu C.
Hình chiếu 3 tương ứng với hướng chiếu A.
Tổ chức thực hành:
HC hướng
A
B
C
1
X
2
X
3
X
.
 5. Tổng kết bài học:
Nhận xét đánh giá sự chuẩn bị, thái độ học tập, cách thực hiện qui trình.
Quan sát H 3.1 SGK và các vật mẫu. Chỉ rõ sự tương ứng giữa các hình chiếu và hướng chiếu?
Trình bày H3.1?
Trình bày bảng 3.1?
V. Công việc về nhà:
Chuẩn bị vật mẫu như bao diêm, bao thuốc lá, bút chì 6 cạnh?
Đọc trước bài 4 SGK.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày tháng Năm 2005
Tiết 4
Bài 4: bản vẽ các khối đa diện
I. Mục tiêu bài dạy:
- H/S nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ đẹp, chính xác
II. Phương pháp:
Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
Đơn giản các kiến thức cần truyền thụ.
III. Đồ dùng giảng dạy:
Các tranh vẽ bài 4 SGK.
Mô hình 3 mặt phẳng chiếu.
Mô hình các khối đa diện: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều...
Các mẫu vật: hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh.
IV. Nội dung bài dạy:
Giới thiệu bài học:
Khối đa diện là 1 khối được bao bởi các hình đa giác phẳng.
- Có những khối đa diện nào? Đó là nội dung bài học hôm nay: “Bản vẽ các khối đa diện”
Bài mới:
 1. Khối đa diện:
Các khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.
VD: Bao diêm, hộp thuốc lá, viên gạch, bút chì 6 cạnh, kim tự tháp...
2. Hình hộp chữ nhật:
Hình hộp chữ nhật được bao bởi sáu hình chữ nhật phẳng.
Kích thước : a – chiều dài; b – chiều rộng; h – chiều cao.
Hình chiếu đứng: hình chữ nhật.
Hình chiếu bằng: hình chữ nhật.
Hình chiếu cạnh: hình chữ nhật.
3. Hình lăng trụ đều:
Hình lăng trụ đều được bao bởi 2 mặt đáy là đa giác đều, các mặt bên là hình chữ nhật bằng nhau.
Kích thước : a – chiều dài đáy; b – chiều cao đáy; h – chiều cao lăng trụ.
Hình chiếu đứng: hình chữ nhật.
Hình chiếu bằng: tam giác đều.
Hình chiếu cạnh: hình chữ nhật.
4. Hình chóp đều:
Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là đa giác đều, các mặt bên là hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
Kích thước : a – chiều dài đáy; h – chiều cao hình chóp.
Hình chiếu đứng: hình tam giác đều.
Hình chiếu bằng: hình vuông.
 - Hình chiếu cạnh: hình tam giác đều.
 5. Tổng kết bài học:
Ghi nhớ thế nào là hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
Nhận xét giờ học
Quan sát H 4.1 SGK và các vật mẫu. Các khối hình học đó được bao bởi hình gì? Kể một số vật thể có dạng khối đa diện mà em biết?
Quan sát H 4.2 SGK .Hình hộp chữ nhật được bao bởi các hình gì?
Các kích thước của hình hộp chữ nhật?
Hình dạng các hình chiếu của nó?
Quan sát H 4.4 SGK. Hình lăng trụ đều được bao bởi các hình gì?
Các kích thước của hình lăng trụ đều?
Hình dạng các hình chiếu của nó?
Quan sát H 4.6 SGK. Hình chóp đều được bao bởi các hình gì?
Các kích thước của hình chóp đều?
- Hình dạng các hình chiếu của nó?
Thế nào là hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều?
V. Công việc về nhà:
Đọc trước bài 5 SGK.
Chuẩn bị mẫu vật, bút chì giấy, ê ke, com pa để cho giờ thực hành.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày tháng Năm 2005
Tiết 5
Bài 5: thực hành đọc bản vẽ các khối đa diện
I. Mục tiêu bài dạy:
- H/S đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.
- Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ các khối đa diện, phát huy trí tưởng tượng không gian.
II. Phương pháp:
Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
Đơn giản các kiến thức cần truyền thụ.
III. Đồ dùng giảng dạy:
Mô hình các vật thể A,B,C,D hình 5.2 SGK.
Thước, ê ke, com pa.
IV. Nội dung bài dạy:
Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều?
- Các hình chiếu của chúng như thế nào?
