Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011

doc22 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 339 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Ngày soạn: 10/10/2010
 Ngày giảng: Thứ hai 11/10/2010
Tiết 1+2 Tập đọc - Kể chuyện 
	 	 $ 22-23 : Các em nhỏ và cụ già 
A. Mục tiêu : 
I. Tập đọc :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : lùi dần, lộ rõ, sôi nổi .
- Đọc đúng các kiểu câu : câu kể, câu hỏi .
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( đám trẻ, ông cụ ).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện ( Sừu, u sầu, nghẹn ngào ) 
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của cầu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau . Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn .
II . Kể chuyện : 
1. Rèn kỹ năng nói : Biết nhập vai 1 bạn nhỏ trong truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện ; giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến của câu chuyện .
2. Rèn kỹ năng nghe :
B. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .
- Tranh ảnh 1 đàn sếu 
C. Các hoạt động dạy học :
I. ổn định tổ chức.
Tập đọc :
II. KTBC : 	 - 2 – 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ " bận " và trả lời câu hỏi 
- HS và GV nhận xét 
III. Bài mới :
1 . GTB ghi đầu bài : 
2. Luyện đọc : 
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS chú ý nghe 
- GV HS cách đọc 
b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới và đặt câu với 1 trong các từ đó 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 5 
- Thi đọc giữa các nhóm 
- Đại diện 5 nhóm thi đọc ( mỗi nhóm đọc 1 đoạn ) 
-> cả lớp nhận xét bình chọn 
3. Tìm hiểu bài:
* Cả lớp đọc thầm Đ1 và 2 trả lời 
- Các bạn nhỏ đi đâu?
- Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ
- Điều gì gặp trên đờng khiến các bạn phải dừng lại ?
- Các bạn gặp một cụ già ngồi ven đường, vẻ mặt u sầu
- Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
- Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau
- Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy?
- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan nhân hậu
* HS đọc thầm Đ3, 4
- Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
- Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm bệnh viện, rất khó qua khỏi.
- Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
- HS nêu theo ý hiểu.
* HS đọc thầm đoạn 5
- GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để chọn một tên khác cho truyện 
- HS trao đổi nhóm
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- HS phát biểu nhiều học sinh nhắc lại
4. Luyện đọc lại 
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn 2, 3,4,5
- GV hướng dẫn HS đọc đúng
- Một tốp 6 em thi đọc theo vai
- GV gọi HS đọc bài 
- Cả lớp + cá nhân bình chọn các bạn đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
	 Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS chú ý nghe 
2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
- GV gọi HS kể mẫu 1 đoạn 
- 1 HS chọn kể mẫu 1 đoạn của c.c
- GV yêu cầu HS kể theo cặp. 
- Từng học sinh tập kể theo lời nhân vật.
- GV gọi HS kể 
- 1vài học sinh thi kể trước lớp.
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét – ghi điểm.
5. Củng cố dặn dò:
- Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác chưa?
- HS nêu
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Tiết 3 Toán 
$36:Luyện tập
A. Mục tiêu:
	Giúp HS: Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7.
B. Đồ dùng dạy học.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức.
II. KT bài cũ:	1 HS đọc bảng nhân 7
	1 HS đọc bảng chia 7
	- GV + HS nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
 2. HD làm bài tập 
 Bài 1: Củng cố cho HS về bảng nhân 7 và chia 7.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm nhẩm 
- Gọi học sinh nêu kết quả
- HS làm nhẩm – nêu miệng kết quả -> Lớp nhận xét.
a. 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63
 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9.
b. 70 : 7 = 10 28 : 7 = 4
 63 : 7 = 9 42 : 6 = 7 .
 Bài 2: Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( bảng 7) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS thực hiện bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
28 7 35 7 21 7 14 7
28 4 35 5 21 3 14 7
 0 0 0 0
 Bài 3: Giải toán có lời văn liên quan đến bảng chia 7. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích, giải vào vở 
- GV nêu yêu cầu cả lớp giải vào vở, gọi một HS lên bảng làm.
- 1HS lên bảng làm – cả lớp nhận xét.
Bài giải
 Chia được số nhóm là:
 35 : 7 = 5 (nhóm)
- GV nhận xét sửa sai
 Đáp số : 5 nhóm
 Bài4. C.c cách tìm 1phần mấy của 1 số. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Muốn tìm số con mèo trong mỗi 
hình ta làm nh thế nào?
