Giáo án Công nghệ 6 năm 2011

doc155 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 1091 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 6 năm 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01 Ngày soạn:19/08/2011
Tiết: 01 Ngày dạy :22/08/2011- Lớp:6A
 24/08/2011- Lớp: 6B
BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức :
 - Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
	- Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.
	2. Kỹ năng :
 -Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống 
 - Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
	3. Thái độ :
 - Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.
II. PHƯƠNG TIỆN :
	-GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.
	 -Tranh , Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình.
 -HS : SGK , vở ghi
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	1. Ổn định tồ chức :	KTSS lớp 6A , 6B
	2. Kiểm tra bài cũ :	
	3. Bài mới :
Gv giới thiệu bài : gia đình là nền tảng của xã hội , ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục để trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội -> Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình 
? Thế nào là một gia đình ?
? Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất và tinh thần là gì ? ?Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là gì?
? Hiện nay các em là thành viên trong gia đình, các em có trách nhiệm như thế nào đối với gia đình? (cần học tập để biết và làm những công việc gia đình)
?Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm? Cho ví dụ. 
?Thế nào là kinh tế gia đình ?
 HS: Trả lời, GV: Kết luận 
HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình SGKvà phương pháp học tập môn học
? Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh?
? Môn KTGĐ cho học sinh những kiến thức, kĩ năng, thái độ gì? 
? Điểm mới của sách giáo khoa là gì? 
? Phương pháp học tập?
- HS: Trả lời
- GV: Kết luận
I-Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình :	
 -Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai.
-Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc.
- Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình.
II-Mục tiêu của chương trình CN6, phân môn KTGĐ
- Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
III. Phương pháp học tập:
-Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành.
4. Củng cố- Đánh giá: 
a) Thế nào là một gia đình? 
b) Thế nào là kinh tế gia đình? 
5. Hướng dẫn về nhà :	
 - Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8
- Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc.
- Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,)
* RÚT KINH NGHIỆM : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần: 01 Ngày soạn: 19/08/2011
Tiết: 02 Ngày dạy : 26/08/2011- 6A, 6B
CHƯƠNG I	MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
 BÀI 1 :	 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I. MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức:
 - Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải.
 - Hiểu được cơ sở để phân loại các loại vải.
 2. Kỹ năng :
 - Phân biệt được một số loại vải thông dụng
 3. Thái độ :
 - Hình thành thái độ học tập tích cực, có óc quan sát, quan tâm đến môi trường xung quanh.
* TH: Để có nguyên liệu dệt vải, con người phải trồng bông, đay, nuôi tằm, dêvà phải bảo tồn các tài nguyên, thiên nhiên như gỗ, than đá, dầu mỏ
II. PHƯƠNG TIỆN :
- GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học, bộ mẫu các loại vải.
- HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp 6A , 6B
	2. Kiểm tra bài cũ :
H: Thế nào là một gia đình ? Thế nào là kinh tế gia đình?	
TL: - Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người, cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng được cuộc sống.
 - Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý.
	3. Bài mới :	 
-Giới thiệu bài : Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên 
? Dựa theo nguồn gốc sợi dệt vải được phân thành mấy loại ? Hãy kể tên .
? Nêu nguồn gốc vải sợi thiên nhiên
? Hãy kể các dạng sợi có từ thiên nhiên ? 
? Dựa vào H.1.1, hãy tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi bông và vải tơ tằm.(Quả bông sau khi thu hoạch giũ sạch hạt, bỏ chất bẩn và đánh tơi, kéo thành sợi dệt vải) 
?Thời gian để tạo thành nguyên liệu, để dệt thành vải sợi bông,vải tơ tằm như thế nào?(lâu )
? Phương pháp dệt như thế nào?(máy hoặc TC)
-HS quan sát và nhận biết bộ mẫu vải.
-GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước để HS quan sát.
? Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ?
HĐ2: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất vải sợi hóa học
? Vải sợi hoá học được dệt như thế nào?
?Nêu tính chất loại vải này
-HS: Dựa H. 1.2a,b trang 7 SGK
? Vải sợi hoá học có thể chia làm mấy loại(2)
? Vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá học. - - HS dựa theo sơ đồ nhắc lại.
? Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc ? (nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng, nguyên liệu dồi dào, giá rẻ)
- GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước cho HS quan sát và ghi kết quả.