Giới thiệu bài học:
- Để đọc thành thạo bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện ta học bài học hôm nay: “Bài tập thực hành đọc bản vẽ các khối đa diện”
Bài mới:
 1. Nội dung và trình tự tiến hành:
BV vật
A
B
C
D
1
X
2
X
3
X
4
X
Tổ chức thực hành:
.- Vẽ các hình chiếu đứng, bằng và cạnh của 1 trong các vật thể A,B,C,D.
- Quá trình chia làm 2 bước: vẽ mờ; tô đậm
 5. Tổng kết bài học:
Nhận xét đánh giá sự chuẩn bị, thái độ học tập, cách thực hiện qui trình.
Thu bài
Quan sát H 5.1 ; H 5.2 SGK và các vật mẫu. Chỉ rõ sự tương ứng giữa các hình chiếu và vật thể?
Đánh dấu chữ (X) thích hợp vào bảng 5.1
V. Công việc về nhà:
Chuẩn bị vật mẫu khối tròn xoay: quả bóng,...?
Đọc trước bài 6 SGK.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày tháng Năm 2005
Tiết 6
Bài 6: bản vẽ các khối tròn xoay
I. Mục tiêu bài dạy:
- H/S nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ các vật thể đẹp, chính xác.
II. Phương pháp:
Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
Đơn giản các kiến thức cần truyền thụ.
III. Đồ dùng giảng dạy:
Các tranh vẽ bài 6 SGK.
Mô hình 3 mặt phẳng chiếu.
Mô hình các khối tròn xoay: hình trụ, hình nón, hình cầu...
Các mẫu vật: vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng...
IV. Nội dung bài dạy:
Giới thiệu bài học:
Khối tròn xoay là 1 khối được tạo thành khi quay 1 hình phẳng quanh 1 đường cố định (trục quay) của hình.
- Có những khối tròn xoay nào? Đó là nội dung bài học hôm nay: “Bản vẽ các khối tròn xoay”
Bài mới:
 1. Khối tròn xoay:
Khối tròn xoay là 1 khối được tạo thành khi quay 1 hình phẳng quanh 1 đường cố định (trục quay) của hình.
Hình trụ: Quay hình chữ nhật quanh 1 cạnh cố định.
Hình nón: Quay hình tam giác vuông quanh 1 cạnh góc vuông.
Hình cầu: Quay nửa hình tròn quanh 1 đường kính cố định.
VD: Cái nón, quả bóng...
2. Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu:
* Hình trụ:
Kích thước : d – đường kính đáy; h – chiều cao hình trụ.
Hình chiếu đứng: hình chữ nhật.
Hình chiếu bằng: hình tròn.
Hình chiếu cạnh: hình chữ nhật.
* Hình nón:
Kích thước : d – đường kính đáy; h – chiều cao hình nón.
Hình chiếu đứng: hình tam giác cân.
Hình chiếu bằng: hình tròn.
Hình chiếu cạnh: hình tam giác cân.
* Hình cầu:
Kích thước : d – đường kính hình cầu.
Hình chiếu đứng: hình tròn.
Hình chiếu bằng: hình tròn.
Hình chiếu cạnh: hình tròn.
 3. Tổng kết bài học:
Khối tròn xoay là 1 khối được tạo thành khi quay 1 hình phẳng quanh 1 đường cố định (trục quay) của hình.
Hình trụ: Quay hình chữ nhật quanh 1 cạnh cố định.
Hình nón: Quay hình tam giác vuông quanh 1 cạnh góc vuông.
Hình cầu: Quay nửa hình tròn quanh 1 đường kính cố địnhNhận xét giờ học
Quan sát H 6.1; H 6.2 SGK và các vật mẫu. Các khối hình học đó được tạo ra như thế nào? Kể một số vật thể có dạng khối tròn xoay mà em biết?
Quan sát H 6.2 SGK.
Các kích thước của hình trụ?
Hình dạng các hình chiếu của nó?
Quan sát H 6.4 SGK. 
Các kích thước của hình nón?
Hình dạng các hình chiếu của nó?
Quan sát H 6.5 SGK. 
Các kích thước của hình cầu?
- Hình dạng các hình chiếu của nó?
Thế nào là khối tròn xoay?
V. Công việc về nhà:
Đọc trước bài 7 SGK.
Chuẩn bị mẫu vật, bút chì giấy, ê ke, com pa để cho giờ thực hành.
Vỏ hộp sữa, quả bóng...