- Đếm số con mèo trong mỗi hình a, b rồi chia cho 7 được số con mèo 
VD: b. có 14 con mèo ; 
 số mèo là: 14 : 7 = 2 con 
- HS làm nháp – nêu miệng kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai 
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 4 Mĩ thuật ( GV nhóm 2 daỵ)
Tiết 5 GDTT (Toàn trường chào cờ đầu tuần)
 Ngày soạn: 10/10/2010
 Ngày giảng: Thứ ba 12/10/2010
Tiết 1 Toán
	 $37 :Giảm đi một số lần 
A. Mục tiêu: 
	Giúp HS:
- Biết cách giảm đi một số đi nhiều lần và vận dụng đề giải các bài tập.
- Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các tranh vẽ hoặc mô hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng nh SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức.
II. KT bài cũ. 	- 1HS làm lại bài tập 2
	 - 1 HS làm lại bài tập 3
	 Cả lớp cùng GV nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD học sinh cách giảm một số đi nhiều lần.
- Yêu cầu HS nắm được cách làm và quy tắc. 
- GV hướng dẫn HS sắp xếp các con gà như hình vẽ SGK.
- HS sắp xếp 
+ ở hàng trên có mấy con gà?
- 6 con 
+ Số gà ở hàng dới so với hàng trên?
- Số con gà ở hàng trên giảm đi 3lần thì 
được số con gà ở hàng dưới
6 : 3 = 2 (con gà)
- GV ghi như trong SGK và cho HS nhắc lại 
- Vài HS nhắc lại
- GV hỏi:
+ Muốn giảm 8 cm đi 4lần ta làm như thế nào? 
- Ta chia 8 cm cho 4
+ Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ?
- Ta chia 10 kg cho 5
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- Ta chia số đó cho số lần.
- Nhiều HS nhắc lại quy tắc.
3. Thực hành.
a. Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- Vài HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS làm nháp 
- HS làm nháp – nêu miệng kết quả
- GV gọi HS nêu kết quả 
- Cả lớp nhận xét . 
Số đã cho
12
48
36
24
Giảm 4 lần
12:4=3
48:4=9
36:4=9
24:4=6
- GV sửa sai cho HS.
Giảm 6 lần
12:6=2
48:6=8
36:6=6
24:6=4
b. Bài 2: 
- GV gọi yêu cầu BT. 
- Vài HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS nêu cách giải 
- HS nêu cách giải - Hs giải vào vở 
Bài giải
 Công việc đó làm bằng máy hết số giờ là :
 30 : 5 =6 ( giờ ) 
 Đáp số : 6 giờ 
c. bài 3 : .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS dùng thước đo độ dài đoạn thẳng AB.
- GV hướng dẫn HS làm từng phần 
- HS làm bài vào vở 
a. Tính nhẩm độ dài đoạn thẳng CD:
 8 : 4 = 2 cm
- Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2 cm
- GV theo dõi HS làm bài tập 
b. Tính nhẩm độ dài Đoạn thẳng MN:
 8 - 4 = 4 cm
- GV nhận xét bài làm của HS.
-Vẽ đoạn thẳng MN dài 4cm
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại quy tắc của bài?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài?
- Đánh giá tiết học
Tiết 2 Chính tả
	 15 : NV: Các em nhỏ và cụ già
A. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện: Các em nhỏ và cụ già
- Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng hát bắt đầu bằng r, d, gi (hoặc vần uôn, uông) theo nghĩa đã cho.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 a.	
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức.
II. KTBC: GV đọc: Nhoẻn cời, nghẹn ngào (HS viết bảng con)
	GV nhận xét.
III. Bài mới 
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. HD học sinh nghe viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị 
- GV đọc diễn cảm đoạn 4 của truyện
- HS chú ý nghe
- Đoạn văn kể chuyện gì?
- HS nêu 
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
- Đoạn văn trên có mấy câu? 
- 7 câu
- Những chữ cái nào trong đoạn viết hoa
- Các chữ đầu câu
- Lời ông cụ đánh dấu bằng những gì?
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 chữ.
- Luyện viết tiếng khó:
- GV đọc: Ngừng lại, nghẹn ngào
- HS luyện viết vào bảng con
- GV quan sát sửa sai cho HS.
b. GV đọc bài
- GV quan sát, uấn nắn thêm cho HS 
- HS nghe viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài.