?Nguyên liệu để làm nên sọi dệt con người lấy từ đâu? -> giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên.
I-Nguồn gốc, tính chất các loại vải.
1/ Vải sợi thiên nhiên
 a/ Nguồn gốc.
 Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên. 
b/ Tính chất :
 Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan.
2/ Vải sợi hoá học :
 a/ Nguồn gốc 
 Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gỗ, tre nứa, dầu mỏ, than đá.
b/ Tính chất :
-Vải sợi nhân tạo mặc thoáng mát, ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan.
-Vải sợi tổng hợp mặc bí nhưng bền, đẹp, giặt mau, không bị nhàu, tro vón cục, bóp không tan.
4. Củng cố- Đánh giá:	
- Làm bài tập trang 8 SGK -Đáp án. + Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp 
	 + Sợi visco, axêtát, gỗ, tre, nứa.
	 + Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá.
5. Hướng dẫn về nhà :	
- Học thuộc bài, đọc trước phần còn lại, phần có thể em chưa biết trang 10 SGK.
Tuần: 02 Ngày soạn: 26/08/2011
Tiết: 03 Ngày dạy : 29/08/2011- Lớp:6A
 31/08/2011- Lớp:6B 
 BÀI 1 :CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC( tiếp )
I .MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức:
 - Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải.
 - Hiểu được cơ sở để phân loại các loại vải.
 2. Kỹ năng :
 - Phân biệt được một số loại vải thông dụng
 3. Thái độ :
 - Hình thành thái độ học tập tích cực, có óc quan sát, quan tâm đến môi trường xung quanh
II. PHƯƠNG TIỆN : 
-GV : Bộ mẫu các loại vải, băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần.
-HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	1. Ổn định tổ chức :	Kiểm diện HS
	2. Kiểm tra bài cũ :	Sửa bài tập 1 trang 10 SGK, kiểm tra vở bài tập 1 số HS.
	3. Bài mới :
-Giới thiệu bài: Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc ,tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học , vậy còn vải sợi pha có nguồn gốc ,tính chất như thế nào? Làm thế nào để phân biệt các loại vải? ->bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu vải sợi pha
- HS xem mẫu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra nguồn gốc vải sợi pha.
- HS đọc nội dung trong SGK
- HS làm việc theo nhóm xem các mẫu vải sợi pha.
? Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên ? Vải sợi hoá học ?
? Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi tổng hợp peco trong SGK. Nêu tính chất của vải sợi pha?Cho ví dụ?
+ Vải sợi polyeste pha sợi visco (pevi) tương tự vải peco.
+Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại, bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm.
HĐ2:Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK
-HS:Thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
- HS: Đọc thành phần sợi vải trong các khung của hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ do GV và HS sưu tầm được.
- GV: Kết luận
3/ Vải sợi pha :
	a/ Nguồn gốc :
	Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha được kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt.
b/ Tính chất :
- Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần.
II-Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
	1/ Điền tính chất của một số loại vải
	2/ Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
	3/ Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần
 nilon (polyamid), polyeste : Sợi tổng hợp wool, len, cotton : sợi bông, viscose, acetate, (rayon) : sợi nhân tạo, silk : tơ tằm , line, lanh
4. Củng cố- Đánh giá:	
	-GV cho HS đọc phần ghi nhớ
	-Đọc mục có thể em chưa biết
5. Hướng dẫn về nhà :	
	-Học thuộc bài phần ghi nhớ.
	-Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK
	-Đọc trước bài 2, lựa chọn trang phục
	-Sưu tầm một số mẫu trang phục
* RÚT KINH NGHIỆM : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .  
Tuần: 02 Ngày soạn: 26/08/2011
Tiết: 04 Ngày dạy : 02/09/2011- Lớp: 6A, 6B (dạy bù)
BÀI 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tiết 1)
I.MỤC TIÊU :
	1.Kiến thức :
 - Trình bày được khái niệm trang phục, các loại trang phục.
 2.Kỹ năng :
 - Biết cách vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để lựa chọn vải, kiểu may trang phục phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi.
	3.Thái độ : 
 - Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để bảo vệ cơ thể, tiết kiệm chi tiêu và đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
* TH: Trang phục bảo vệ cơ thể con người tránh tác hại của môi trường, đồng thời làm đẹp cho con người, làm đẹp môi trường sống của con người.