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày tháng Năm 2005
Tiết 7
Bài 7: thực hành đọc bản vẽ các khối tròn xoay
I. Mục tiêu bài dạy:
- H/S đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
- Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ các khối tròn xoay.
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
II. Phương pháp:
Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
Đơn giản các kiến thức cần truyền thụ.
III. Đồ dùng giảng dạy:
Mô hình các vật thể A,B,C,D hình 7..2 SGK.
Thước, ê ke, com pa.
IV. Nội dung bài dạy:
Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là hình trụ, hình nón, hình cầu?
- Các hình chiếu của chúng như thế nào?
2) Giới thiệu bài học:
- Để đọc thành thạo bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối tròn xoay ta học bài học hôm nay: “Bài tập thực hành đọc bản vẽ các khối tròn xoay”
Bài mới:
 1. Nội dung và trình tự tiến hành:
BV vật
A
B
C
D
1
X
2
X
3
X
4
X
2. Tổ chức thực hành:
khối vật
A
B
C
D
Hình trụ
X
X
Hình nón cụt
X
Hình hộp
X
X
X
X
Hình chỏm cầu
X
.- Vẽ các hình chiếu đứng, bằng và cạnh của 1 trong các vật thể A,B,C,D.
- Quá trình chia làm 2 bước: vẽ mờ; tô đậm
 3. Tổng kết bài học:
Nhận xét đánh giá sự chuẩn bị, thái độ học tập, cách thực hiện qui trình.
Thu bài
Quan sát H 7.1 ; H 7..2 SGK và các vật mẫu. Chỉ rõ sự tương ứng giữa các hình chiếu và vật thể?
Đánh dấu chữ (X) thích hợp vào bảng 7.1
Đánh dấu chữ (X) thích hợp vào bảng 7.2
V. Công việc về nhà:
Chuẩn bị vật mẫu hình căt: quả cam bổ đôi,...?
Đọc trước bài 8 SGK.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày tháng Năm 2005
Tiết 8
Bài 8: khái niệm về bản vẽ kỹ thuật – hình cắt
I. Mục tiêu bài dạy:
- H/S biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật, nội dung và phân loại bản vẽ kỹ thuật.
- Từ quan sát mô hình ống lót, hiểu được khái niệm và công dụng của hình cắt.
- Rèn luyện trí tưởng tượng không gian của học sinh.
II. Phương pháp:
Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
Đơn giản các kiến thức cần truyền thụ.
III. Đồ dùng giảng dạy:
Các tranh vẽ bài 8 SGK.
Các mẫu vật: quả cam bổ đôi, mô hình ống lót...
IV. Nội dung bài dạy:
1) Giới thiệu bài học:
Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kỹ thuật chủ yếu của sản phẩm, nó được lập ra trong giai đoạn thiết kế và được dùng trong tất cả quá trình sản xuất.
- Để biết khái niệm về bản vẽ kỹ thuật và hình cắt? Đó là nội dung bài học hôm nay: “Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật – hình cắt”
2) Bài mới:
 1. Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật:
Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kỹ thuật chủ yếu của sản phẩm, nó được lập ra trong giai đoạn thiết kế và được dùng trong tất cả quá trình sản xuất từ chế tạo, lắp ráp, thi công đến vận hành sửa chữa...
Có 2 lĩnh vực quan trọng sử dụng bản vẽ kỹ thuật: Cơ khí và xây dựng
2. Khái niệm về hình cắt:
Hình cắt dùng để biểu diễn một cách rõ ràng các bộ phận bên trong bị che khuất của vật thể.
Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt, biểu diễn bằng phần kẻ gạch gạch.
 3. Tổng kết bài học:
Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kỹ thuật chủ yếu của sản phẩm, nó được lập ra trong giai đoạn thiết kế và được dùng trong tất cả quá trình sản xuất từ chế tạo, lắp ráp, thi công đến vận hành sửa chữa...
Hình cắt dùng để biểu diễn một cách rõ ràng các bộ phận bên trong bị che khuất của vật thể
Nhận xét giờ học
Trình bày khái niệm về bản vẽ kỹ thuật?
Bản vẽ kỹ thuật được dùng trong lĩnh vực quan trọng nào?
Quan sát H 8.1; H 8.2 SGK.
Vai trò của hình cắt?
Hình dạng hình cắt của ống lót?
Thế nào là bản vẽ kỹ thuật?
Thế nào là hình cắt?
V. Công việc về nhà:
Đọc trước bài 9 SGK.