- HS đọc vở, soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
- HS chú ý nghe 
3. Hướng dẫn làm bài tập
a. Bài 2 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào nháp, nêu miệng, kết quả - cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng: Giặt - rát - dọc 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
4. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại nội dung bài 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
Tiết 3 Tự nhiên xã hội 
$15 : Vệ sinh thần kinh
A. Mục tiêu:
- Sau bài học HS có khả năng:
+ Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
+ Phát hiện một số trạng thái tâm lý có lợi và hại đối với cơ quan thần kinh.
+ Kể được tên một số thức ăn, đồ uống,nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại với cơ quan thần kinh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK
- Phiếu học tập.	
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức: Hát
II.Kiểm tra bài cũ: HS nêu ghi nhớ tiết trước.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: TT
2.Nội dung bài
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
- Nhóm trưởng điều khiển 
- GV phát phiếu giao việc cho các nhóm 
- Thư ký ghi kết qủa thảo của nhóm vào phiếu.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ GV gọi HS lên trình bày trước lớp.
- 1 số lên trình bày 
- GV gọi HS nêu kết luận ?
- HS nêu: Việc làm ở hình 1,2,3,4,5,6 có lợi, việc làm ở hình 3,7 có hại
- Nhiều HS nhắc lại.
 Hoạt động 2: Đóng vai
- Bước 1: Tổ chức
+ GV chia lớp làm 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lý: Tức giận Lo lắng 
- HS chia thành 4 nhóm 
 Vui vẻ Sợ hãi 
+ GV phát phiếu yêu cầu các em tập diễn đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lý như được ghi ở phiếu.
- HS chú ý nghe.
- Bước 2: Thực hiện 
- Nhóm trưởng điều khiển 
- Bước 3: Trình diễn 
- Đại diện các nhóm lên trình diễn 
- Nếu một người luôn ở trạng thái tâm lý như vậy thì có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh?
- HS nêu.
- Em rút ra bài học gì qua hoạt động này?
- HS nêu
- Nhiều HS nhắc lại 
 Hoạt động 3: Làm việc với SGK
- Bước 1: Làm việc theo cặp 
- 2 bạn cùng quay mặt vào nhau cùng quan sát H9 trang 33 (SGK) và trả lời câu hỏi gợi ý.
- Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống.. nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại gì cho cơ quan thần kinh?
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- 1 số HS lên trình bày trước lớp.
- Trong những thứ gây hại đối với cơ quan TK, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ con và người lớn?
- HS nêu: Rượu,thuốc lá, ma túy.
- Kể thêm những tác hại do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ người nghiện ma tuý?
- HS nêu 
4. Củng cố dặn dò 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Tiết 4 Thể dục ( GV nhóm 2dạy )
Tiết 5 Tiếng Anh (GV nhóm 2)
 Ngày soạn: 11/10/2010
 Ngày giảng: Thứ tư 13/10/2010
Tiết 1 Toán
	$38:Luyện tập
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
Củng cố về giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản.
- Bớc đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số.
B.Đồ dùng
C. Các hoạt động dạy học:
I. KT bài cũ.:	- Nêu quy tắc giảm đi một số lần ? (2 HS nêu)
	 - HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2.HD làm bài tập 
 Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Vài HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV hớng dẫn cách làm 
- HS đọc mẫu nêu cách làm.
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả 
- GV quan sát HS làm - gọi HS nêu miệng kết quả.
7 gấp 6 lần = 42 giảm 2 lần = 21
4 gấp 6 lần bằng 24 giảm 3 lần = 8
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS phân tích bài và nêu cách giải 
- HS phân tích - nêu cách giải.
- HS làm bài tập vào vở + 2 HS lên bảng giải bài (a, b)
- GV gọi HS lên bảng làm 
a. Bài giải 
- GV theo dõi HS làm bài 
 Buổi chiều cửa hàng đó bán là:
 60 : 3= 20 (l)
 Đáp số 20 lít dầu
b. Trong số còn lại số cam là:
 60 : 3 = 20 (quả)
 Đáp số: 20 quả
- Cả lớp nhận xét bài của bạn 
- GV nhận xét - ghi điểm 
 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu Bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm nháp 
- HS dùng thớc đo độ dài đoạn thẳng và giải phần b. 