II. PHƯƠNG TIỆN:: 
 - GV : Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh các loại trang phục.
 - HS : Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh 
III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: 
1. Ổn định tổ chức :	KTSS lớp 6A, 6B.
2. Kiểm tra bài cũ :	
H: Gọi 02 HS lên làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK
TL: Câu 2 :Vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay vì nó có những ưu điểm của các loại sợi thành phần.	
 Câu 3 : Để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học, ta dự vào tính chất của mỗi loại sau khi thực hiện thao tác đốt sợi vải, vò vải.	
 3. Bài mới :	
* Giới thiệu bài : mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người, phải biết lựa chọn vải may mặc để có trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm.-> bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm trang phục 
-HS:xem tranh ảnh để nắm được nội dung Sgk
? Trang phục là gì? 
GV : Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa học công nghệ ,áo quần ngày càng đa dạng về kiểu dáng , mẫu mã , chủng loại. 
HĐ2 : Tìm hiểu các loại trang phục
- HS xem H1.4 a, b, c
? Nêu tên và công dụng của từng loại trang phục ở các hình trên và kể thêm một số loại trang phục mà em biết?(y tế, đầu bếp, bộ đội..)
? Kể một số cách phân loại trang phục.
? Mỗi loại trang phục có những trang phục nào
- HS: Trả lời
- GV: Chuẩn kiến thức
HĐ3 :Tìm hiểu chức năng của trang phục 
? Nêu các chức năng của trang phục?Lấy ví dụ
- HS: thảo luận 2’: Thế nào là mặc đẹp?
 1-Mặc áo quần mốt mới hoặc đắt tiền.
 2-Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống.
 3-Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang nhả, may vừa vặn và biết cách ứng xử khéo léo.
HS: Trình bày quan điểm 
GV: Kết luận
I-Trang phục và chức năng của trang phục.
 1/ Trang phục là gì ?
Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mủ, giày, tất, khăn quàng. . . Trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất.
 2/ Các loại trang phục :
 -Có nhiều loại trang phục mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau.
* Có nhiều cách phân loại trang phục.
- Theo thời tiết.
- Theo công dụng
- Theo lứa tuổi.
- Theo giới tính.
3/ Chức năng của trang phục :
- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
- Làm đẹp con người trong mọi hoạt động: cái đẹp trong may mặc là sự phù hợp giữa trang phục với đặc điểm của người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã hội và cách ứng xử.
4. Củng cố- Đánh giá :	
 - Thế nào là trang phục ?
 - Chức năng của trang phục?
5. Hướng dẫn về nhà :	
 - Học thuộc bài, đọc phần ghi nhớ, đọc trước phần lựa chọn trang phục
	-Kẻ bảng 2 trang 13, bảng 3 trang 14 SGK
*RÚT KINH NGHIỆM : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tuần: 03 Ngày soạn: 02/09/2011
Tiết: 05 Ngày dạy : 05/09/2011- Lớp:6A
 07/09/2011- Lớp: 6B
 BÀI 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC( tiết 2 )
I.MỤC TIÊU :	
 1.Kiến thức :
 - Phân tích được chức năng, cơ sở để lựa chọn trang phục, phân biệt các loại trang phục.
	2.Kỹ năng :
 - Biết cách vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để lựa chọn vải, kiểu may trang phục phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi.
	3.Thái độ : 
 - Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để bảo vệ cơ thể, tiết kiệm chi tiêu và đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
II. PHƯƠNG TIỆN:
 -GV : Một số áo quần GV sưu tầm bằng giấy, mút
 -HS : Tranh sưu tầm ( nếu có ) 
III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp 6A, 6B	 
 2. Kiểm tra bài cũ :	
 H: Trang phục là gì? Chức năng của trang phục ?
 TL: - Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như mủ, giày, tất, khăn quàng. . . Trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất.
 - Chức năng: + Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường
 + Làm đẹp con người trong mọi hoạt động.
3. Bài mới :	
- Giới thiệu bài : Muốn có trang phục đẹp, chúng ta cần xác định được vóc dáng , lứa tuổi, điều kiện và hoàn cảnh gia đình, mục đích sử dụng trang phục đó để có thể lựa chọn vải và lựa chọn kiểu may cho phù hợp 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu cách chọn kiểu may phù hợp vóc dáng cơ thể
- HS: đọc bảng 2/ 13 (Sgk) 
? Quan sát ở hình 1.5 /13 Sgk và nhận xét về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của vải đến vóc dáng người mặc?