Chuẩn bị mẫu vật ống lót.
Com pa, bút chì, ê ke...
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày tháng Năm 2005
Tiết 9
Bài 9: bản vẽ chi tiết
I. Mục tiêu bài dạy:
- H/S biết được nội dung của bản vẽ chi tiết.
- Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ kỹ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng.
II. Phương pháp:
Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
Đơn giản các kiến thức cần truyền thụ.
III. Đồ dùng giảng dạy:
Sơ đồ H 9.2 SGK.
Các mẫu vật: mô hình ống lót...
Bản vẽ ống lót H 9.1 SGK
IV. Nội dung bài dạy:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Bản vẽ kỹ thuật được dùng trong lĩnh vực quan trọng nào?
2) Giới thiệu bài học:
Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kỹ thuật quan trọng của sản phẩm. Muốn chế tạo ra một cỗ máy, trước hết phải chế tạo ra từng chi tiết sau đó lắp ráp lại với nhau.
- Để biết cách đọc bản vẽ chi tiết như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay: “Bản vẽ chi tiết”
3) Bài mới:
 1. Nội dung của bản vẽ chi tiết:
*Bản vẽ chi tiết bao gồm:
Hình biểu diễn: hình cắt, mặt cắt.
Kích thước.
Yêu cầu kỹ thuật: các chỉ dẫn về gia công, nhiệt luyện.
Khung tên: tên gọi chi tiết, vật liệu, tỷ lệ bản vẽ
2. Đọc bản vẽ chi tiết:
Khung tên: tên gọi chi tiết; vật liệu; tỷ lệ.
Hình biểu diễn: Tên gọi hình chiếu; vị trí hình cắt.
Kích thước: Kích thước chung của chi tiết; kích thước các phần của chi tiết.
Yếu cầu kỹ thuật: Gia công, nhiệt luyện, xử lý bề mặt.
Tổng hợp: Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết; công dụng của chi tiết.
 3. Tổng kết bài học:
Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biểu diễn, các kích thước và các thông tin cần thiết khác để xác định chi tiết máy.
Cần luyện lập để nâng cao kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết.
Nhận xét giờ học
Quan sát sơ đồ H 9..1; H 9..2 SGK.
Bản vẽ chi tiết bao gồm những nội dung gì?
Trình bày khái niệm các nội dung trên?
Quan sát bảng 9..1 SGK.
Trình bày trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
Cho ví dụ bằng bản vẽ ống lót?
- Thế nào là bản vẽ chi tiết?
V. Công việc về nhà:
Đọc trước bài 10 SGK.
Chuẩn bị mẫu vật vòng đai.
Com pa, bút chì, ê ke... để thực hành.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày tháng Năm 2005
Tiết 10
Bài 10: thực hành đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt
I. Mục tiêu bài dạy:
- H/S đọc được bản vẽ vòng đai có hình cắt.
- Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt.
- Hình thành tác phong làm việc theo qui trình.
II. Phương pháp:
Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
Đơn giản các kiến thức cần truyền thụ.
III. Đồ dùng giảng dạy:
Mô hình vòng đai hình 10..1 SGK.
Thước, ê ke, com pa.
IV. Nội dung bài dạy:
Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là bản vẽ chi tiết?
Bản vẽ chi tiết bao gồm những nội dung gì?
2) Giới thiệu bài học:
- Để nâng cao kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt từ đó hình thành tác phong làm việc có qui trình; ta học bài học hôm nay: “Bài tập thực hành đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt”
3) Bài mới:
 1. Nội dung và trình tự tiến hành:
Trình tự đọc
Nội dung cần hiểu
Bản vẽ vòng đai
1. Khung tên
- Tên gọi chi tiết
- Vật liệu
-Tỷ lệ
2. Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu.
- Vị trí hình cắt
3. Kích thước
- Kích thước chung của chi tiết.
- Kích thước các phần của chi tiết
4. Yêu cầu kỹ thuật
- Gia công
- Xủ lý bề mặt
5. Tổng hợp
- Mô tả hình dạng và công dụng
2. Tổ chức thực hành:
- Đọc bản vẽ vòng đai theo trình tự đã nêu ở phần trên.
- Điền các thông tin đọc được vào cột thứ 3 của bảng 9.1 ở trên.
 3. Tổng kết bài học:
Vòng đai dùng để ghép nối chi tiết hình trụ với các chi tiết khác
Nhận xét đánh giá sự chuẩn bị, thái độ học tập, cách thực hiện qui trình.
