Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hiệp Thành 1

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 379 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Hiệp Thành 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH HIỆP THÀNH I	 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
LỚP: 	NĂM HỌC: 2013 - 2014
HỌ TÊN: 	MÔN THI: TOÁN – LỚP 3
	 THỜI GIAN LÀM BÀI: 40 PHÚT
 ĐIỂM	 CHỮ KÍ CỦA GV	 CHỮ KÍ PHHS
PHẦN I : Trắc nghiệm 	
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng
Số liền trước của 4362 là:
	a. 4364	
b. 4363	
c. 4360	
d. 4361
Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả tìm x đúng
	x : 2 = 1024
	a. x = 1026
	b. x = 512
	c. x = 2048
	d. x = 1022
Bài 3 : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước số thích hợp điền vào chỗ chấm
	1 giờ 30 phút =  phút
	a. 130	 b. 90	c. 60	d. 30 
Bài 4 : Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước giá trị của biểu thức
	(9872 – 6872) x 3
	a. 9000 	b. 8000	c. 7000	d. 6000 
PHẦN II : Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
	a. 2541 + 4238 =  	b. 4390 – 722 = 
	.	..
	.	..
	.	..
	c. 1012 x 5 = 	d. 2156 : 7 = 
.	..
	.	..
	.	..
Bài 2: Viết phép thích hợp vào chỗ chấm: A 18 cm B
 Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
  12 cm
 .
 D C
Bài 3: Viết thành phép nhân và ghi kết quả: 
2423 + 2423 + 2423 = .......................... 
1780 + 1780 + 1780 + 1780 = ..
 Bài 4: Một nhà sách mới mua về 1032 quyển sách cùng loại được xếp đều vào 4 thùng. Hỏi 2 thùng đó có bao nhiêu quyển sách?
Giải
Bài 5: Vẽ đoạn thẳng PQ có độ dài 8 cm rồi xác định trung điểm M của đoạn thẳng đó. 
ĐÁP ÁN VÀ HD CHẤM TOÁN LỚP 3
*************
PHẦN I: 2 điểm
	HS khoanh tròn đúng chữ cái trước kết quả đúng được 0,5 điểm
Bài 1: 	d. 4361	
Bài 2: 	c. x = 2048
Bài 3: 	b. 90
Bài 4: 	a. 9000
PHẦN II: 8 điểm
Bài 1: 3 điểm
HS đặt tính và tính đúng mỗi phép tính cho 0,75 điểm.
+
2541
–
4390
1012
 2156 7
4238
 722
x 5
 056 308 
6779
3668
5060
 0
Bài 2: HS viết đúng phép tính thích hợp vào chỗ chấm cho 0,75 điểm 
 Có thể viết: (18 + 12) x 2 = 60 (cm)
 Hoặc viết: 18 + 12 + 18 + 12 = 60 (cm)
 Đáp số: 60 cm cho 0,25 điểm
 Bài 3: 1 điểm
	HS viết đúng mỗi câu cho 0,5 điểm
2423 + 2423 + 2423 = 2423 x 3 = 7269 
b. 1780 + 1780 + 1780 + 1780 = 1780 x 4 = 7120
Bài 4: 2 điểm
	 	Giải
	 Số sách đựng trong mỗi thùng là:	0,25 điểm
	 1032 : 4 = 258 (quyển)	0,5 điểm
 Số quyển sách trong 2 thùng là: 	 	0,25 điểm
 258 x 2 = 516 (quyển)	0,5 điểm
	Đáp số: 516 quyển sách	0,5 điểm
Bài 5: HS vẽ và xác định đúng yêu cầu cho 1 điểm
 P 8 cm Q
 4 cm M 4 cm
Lưu ý: Bài 4 HS có thể có câu lời giải khác miễn đúng thì được cho điểm 
TRƯỜNG TH HIỆP THÀNH I	 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
LỚP: 	NĂM HỌC: 2013 - 2014
HỌ TÊN: 	MÔN THI: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
	 THỜI GIAN LÀM BÀI: 40 PHÚT
 ĐIỂM ĐỌC THẦM ĐIỂM TLV	 CHỮ KÍ CỦA GV CHỮ KÍ PHHS
PHẦN I: Đọc thầm và làm bài tập
Em hãy đọc thầm bài “Đối đáp với vua” – SGK Tiếng Việt 3, tập 2 trang 49, rồi khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng theo mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1 : Vì sao khi nhà vua đang ngắm cảnh, Cao Bá Quát lại cởi quần áo và nhảy xuống hồ tắm?
Vì trời nắng quá Cao Bá Quát muốn tắm cho mát.
Vì nhà vua yêu cầu Cao Bá Quát bơi cho nhà vua xem.
Vì Cao bá Quát muốn biết mặt nhà vua nên cố tình gây huyên náo để nhà vua chú ý.
Câu 2 : Vì sao nhà vua lại ra vế đối cho Cao bá Quát?
Vì nhà vua đang buồn nên muốn đối cho vui.
Vì nhà vua muốn thử tài Cao Bá Quát.
Vì nhà vua thích nói chuyện với Cao bá quát. 
Câu 3 : Câu “Cao bá Quát là người thông minh, nhanh trí và có bản lĩnh” được viết theo mẫu câu nào dưới đây?
Làm gì?
Khi nào?
Như thế nào?
Câu 4 : Trong câu sau bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở đâu”?
Cao Bá Quát đã gặp vua Minh Mạng ở Hồ Tây.
ở Hồ Tây
đã gặp vua 
Cao Bá Quát
Câu 5 : Em hãy đặt dấu phẩy thích hợp vào mỗi câu văn sau
	Cao Bá Quát khi ấy còn là một cậu bé muốn nhìn rõ mặt vua. Cậu nảy ra một ý liền cởi hết quần áo nhảy xuống hồ tắm.
PHẦN II: Tập làm văn
	Đề: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu nói về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem.
	Gợi ý:
Đó là buổi biểu diễn nghệ thuật gì: kịch, ca nhạc, múa, xiếc?
Buổi diễn được tổ chức ở đâu? Khi nào?
Em cùng xem với những ai?
Buổi diễn có những tiết mục nào?
Em thích tiết mục nào nhất? Hãy nói cụ thể về tiết mục ấy?
 Bài làm
ĐÁP ÁN VÀ HD CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 3
*************
PHẦN I: Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Câu 1: HS chọn đúng câu c thì cho 1 điểm
Câu 2: HS chọn đúng câu b thì cho 1 điểm
Câu 3: HS chọn đúng câu c thì cho 1 điểm
Câu 4: HS chọn đúng câu a thì cho 1 điểm
Câu 5: HS đặt đúng mỗi dấu phẩy cho 0,25 điểm
	Cao Bá Quát, khi ấy còn là một cậu bé, muốn nhìn rõ mặt vua. Cậu nảy ra một ý, liền cởi hết quần áo, nhảy xuống hồ tắm.
PHẦN II: TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
* Yêu cầu cần đạt :
1. Nội dung viết đúng trọng tâm của đề bài.
2. Sử dụng từ ngữ chính xác, đúng ngữ pháp.
3. Trình bày rõ ràng, sạch đẹp, chữ viết dễ đọc.
4. Ít sai lỗi chính tả.
* Thang điểm :
- Điểm 5: Bài làm đạt trọn vẹn cả 4 yêu cầu trên.
- Điểm 4: Đạt 4 yêu cầu trên nhưng lời văn còn vài chỗ chưa tự nhiên hoặc còn hạn chế về chữ viết, mắc 1 đến 2 lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 3: Đạt 4 yêu cầu trên nhưng nội dung chưa đầy đủ, mắc 3 đến 4 lỗi về chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 2: Lời văn còn rời rạc, mắc nhiều lỗi chính tả.
- Điểm từ 0,5 đến 1: Bài văn bỏ dở hoặc viết không đúng yêu cầu của đề.