- HS quan sát hình 1-6/14 SGK 
? Nhận xét về ảnh hưởng kiểu may đến vóc dáng người mặc?
- GV hướng dẫn HS tổng kết như bảng 3/14
- HS: Quan sát hình 1-7 trang 15 SGK.
? Nêu cách sử dụng vải may mặc cho từng dáng người (người cân đối, người cao, gầy, người béo lùn, người thấp bé) 
HĐ3: Tìm hiểu cách chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi
? Vì sao phải cần chọn vải may mặc và hàng may sẵn phù hợp lứa tuổi ?
? Nêu đặc điểm vải và kiểu may phù hợp cho từng lứa tuổi?
HĐ4: Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục
-HS:Quan sát hình 1.8
? Nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục (giữa áo, quần với mũ, giày, tấtvề màu sắc, kiểu)?
HS: Trả lời, GV: Chuẩn kiến thức
II-Lựa chọn trang phục.
1/ Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
 a/ Lựa chọn vải.
	Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải có thể làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên, cũng có thể làm cho họ duyên dáng, xinh đẹp hơn hoặc buồn tẻ kém hấp dẫn hơn. 
 b/ Lựa chọn kiểu may :
 Đường nét chính của thân áo, kiểu tay, kiểu cổ áo. . . cũng làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo ra.
2/ Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau.
3/ Sự đồng bộ của trang phục.
- Cùng với việc lự chọn vải, kiểu may, cần chọn một số vật dụng đi kèm phù hợp, hài hòa về màu sắc, hình dáng với áo quần, tạo nên sự đồng bộ của trang phục.
4. Củng cố- đánh giá:	
	- HS đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa.
	- Người cao gầy nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp ?
5. Hướng dẫn về nhà :	
	- Học thuộc bài, đọc kỹ phần ghi nhớ, làm câu hỏi 3 trang 16 SGK
 - Chuẩn bị cho tiết sau: 1 bộ quần áo mặc đi chơi phù hợp với vóc dáng của em.
* RÚT KINH NGHIỆM : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần: 03 Ngày soạn: 02/09/2011
Tiết: 06 Ngày dạy : 09/09/2011- Lớp: 6A, 6B
Bài 3: THỰC HÀNH: LỰA CHỌN TRANG PHỤC 
I.MỤC TIÊU :	
	1.Kiến thức : 
 - Phân tích được quy trình lưạ chọn trang phục
 - Giải thích được cơ sở để lựa chọn vải, màu sắc, kiểu may phù hợp với bản thân theo chủ đề, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ và điều kiện kinh tế của bản thân, gia đình.
	2.Kỹ năng :
 - Biết sử dụng trang phục đúng theo công dụng. 
 - Lựa chọn được vải kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
	3.Thái độ :
 - Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để bảo vệ cơ thể, tiết kiệm chi tiêu và đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
* TH: Quan sát và nhận xét được trang phục đẹp đối với mỗi người.
II. PHƯƠNG TIỆN: 
 GV : Mẫu vật quần, áo bằng giấy.
 HS : Bộ quần áo đi chơi, giấy ,bút
III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
	1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp 6A, 6B
	2. Kiểm tra bài cũ :	
H: Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không?Vì sao TL: Không, vì nếu mặc giản dị, phù hợp nhưng may khéo vừa vặn, sạch sẽ và có hình thể cân đối và cách ứng xử lịch sự thì vẫn cho là mặc đẹp.
 3. Bài mới :	
- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của bài thực hành.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1:Thảo luận nhóm phần chuẩn bị	
? Nêu quy tr ình lựa chọn trang phục?
- HS: Trả lời 
- GV: Chuẩn kiến thức
HĐ2: Hướng dẫn HS thực hành
- GV: Đưa ra t ình huống
- GV chia lớp ra làm 04 tổ.
	-Tổ 1 lựa chọn trang phục cho người cân đối.
	-Tổ 2 lựa chọn trang phục cho người cao gầy.
	-Tổ 3 lựa chọn trang phục cho người thấp bé.
	-Tổ 4 lựa chọn trang phục cho người béo, lùn.