Thu bài
Quan sát sơ đồ bảng 9.1 SGK. Trình bày trình tự đọc bản vẽ vòng đai?
Vòng đai có công dụng gì?
V. Công việc về nhà:
Chuẩn bị vật mẫu có ren: đinh vít, đui đèn, ...?
Đọc trước bài 11 SGK.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày tháng Năm 2005
Tiết 11
Bài 11: biểu diễn ren
I. Mục tiêu bài dạy:
- H/S nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
- Biết được quy ước về ren.
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren.
II. Phương pháp:
Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
Đơn giản các kiến thức cần truyền thụ.
III. Đồ dùng giảng dạy:
Tranh vẽ H 11..1 SGK.
Các mẫu vật: đinh tán, đui đèn, lọ mực...
Mô hình ren bằng kim loại, chất dẻo...
IV. Nội dung bài dạy:
1) Giới thiệu bài học:
Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hoặc dùng để truyền lực.
- Để biết ren được thể hiện như thế nào trên bản vẽ chi tiết? Đó là nội dung bài học hôm nay: “Biểu diễn ren”
2) Bài mới:
 1. Chi tiết có ren:
*Chi tiết có ren bao gồm:
Chân ghế. Nắp lọ mực. Đui đèn. Đinh vít. Bu lông.
2. Quy ước về ren:
*Ren ngoài: được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết.
Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm.
Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh.
Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm.
 - Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm.
 - Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh.
*Ren trong: được hình thành ở mặt trong của lỗ.
Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm.
Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh.
Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm.
 - Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm.
 - Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh.
*Ren bị che khuất: đường đỉnh ren, chân ren, giới hạn ren... đều được vẽ bằng nét đứt.
 3. Tổng kết bài học:
Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét liền đậm.Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh.Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm. Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm. Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét liền mảnh.
Cần luyện lập để nâng cao kỹ năng đọc bản vẽ có ren.
Nhận xét giờ học
Quan sát sơ đồ H 11.1 SGK.
Những chi tiết nào có ren?
Quan sát H 11.2 SGK.
Thế nào là ren ngoài?
Điền vào chỗ trống từ thích hợp?
Quan sát H 11.4 SGK.
Thế nào là ren trong?
Điền vào chỗ trống từ thích hợp?
Quan sát H 11.6 SGK.
Thế nào là ren bị che khuất?
Điền vào chỗ trống từ thích hợp?
Nêu qui ước vẽ ren thấy được?
V. Công việc về nhà:
Đọc trước bài 12 SGK.
Chuẩn bị mẫu vật côn, com pa, bút chì, ê ke... để thực hành.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày tháng Năm 2005
Tiết 12
Bài 12: thực hành đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren
I. Mục tiêu bài dạy:
- H/S đọc được bản vẽ côn có ren.
- Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren.
- Hình thành tác phong làm việc theo qui trình.
II. Phương pháp:
Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
Đơn giản các kiến thức cần truyền thụ.
III. Đồ dùng giảng dạy:
Mô hình côn hình 12.1 SGK.
Thước, ê ke, com pa.
IV. Nội dung bài dạy:
1) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu qui ước vẽ ren thấy được?
2) Giới thiệu bài học:
- Để nâng cao kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren từ đó hình thành tác phong làm việc có qui trình; ta học bài học hôm nay: “Bài tập thực hành đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren”
3) Bài mới:
 1. Nội dung và trình tự tiến hành:
Trình tự đọc
Nội dung cần hiểu
Bản vẽ côn có ren
1. Khung tên
- Tên gọi chi tiết
- Vật liệu
-Tỷ lệ
2. Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu.
- Vị trí hình cắt
3. Kích thước
- Kích thước chung của chi tiết.
- Kích thước các phần của chi tiết
4. Yêu cầu kỹ thuật
- Gia công
- Xủ lý bề mặt
5. Tổng hợp
- Mô tả hình dạng và công dụng
2. Tổ chức thực hành:
- Đọc bản vẽ côn theo trình tự đã nêu ở phần trên.
- Điền các thông tin đọc được vào cột thứ 3 của bảng 9.1 ở trên.
 3. Tổng kết bài học:
Côn dùng để lắp với trục của cọc lái (xe đạp)
M: ren hệ mét – dạng tam giác đều.
Tr: ren hình thang – dạng hình th

File đính kèm:

  • docgiao an cong ngh 8 hh.doc