Đề xuất học sinh giỏi năm học 2013-2014 môn: ngữ văn 8 thời gian: 120 phút

doc4 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 1461 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề xuất học sinh giỏi năm học 2013-2014 môn: ngữ văn 8 thời gian: 120 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phịng Giáo Dục Đào Tạo Bình Lục
 Trường T.H.C.S Đồn Xá 
 MA TRẬN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 
MƠN: NGỮ VĂN 8
NĂM HỌC:2013-2014
I./ Thiết lập ma trận
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
 Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Tiếng việt 
Số câu:1
Số điểm:5
Tỉlệ:25%
Câu 1
a
(0,5đ)
Câu 1
b
(0,75đ)
Câu 1
C
(3,75đ)
1câu 
5 đ
25%
Nghị luận văn học
Số câu:1
Số điểm:12
Tỉlệ:75 %
Nghị luận về một vấn đề của một nhĩm tác phẩm truyện.
Câu 2
15 đ
1 câu 
15 đ
75%
Tổng số câu:
Số điểm:
3
2
1
1 câu
5 đ
1
1 câu
15 đ
 2câu
20 đ
Tỉ lệ %
25%
75%
100%
ĐỀ XUẤT HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013-2014
MƠN: NGỮ VĂN 8
THỜI GIAN: 120 PHÚT
Câu 1. (5,0 điểm) Học sinh đọc đoạn thơ sau :
 “Nhưng mỗi năm mỗi vắng
 Người thuê viết nay đâu?
 Giấy đỏ buồn khơng thắm ;
 Mực đọng trong nghiên sầu”
 (Ơng đồ : Vũ Đình Liên)
 a, Phương thức biểu đạt của đoạn thơ ?
 b, Xác định các trường từ vựng cĩ trong đoạn thơ ?
 c, Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong đoạn thơ. Phân tích giá trị biểu đạt của chúng.
Câu 2: (15,0 điểm) 
Bằng những hiểu biết về các văn bản truyện đã học ở chương trình Ngữ văn lớp 8, hãy chứng minh rằng văn học của dân tộc ta luơn ngợi ca tình yêu thương giữa con người với con người.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐI ỂM
 Câu 1. ( 5 điểm )
 a, Phương thức biểu đạt : Biểu cảm (0,5 điểm)
 b, Các trường từ vựng : 
Vật dụng : giấy, mực , nghiên (0,25 điểm)
Tình cảm : buồn, sầu (0,25 điểm).
Màu sắc : đỏ, thắm (0,25 điểm).
 c, Các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong đoạn thơ: Điệp ngữ (mỗi); câu hỏi tu từ (Người thuê viết nay đâu?); nhân hố(giấy-buồn, mực-sầu). (0,75 điểm).
 Phân tích cĩ các ý : (3,0 điểm).
Sự sửng sốt trước sự thay đổi quá bất ngờ mỗi năm mỗi vắng.
Hình ảnh ơng đồ già tiều tuỵ, lặng lẽ bên gĩc phố , người trên phố vẫn đơng nhưng chỗ ơng ngồi thì vắng vẻ, thưa thớt người thuê viết.
Một câu hỏi nghi vấn cĩ từ nghi vấn nhưng khơng một lời giải đáp, hồi âm tan lỗng vào khơng gian hun hút- tâm trạng xĩt xa ngao ngán.
Cái buồn, cái sầu như ngấm vào cảnh vật(giấy, nghiên), những vật vơ tri vơ giác ấy cũng buồn cùng ơng, như cĩ linh hồn cảm thấy cơ đơn lạc lõng.
Quá trình phân tích HS cĩ thể chỉ ra biện pháp nghệ thuật kết hợp với phân tích luơn.
Câu 2: (15 điểm) 
	* Yêu cầu chung:
 a. Thể loại: Sử dụng thao tác lập luận chứng minh. HS cần thực hiện tốt các kĩ năng làm văn nghị luận đã được học ở lớp 7 và lớp 8: dựng đoạn, nêu và phân tích dẫn chứng, vận dụng kết hợp đưa các yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm vào bài văn nghị luận.
 b. Nội dung: Văn học của dân tộc ta luơn đề cao tình yêu thương giữa người với người.
- HS cần nắm vững nội dung ý nghĩa và tìm dẫn chứng phù hợp với nội dung vấn đề cần giải quyết. 
- Hệ thống các dẫn chứng tìm được sắp xếp theo từng phạm vi nội dung, tránh lan man, trùng lặp.
- Dẫn chứng lấy trong các văn bản truyện đã học ở chương trình Ngữ văn 8, chủ yếu là phần văn học hiện thực.
 c. Về hình thức: Bài viết cĩ bố cục chặt chẽ, đủ ba phần; dẫn chứng chính xác; văn viết trong sáng, cĩ cảm xúc; khơng mắc lỗi chính tả và lỗi diễn đạt; trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng.
* Yêu cầu cụ thể: 
 	a) Mở bài:	(1,5 điểm)
- Cĩ thể nêu mục đích của văn chương (văn chương hướng người đọc đến với sự hiểu biết và tình yêu thương).
- Giới thiệu vấn đề cần giải quyết.
 b) Thân bài: (11 điểm)
Tình yêu thương giữa người với người thể hiện qua nhiều mối quan hệ xã hội.
- Tình cảm xĩm giềng:
+ Bà lão láng giềng với vợ chồng chị Dậu (Tức nước vỡ bờ - Ngơ Tất Tố).
+ Ơng giáo với lão Hạc (Lão Hạc - Nam Cao).
- Tình cảm gia đình:
+ Tình cảm vợ chồng: Chị Dậu ân cần chăm sĩc chồng chu đáo, quên mình bảo vệ chồng (Tức nước vỡ bờ - Ngơ Tất Tố).
+ Tình cảm cha mẹ và con cái:
• Người mẹ âu yếm đưa con đến trường (Tơi đi học - Thanh Tịnh); Lão Hạc thương con (Lão Hạc - Nam Cao).
• Con trai lão Hạc thương cha (Lão Hạc - Nam Cao); bé Hồng thơng cảm, bênh vực, bảo vệ mẹ (Trong lịng mẹ - Nguyên Hồng).
c) Kết bài: (1,5 điểm)
Nêu tác dụng của văn chương (khơi dậy tình cảm nhân ái cho con người để con người sống tốt đẹp hơn).	
	* Hình thức: (1 điểm) Cĩ đủ bố cục 3 phần, kết cấu chặt chẽ, liên hệ hợp lí, dẫn chứng chính xác; văn viết trong sáng, cĩ cảm xúc, khơng mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính tả, chữ viết đẹp. 
 Người ra đề: Đỗ Thị Bich Ngọc

File đính kèm:

  • docDe Thi de suat HS gioi Van 8.doc