? Nhắc lại cách lựa chọn trang phục cho từng vóc dáng? (Về màu sắc, hoa văn, kiểu may)
- HS: ghi vào giấy đặc điểm vóc dáng của bản thân, kiểu áo, quần định may, chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng và kiểu may.
-HS: trình bày phần viết của mình trong tổ
-HS:Các bạn khác góp ý kiến
-HS: Các tổ thảo luận 
HS đại diện cho tổ trình bày phần bài viết của mình
HĐ4:Nhận xét-tổng kết đánh giá kết quả và kết thúc thực hành
-GV nhận xét đánh giá về :tinh thần, kết quả làm việc của các tổ.
-GV giới thiệu thêm các phương án lựa chọn 
I. Chuẩn bị
- Xác định vóc dáng của người mặc.
-Xác định loại áo, quần hoặc váy và kiểu mẫu định may.
-Lựa chọn vải phù hợp với loại áo, quần, kiểu may và vóc dáng cơ thể.
-Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
II.Thực hành
*Tình huống: Em cần một bộ trang phục để đi chơi vào đêm Noel.
1.Làm việc cá nhân
2. Thảo luận tổ học tập
3. Nhận xét-Đánh giá
	4. Củng cố- đánh giá:	
 -GV yêu cầu HS vận dụng tại gia đình nếu có may quần áo mới.
 - Thu các bài viết của HS để chấm điểm.
 5. Hướng dẫn về nhà :
 -Chuẩn bị trước bài: Sử dụng và bảo quản trang phục.
 -Sưu tầm một số tranh, ảnh về trang phục ( áo dài, lể hội, thể thao )
* RÚT KINH NGHIỆM : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. 
Tuần: 04 Ngày soạn: 16/09/2011
Tiết: 07 Ngày dạy : 19/09/2011- Lớp: 6A
 21/09/2011 – Lớp: 6B
 Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (T1)
I.MỤC TIÊU :	
	1.	Kiến thức : 
 - Giải thích được cách sử dụng trang phục hợp lí
 - Giải thích được cách phối hợp trang phục hợp lí
	2.	Kỹ năng : 
 - Biết cách phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ.
 - Lựa chọn được trang phục phù hợp với bản thân trong mọi tình huống.
	3.	Thái độ : 
 - Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để tiết kiệm chi tiêu
*TH: Biết cách sử dụng và bảo quản trang phục, sẽ tiết kiệm được nguyên liệu dệt vải, giúp làm giàu môi trường.
II.PHƯƠNG TIỆN :	
 - GV : Mẫu quần, áo cắt bằng giấy, vật thật quần áo.
 - HS : Tranh sưu tầm về trang phục.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
	 1. Ổn định tổ chức :	KTSS lớp 6A, 6B 
	 2. Kiểm tra bài cũ :	Lựa chọn trang phục cho người cao gầy như thế nào ?
	-Màu sắc : Màu sáng -Vải thô xốp. -Hoa to -Kiểu tay bồng, kiểu thụng
	 3. Bài mới : 
* Giới thiệu bài: sử dụng, bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên, cần sử dụng trang phục hợp lý làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động và biết cách bảo quản đúng kỹ thuật để giữ được vẻ đẹp và độ bền của quần áo.	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1:Tìm hiểu cách sử dụng trang phục
-GV cho ví dụ: đi lao động, mặc quần tây trắng, mang giày cao gót có phù hợp không ? Tác hại như thế nào ? 
? Hãy kể hoạt động thường ngày của HS và các loại trang phục tương ứng.
- GV treo bảng phụ, HS làm bài tập(tr 19) 
? Mô tả các bộ trang phục lễ hội, lễ tân mà em biết ?
? Khi đi dự các buổi sinh hoạt văn nghệ, dự liên hoan em thường mặc thế nào ?
-HS:Đọc“Bài học về trang phục của Bác” 
? Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác lại bắt các đồng chí cùng đi phải về mặc comlê, cà vạt nghiêm chỉnh ? 
? Khi đi thăm đền Đô năm 1946 Bác Hồ mặc ntn? Bác Ngô Từ Vân mặc ntn?
? Vì sao Bác đã nhắc nhở bác Vân ? 
“ Từ nay về sau chỉ nâu sòng thôi nhé !”