- GV gọi 2 HS lên bảng lam +lớp làm vào nháp.
a. Độ dài đoạn thẳng AB dài 10 cm
- GV theo dõi HS làm bài 
b. Độ dài ĐT AB giảm 5 đợc:
 10 cm : 5 = 2 cm 
- HS dùng thớc vẽ đoạn thẳng MN dài 2 cm
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét - sửa sai cho HS
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài ?
- 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học. 
Tiết 2	 Tập đọc
	 T24:Tiếng ru
A. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: Làm mật, yêu nớc, thân lúa, núi cao
- Nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ; nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi dòng, mỗi câu thơ. Biết đọc dài bài thơ với giọng tình cảm, thiết tha.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài: (đồng chí, nhân gian, hồi).
- Hiểu điều bài thơ muốn nói với em: Con ngời sống giữa cộng đồng phải yêu thơng anh em, bạn bè, đồng chí.
3. Học thuộc lòng bài thơ:
B. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài thơ.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. KTBC: 	- Kể lại câu chuyện: Các em nhỏ và cụ già. (2 HS)
	- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
III. Bài mới:
1. GT bài - ghi đầu bài.
 2. Luyện đọc 
a. GV đọc diễn cảm bài thơ
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe
b. GV HD luyện đọc, giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HD cách ngắt nghỉ ở một số câu thơ.
- HS nối tiếp đọc
- GV gọi HS giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 3.
- Lớp đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
3. Tìm hiểu bài:
* Lớp đọc thầm khổ thơ 1
- Con ong, con cá, con chim yêu những gì? vì sao? 
- Con ong yêu hoa vì hoa có mật..
- Con cá yêu nước vì có nước cá mới sống
Con chim yêu trời
- Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ 2?
- Học sinh nêu theo ý hiểu.
- Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ ?
- Núi không chê đất thấp vì nhờ có đất bồi mà cao
- Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của cả bài thơ?
- Con người muốn sống con ơi/ phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- HS chú ý nghe.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc khổ thơ 1
- HS đọc từng khổ, cả bài theo dãy tổ, nhóm, cá nhân.
- GV hướng dẫn thuộc lòng 
- GV gọi HS đọc thuộc lòng 
- HS thi đọc từng khổ, cả bài.
- GV nhận xét - ghi điểm 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND chính của bài thơ?
- 2 HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
Tiết 3 Tập viết
	 $ 8 : Ôn chữ hoa G
A. Mục tiêu
Củng cố cách viết chữ hoa G thông thường bài tập ứng dụng:
- Viết tên riêng ( Gò công) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài / gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau bằng cỡ chữ nhỏ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa G.
- Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức.
II. KTBC: - 3 HS lên bảng viết: - Ê đê, em.
III. Bài mới:
1. GT bài - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa .
- GV yêu cầu HS quan sát vào VTV 
- HS quan sát 
- Tìm các chữ hoa trong bài ? 
- Chữ , E , Ê 
- GV treo chữ mẫu 
- HS quan sát 
- GV viết mẫu ,nhắc lại qui trình viết.
- GV đọc E, Ê 
- GV quan sát , sửa sai cho HS 
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV giới thiệu : E- đê là người dân tộc
- HS chú ý quan sát 
- HS tập viết bảng con ( 2 lần
- HS đọc từ ứng dụng
Thiểu số, có trên 270.000 người
- GV đọc : Ê - đê 
- GV HD HS viết
- GV : quan sát sửa sai
- HS luyện viết bảng con
c. Tập viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Anh
Em thương yêu nhau, sống hoà thuận 
- GV đọc Ê - đê, Em 
- HS luyện viết bảng con 
3. Chấm chữa bài .
- HS viết bài 
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài 
4.Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài 
- VN học bài chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
Tiết 4 Tiếng Anh (GV nhóm 2 dạy )
Tiết 5 Đạo đức 
 $ 7 : Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, 
anh chị em ( tiết 2 )
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu: 
- Trẻ em có bổn phận q tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ anh chị em trong gia đình.
- Học sinh biết yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
B. Tài liệu và phương tiện:
- Các bài thơ, bài hát về chủ đề gia đình.
- Các tấm bìa đỏ, xanh, vàng, trắng.
- Giấy trắng, bút màu
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: Hát
II.Kiểm tra bài cũ: HS nêu ghi nhớ tiết trước.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: TT
2.Nội dung bài
. Hoạt động 1: Xử lý tình huống và đóng vai.
- GV chia nhóm và yêu cầu: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống sau đó đóng vai.
