Đề và đáp án kiểm tra đình kỳ giữa học kì II Tiếng việt Lớp 3

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 280 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án kiểm tra đình kỳ giữa học kì II Tiếng việt Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học .
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II , NĂM HỌC : 20. – 20.
MÔN TIẾNG VIỆT ( VIẾT ) - LỚP 3
1/ Chính tả ( Nghe – Viết) ( 5 điểm)
Bài : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử ( SGK TV 2/T.2 trang 65, 66)
Viết đoạn từ : “ Sau khi đã về trời  để tưởng nhớ ơng.”
2/ Tập làm văn: ( 5 điểm)
Em hãy viết tiếp một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) nĩi về một người lao động trí ĩc mà em biết
Gợi ý: 
	a/ Người đĩ là ai, làm nghề gì ?
	b/ Người đĩ hằng ngày làm những việc gì?
	c/ Người đĩ làm việc như thế nào ?
_______________HẾT_________________
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II , NĂM HỌC : 20 – 20.
MÔN TIẾNG VIỆT ( ĐỌC ) - LỚP 3 ( 5 điểm )
HS đọc thành tiếng một đoạn văn khỏang 60 tiếng ( Trong các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 25 SGK TV 3/ T 2) và trả lời một câu hỏi ( Do GV nêu ) về nội dung đọan vừa đọc .
CÁCH ĐÁNH GIÁ :
I/ Đọc thành tiếng : ( 4 điểm )
 a / Đọc đúng tiếng, đúng từ ( 2 điểm) :
Số tiếng đọc sai
< 3 tiếng
3 – 6 tiếng
7 – 10 tiếng
> 10 tiếng
1,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0 điểm
 b / Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu ) : 1 điểm.
( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm )
 c / Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ) : 1 điểm.
( Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm : 0 điểm).
II / Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm.
( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được :
 0 điểm ).
------HẾT-------
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 , NĂM HỌC 20 – 20
MÔN TIẾNG VIỆT ( ĐỌC HIỂU ) - LỚP 3 ( Thời gian : 15 phút )
Mã số học sinh : 
......
Điểm
Đ : 
BT : 
Chung : 
Chữ ký Giám khảo 1
Chữ ký Giám khảo 2
Số mật mã
( Do chủ khảo ghi )
I. Đọc thầm bài : 
 “Đối đáp với vua” ( SGK TV 3/T2 trang 49 )
II. Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi nội dung câu hỏi và bài tập.
Lưu ý học sinh: Nếu muốn bỏ ý đã chọn thì gạch chéo lên vòng tròn. Nếu muốn lấy lại ý đã chọn thì tô đậm lên vòng tròn đó.
	1/ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
	a.Hồ Tây
	b.Sơng Hương
	c. Núi Ngự
	2/ Vì sao khi nhà vua đang ngắm cảnh, Cao Bá Quát lại cởi quần áo và nhảy 
xuống hồ tắm ?
	a. Vì trời đang rất nĩng, nước sơng lại mát và trong xanh.
	b. Vì nhà vua yêu cầu Cao Bá Quát phải bơi cho nhà vua xem.
	c. Vì Cao Bá Quát muốn biết mặt nhà vua nên đã cố tình gây huyên náo 
để được nhà vua chú ý.
	3/ Vì sao nhà vua lại ra về đối cho Cao Bá Quát?
	a.Vì Cao Bá Quát nĩi với vua rằng ơng là học trị.
	b. Vì nhà vua muốn thử tài Cao Bá Quát
	c. Cả hai ý trên đều đúng.
	4/ Quan câu chuyện , em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào?
	a. Cao Bá Quát là người giỏi võ nghệ.
	b. Cao Bá Quát là người nhanh nhẹn, láu lỉnh.
	c. Cao Bá Quát là người thơng minh, nhanh trí và cĩ bản lĩnh.
 5/ Đặt câu hỏi như thế nào cho bộ phận câu được gạch chân :
	Cao Bá Quát thơng minh và nhanh trí .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
_______________HẾT_________________
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
A/ BÀI KIỂM TRA VIẾT : 
1/ Chính tả : ( 5 điểm ) 
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ : 5 điểm. 
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định), trừ 0,5 điểm.
Lưu ý : Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách – kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn  bị trừ 1 điểm toàn bài. 
2/ Tập làm văn : ( 5 điểm )
	- Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm :
+ Viết được 1 đoạn văn ngắn 5 câu trở lên theo gợi ý ở đề bài .
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 
 4,5 - 4 - 3,5 – 3 – 2,5 – 2 - 1,5 – 1 - 0,5.
@ Lưu ý : Sau khi kiểm tra xong, lấy bình quân điểm viết và điểm đọc rồi mới làm tròn số một lần ( VD : Điểm đọc : 4,5 ; điểm viết : 5 ; điểm chung : ( 4,5 + 5 ) : 2 = 4,75 = 5 điểm).
HẾT
LỚP 3
Thời gian kiểm tra : Ngày 16- 03 – 20 
1. Toán : 7 giờ 10 phút đến 7 giờ 50 phút ( 40 phút ) 
2. Tiếng Việt : + Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi : 8 giờ đến 8 giờ 15 phút ( 15 phút )
 ( Ra chơi : 10 phút )
 + Chính tả : 8 giờ 25 phút đến 8 giờ 40 phút ( 15 phút )
 + Tập làm văn : 8 giờ 40 phút đến 9 giờ 15 phút ( 35 phút )
 + Đọc thành tiếng : 9 giờ 20 phút đến khi hoàn tất khâu đọc.
( Buổi chiều thời lượng tương tự : tính từ 13 giờ 10 phút )

File đính kèm:

  • docTV lop 3 GHK II.doc