HĐ2:Tìm hiểu sự phối hợp trang phục
- HS:Quan sát hình 1-11 / 21 SGK 
? Nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn của áo và vải trơn của quần.
- GV giới thiệu vòng màu trong hình 1.12 
- HS: đọc mục 2/Sgk
? Nêu các cách phối hơp màu?
- HS: Trả lời, GV: Chuẩn kiến thức
? Hãy nhắc lại quan điểm đúng đắn về cái đẹp? (phù hợp, hài hòa, kết hợp với cái đẹp nội tâm, không cần chạy theo mốt)
- GV: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
I-Sử dụng trang phục:
1/ Cách sử dụng trang phục
a/ Trang phục phù hợp với hoạt động.
- Trang phục đi học: áo trắng, quần xanh, tím than, xanh lá cây sẫm. . . kiểu may đơn giản.
- Trang phục đi lao động: màu sẫm vải sợi bông, kiểu may đơn giản, rộng, dép thấp, giày bata.
-Trang phục đi lễ hội, lễ tân:mỗi dân tộc có một kiểu trang phục riêng
b/ Trang phục phù hợp với môi trường và công việc
- Trang phục đẹp là phải phù hợp với môi trường và công việc
2/ Cách phối hợp trang phục.
a/ Phối hợp vải hoa văn với vải trơn.
- Vải hoa hợp với vải trơn có màu đen hoặc màu trùng với màu chính của nó, không nên mặc quần và áo có hoa văn khác nhau.
b/ Phối hợp màu sắc.
- Sự kết hợp giữa các sắc độ khác nhau trong cùng một màu
- Sự kết hợp giữa 2 màu cạnh nhau trên vòng màu.
- Sự kết hợp giữa 2 màu tương phản đối nhau trên vòng màu.
- Màu trắng, màu đen có thể kết hợp bất kì các màu khác.	
	 4. Củng cố - đ ánh gi á :	
	-Gọi HS lên bảng phối hợp vải hoa văn với vải trơn.
	5. Hướng dẫn về nhà :	
	-Trả câu hỏi SGK, đọc trước phần bảo quản trang phục.
	-Học thuộc bài, viết bài tập quy trình giặt SGK/ 23
*RÚT KINH NGHIỆM : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. 
Tuần: 04 Ngày soạn: 16/09/2011
Tiết: 08 Ngày dạy : 23/09/2011- Lớp: 6A, 6B
 Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (T2)
I-MỤC TIÊU :	
	1.	Kiến thức : 
 - Nêu và giải thích được các công việc bảo quản trang phục đúng kĩ thuật.
 - Hiểu được ý nghĩa các kí hiệu quy định về giặt, là, tẩy, hấp các sản phẩm may mặc
	2.	Kỹ năng : 
 - Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật
	3.	Thái độ : 
 - Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để tiết kiệm chi tiêu
*TH: Biết cách sử dụng và bảo quản trang phục, sẽ tiết kiệm được nguyên liệu dệt vải, giúp làm giàu môi trường.
II.PHƯƠNG TIỆN :	
 - GV : Mẫu quần, áo cắt bằng giấy, vật thật quần áo.
 - HS : Tranh sưu tầm về trang phục.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
	1. Ổn định tổ chức : 	KTSS lớp 6A , 6B
 2. Kiểm tra bài cũ :	
H:Trang phục đi lao động như thế nào ? (Màu sẫm,vải sợi bông,kiểu may đơn giản, rộng, dép thấp, giày bata.)
 3. Bài mới : 
- Giới thiệu bài: Biết bảo quản đúng kỹ thuật sẽ giữ được vẽ đẹp, độ bền của trang phục, tạo cho người mặc vẽ gọn gàng, hấp dẫn, tiết kiệm được chi tiêu.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* Bảo quản trang phụ gồm những công việc gì ?
* Áo quần bị bẩn làm thế nào để cho s ạch? 
HĐ1: Tìm hiểu qui trình giặt ,phơi
- HS đọc và tìm từ trong khung điền vào chỗ trống theo yêu cầu bài tập sgk/23. 
-HS: bổ sung. Đáp án: lấy, tách riêng, vò,ngâm, giủ, nước sạch, chất làm mềm vải, phơi, bóng râm, ngoài nắng, mắc áo, c

File đính kèm:

  • doccong nghe 6(1).doc