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai .
- GV gọi các nhóm đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai 
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét - tuyên dương 
- GV kết luận 
. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ bằng cách giơ các tấm bìa màu theo quy định.
- GV lần lượt đọc từng ý kiến 
- HS thảo luận về lý do tán thành và không tán thành.
- GV yêu cầu HS thảo luận 
- HS thảo luận về lý do tán thành và không tán thành.
- GV kết luận: Các ý a, c là đúng. ý b là sai.
 Hoạt động 3: HS giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.
- HS giới thiệu với bạn ngồi bên cạnh tranh vẽ các món quà mình muốn tặng ông bà, anh chị nhân dịp sinh nhật.
- GV mời một vài HS giới thiệu với cả lớp.
- 2- 3 HS giới thiệu 
- GV hỏi: Đây là món quà như thế nào với em
- HS nêu kết luận 
 Hoạt động 4: HS hát múa, kể chuyện, đọc thơvề chủ đề bài học
- Nhiều HS nhắc lại 
3.Củng cố dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 Ngày soạn: 13/10/2010
 Ngày giảng: Thứ năm 14/10/2010
Tiết 1 Toán 
	 $39: Tìm số chia
A. Mục tiêu:
Giúp HS
- Biết tìm số chia cha biết
- Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép chia.
B. Đồ dùng dạy học 
- 6 hình vuông bằng bìa
C. Các hoạt động dạy học .
I. ổn định tổ chức.
II. KT bài cũ. 	1 HS làm BT2
	1 HS làm BT3 (tiết 38)
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. GVHD HS cách tìm số chia.
- HS nắm vững được cách tìm số chia và thuộc quy tắc. 
- GV hướng dẫn HS lấy HV và xếp.
- GV hỏi:
- HS lấy 6 HV và xếp như hình vẽ trong SGK.
+ Có 6 hình vuông xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông?
- Mỗi hàng có 3 hình vuông.
+ Em hãy nêu phép chia tương ứng?
- 6 : 2 = 3
+ Hãy nêu từng thành phần của phép tính? 
- GV dùng bìa che lấp số chia nà hỏi:
+ Muốn tìm số bị chia bị che lấp ta làm như thế nào?
- HS nêu 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương
- ta lấy số bị chia (3) chia cho thương là (3)
+ Hãy nêu phép tính ?
- HS nêu 2 = 6: 3
- GV viết : 2 = 6 : 3 
+ Vậy trong phép chia hết muốn tìm số chia ta phải làm ntn ?
- Ta lấy số bị chia, chia cho thơng 
- Nhiều HS nhắc lại qui tắc 
- GV nêu bài tìm x, biết 30 : x = 5
- GV cho HS nhận xét; 
+Ta phải làm gì?
- Tìm số chia x chưa biết 
+ Muốn tìm số chia x chưa biết ta làm ntn?
- HS nêu 
- GV gọi HS lên bảng làm 
- 1HS lên bảng làm 
 30 : x = 5 
 x = 30 : 5
-> GV nhận xét
 x = 6
3. Thực hành 
a. Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào nháp - 
- HS làm vào nháp - nêu miệng KQ
35 : 5 = 7 28 : 7 = 4 24 : 6 = 4
b Bài 2. 
35 : 7 = 5 28 : 4 = 7 24 : 4 =6
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con
12 : x = 2 42 : x = 6
 x = 12 : 2 x = 42 : 6 
GV sửa sai cho HS 
 x = 6 x = 7
c. Bài 3: 
 .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả 
a. Thương lớn nhất là 7
- GV nhận xét 
b. Thương bé nhất là 1
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại quy tắc?
- 2 HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học.
Tiết2 Luyện từ và câu
 $8 : Từ ngữ về Cộng đồng- Ôn tập câu: Ai làm gì ?	
A. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ về cộng đồng.
2. Ôn kiểu câu: Ai làm gì?
B. Đồ dùng dạy - học.
- Bảng phụ trình bày bảng phân loại (BT1)
- Bảng lớp viết BT3 và BT4.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. KTBC: 	2 HS làm miệng các bài tập 2, 3 (tiết7)
III. Bài mới:
1. GT bài - ghi đầu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập 
a. Bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT1
- 2HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS làm mẫu 
- 1HS làm mẫu 
- Cả lớp làm bài vào nháp.
- GV gọi HS làm bài trên bảng phụ. 