TRƯỜNG TH HIỆP THÀNH I	ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
LỚP: 	NĂM HỌC: 2013 - 2014
HỌ TÊN: 	MÔN THI: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
	THỜI GIAN LÀM BÀI: Tùy số lượng HS
 ĐIỂM ĐỌC ĐIỂM CHÍNH TẢ CHỮ KÍ CỦA GV CHỮ KÍ PHHS
1. Phần đọc thành tiếng: 5 điểm
GV cho HS bốc thăm chọn một trong ba bài tập đọc sau để đọc thành tiếng 1 đoạn khoảng 70 tiếng/ 1 phút và trả lời câu hỏi do GV chọn trong đoạn đọc đó.
	a. Ở lại với chiến khu (SGK TV3 – Tập 2, trang 13)
	b. Nhà bác học và bà cụ (SGK TV3 – Tập 2, trang 31)
	c. Nhà ảo thuật (SGK TV3 – Tập 2, trang 40)
2. Phần viết chính tả: 5 điểm
GV đọc cho HS nghe - viết một đoạn trong bài Tiếng đàn (SGK TV3 – Tập 2, trang 55)
Đoạn viết: “Tiếng đàn bay ra vườn ” đến hết bài. 
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 3
1.Phần đọc thành tiếng: 5 điểm
	- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
	(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 hoặc 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai 5 hoặc 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai 9 hoặc 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm)
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 0,5 điểm
	(Ngắt nghỉ hơi không đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0,5 điểm
	(Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm)
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm
	(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
2. Phần viết chính tả: 5 điểm
	- Mắc mỗi lỗi về âm, vần, viết hoa hoặc dấu thanh trừ 0,5 điểm.
	- Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài.
- Nếu HS mắc quá nhiều lỗi chính tả, trừ hết điểm thì cho 0,5 điểm toàn bài.

File đính kèm:

  • docLOP 3 GK2.doc