- 1HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng
+ Những người trong cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. 
+ Thái độ, HĐ trong cộng đồng: Cộng tác, đồng tâm
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở.
b. Bài tập 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu BT
- GV giải nghĩa từ (cật)
- HS chú ý nghe
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 
- HS trao đổi theo nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
-> GV kết luận: Tán thành thái độ ứng xử ở câu a, c. Không tán thành ở câu b.
- GV gọi HS giải nghĩa các câu tục ngữ.
- HS giải nghĩa 3 câu thành ngữ, tục ngữ.
- HS học thuộc 3 câu thành ngữ, tục ngữ
c. Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 1HS nêu yêu cầu + lớp đọc thầm.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
- HS nghe
- HS làm vào vở + 3HS lên bảng làm bài:
a. Đàn sếu đang sải cánh trên cao
Con gì? Làm gì?
b. Sau một cuộc dạo chơi đám trẻ ra về 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở.
 Ai? Làm gì?
d. Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu yêu cầu BT
- 3 câu được nêu trong bài đợc viết theo mẫu nào?
- Mẫu câu: Ai làm gì?
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- HS làm bài vào nháp 
- GV gọi HS đọc bài?
- 5 - 7HS đọc bài - Cả lớp nhận xét
- GV chốt lại lời giải đúng:
- Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ?
- Ông ngoại làm gì ?
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
- mẹ bạn làm gì ?
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nội dung của bài?
- 1 HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học 
Tiết 3 Âm nhạc ( GV nhóm 2 dạy )
Tiết 4 Chính tả	
 $16 : Nhớ viết:Tiếng ru
A. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
1. Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2 của bài tiếng ru. Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát.
2. Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r / gi/ d ( hoặc vần uôn/ uông) theo nghĩa đã cho.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức.
II. KTBC:- GV đọc: Giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ ( 1 HS lên bảng viết).	
	 - GV nhận xét.
III. Bài mới:
1. GTB - ghi đầu bài 
2. HD học sinh nhớ viết:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài tiếng sau
- HS chú nghe 
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả
- Bài thơ viết theo thể thơ gì? 
- Thơ lục bát 
- Cách trình bày, bài thơ lục bát 
- HS nêu 
- Dòng thơ nào có dấu chấm phảy? có dấu gạch nối, dấu chấm hỏi? Chấm than 
- HS nêu 
b. Luyện viết tiếng khó 
- GV đọc: Yêu nước, đồng chí, lúa chín
- HS luyện viết vào bảng con 
- GV sửa sai cho HS 
c. Viết bài 
- HS nhẩm lại hai khổ thơ 
- HS viết bài thơ vào vở 
d. Chấm chữa bài 
- HS đọc lại bài - soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. HD làm bài tập 
 Bài 2 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn HS làm 
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm 
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét; chốt lại lời giải đúng: Rán, dễ, giao thừa.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học 
Tiết 5 Thủ công
	 $7:Gấp, cắt, dán bông hoa ( tiết 2)
A. Mục tiêu:
- Học sinh gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh và 8 cánh đúng quy trình kĩ thuật 
- Trang trí được những bông hoa theo ý thích. 
- Hứng thú đối với giờ học gấp, cắt dán hình.
B. Đồ dùng:
- Tranh qui trình gấp, cắt, dán bông hoa.
- Giấy màu, kéo, hồ dán
C. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 3:
HS thực hành gấp, cắt dán bông hoa.
a. Nhắc lại qui trình 
- GV gọi HS nhắc lại và thao tác gấp, cắt, bông hoa
- 1HS nhắc lại thao tác.
- GV treo tranh quy trình, nhắc lại các bước.
- Cả lớp quan sát 
- HS nhận xét
b. Thực hành
- GV cho HS thực hành theo nhóm
- GV quan sát uấn nắn thêm cho HS còn lúng túng
- Học sinh thực hành theo N5
c. Trưng bày sản phẩm
- GV tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm trên bảng
- GV nhận xét đánh giá
- HS trưng bày sản phẩm
- HS nhận xét sản phẩm của bạn
- HS nghe
*Dặn dò giờ học sau.
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần học tập và kết quả thực hành.
 Ngày soạn: 13/10/2010
 Ngày giảng: Thứ sáu: 15/10/2010
Tiết 2 Toán	 
$40: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về: Tìm một thành phần

File đính kèm:

  • doctuan 8.doc