Đề thi khảo sát THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2017 (Lần 1) - Đề số 6 - Trường THPT Nông Cống 2 (Có đáp án)

doc6 trang | Chia sẻ: thienbinh2k | Ngày: 12/07/2023 | Lượt xem: 114 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khảo sát THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2017 (Lần 1) - Đề số 6 - Trường THPT Nông Cống 2 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Sở GD-ĐT Thanh Hóa KỲ THI KHẢO SÁT THPTQG , LẦN 1- Năm học 2016-2017
Trường THPT Nông Cống 2 Môn: HÓA HỌC LỚP 12
 Thời gian làm bài: 50 phút 
ĐỀ SỐ 6
Câu 1. Vị trí của nguyên tố Na (Z=11) trong BTH là:
	A. Chu kì 4, nhóm IB 	B. Chu kì 3, nhóm IB	C. Chu kì 4, nhóm IA	D. Chu kì 3, nhóm IA
 Câu 2. Phát biểu nào sau đây sai? 
	A. Chất béo lỏng có thể cộng hợp với H2 tạo thành chất béo rắn.
	B. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan tốt trong dung môi hữu cơ.
	C. Xà phòng hóa chất béo bằng dung dịch NaOH thu được glixerol và các axit béo.
	D. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
 Câu 3. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA là
	A. ns2np1.	B. ns2np2.	C. ns2.	D. ns1.
 Câu 4. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước ?
	A. K.	B. Be.	C. Ba 	D. Na 
 Câu 5. Cấu hình của nguyên tử hay ion nào dưới đây được biểu diễn không đúng?
	A. Br- (Z = 35) [Ar] 3d104s24p6.	B. Mn2+ (Z = 25) [Ar] 3d34s2.
	C. K (Z = 19) [Ar] 4s1.	D. Fe3+ (Z = 26) [Ar] 3d5.
 Câu 6. Trong các ion sau đây, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là ?
	A. Ca2+.	B. Ag+.	C. Cu2+.	D. Zn2+.
 Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là ?
	A. 4,48.	B. 1,12.	C. 3,36.	D. 2,24.
 Câu 8. Có 5 dung dịch hoá chất không nhãn, mỗi dung dịch nồng độ khoảng 0,1M của một trong các muối sau: NaCl, Ba(HCO3)2, Na2CO3, Na2S, Na2SO4. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận biết được dung dịch nào?
	A. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, Na2CO3.	B. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, Na2S.
	C. Ba dung dịch: Ba(HCO3)2, Na2CO3, Na2S.	D. Hai dung dịch: Ba(HCO3)2, NaCl.
 Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Kim loại M là
	A. Fe.	B. Cu.	C. Al.	D. Zn.
 Câu 10. C4H6O4 là este đa chức được điều chế bằng phản ứng este hóa giữa 2 chất hữu cơ. Số este thỏa mãn điều kiện trên là
	A. 3	B. 2	C. 1	D. 4
 Câu 11. Metyl propionat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
	A. C2H5COOCH3	B. HCOOC3H7	C. C2H5COOH	D. C3H7COOH
 Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn m gam Cu trong khí Cl2 dư, thu được 13,5 gam muối. Giá trị của m là
	A. 12,8.	B. 9,6.	C. 6,4.	D. 3,2.
 Câu 13. Chất nào không phản ứng với dung dịch HNO3?
	A. Mg.	B. CuSO4.	C. Ag.	D. FeO.
 Câu 14. Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
(b) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc .
(d) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói.
 Số phát biểu đúng là
	A. 1	B. 3	C. 4	D. 2
 Câu 15. Nhúng miếng Al kim loại vào 480 gam dung dịch CuSO4 10%. Sau một thời gian, lấy miếng nhôm ra (giả sử tất cả Cu kim loại thoát ra bám vào miếng nhôm), đem cô cạn dung dịch thu được 41,1 gam muối khan. Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là
	A. 9,6 gam.	B. 2,7 gam.	C. 10,08 gam.	D. 5,4 gam.
 Câu 16. Cho các phát biểu sau: 
(1) Để phân biệt glucozơ và fructozơ, người ta dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.
(2) Muối natri của axit panmitic và axit stearic được dùng làm xà phòng. 
(3) Ankađien, anken đều có nhiều trong dầu mỏ. 
(4) Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo. 
(5) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. 
(6) Các chất HCOOH, HCOONa, CH3CHO và C2H2 đều tham gia phản ứng tráng gương. 
Số phát biểu sai là 
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
 Câu 17. Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit
	A. Tinh bột.	B. Saccarozơ.	C. Glucozơ.	D. Xenlulozơ.
 Câu 18. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là 
	A. 7.	B. 4.	C. 6.	D. 5.
 Câu 19. Cho 6,72 gam Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là.
	A. 18,24.	B. 12,00.	C. 9,12.	D. 24,00.
 Câu 20. Glucozơ tham gia phản ứng với anhiđrit axetic ((CH3CO)2O) tạo este Y chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử. Công thức phân tử của Y là
	A. C16H22O12.	B. C15H22O11.	C. C16H22O11.	D. C16H24O12.
 Câu 21. Ứng với công thức C4H8O2, có bao nhiêu đồng phân là hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở?
	A. 7	B. 6	C. 5	D. 4
 Câu 22. Một este có công thức phân tử là C4H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3 Công thức cấu tạo của este đó là
	A. CH3COO-CH=CH2	B. HCOO-CH2-CH=CH2
	C. CH2=CH-COO-CH3	D. CH3COO-C2H5
 Câu 23. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: 
X + H2OY + Z ; biết Y, Z tác dụng với H2 (Ni; to) đều tạo ra sobitol. X là
	A. glucozơ.	B. tinh bột.	C. saccarozơ.	D. mantozơ.
 Câu 24. Este được tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol no đơn chức (đều mạch hở) có công thức có công thức chung là
	A. CnH2n-1COOCmH2m-1	B. CnH2n-1COOCmH2m+1	 C. CnH2n+1COOCmH2m-1 	 D. CnH2n+1COOCmH2m+1
 Câu 25. Cho 17,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Ca, Na2O tác dụng hết với 720 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch Y. Khối lượng NaCl có trong dung dịch Y là
	A. 14,04 gam.	B. 4,68gam. 	C. 15,21 gam.	D. 8,775 gam.
 Câu 26. Phản ứng giữa ancol và axit cacboxylic tạo thành este và nước, có tên gọi là
	A. Phản ứng este hóa 	B. Phản ứng kết hợp.	C. Phản ứng thủy phân	D. Phản ứng trung hòa
 Câu 27. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOC2H5, CH3CH2OH, CH3COOH, HCOOCH3 và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất
X
Y
Z
T
Nhiệt độ sôi
32oC
77oC
117,9oC
78,3oC
Nhận xét nào sau đây đúng ?
	A. Y là HCOOCH3.	B. Z là CH3COOH.	C. X là CH3CH2OH.	D. T là CH3COOC2H5.
Câu 28. Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3, phương trình hóa học là:
	A. Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → Ba(HCO3)2 + 2NaOH
	B. Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
	C. Ba(OH)2 + 3NaHCO3 → BaCO3↓ + Ba(HCO3)2 + 3NaOH
	D. Ba(OH)2 + NaHCO3 → BaCO3↓ + NaOH + H2O
 Câu 29. Từ 81g tinh bột, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam etanol (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam etanol bằng phương pháp lên men giấm với hiệu suất H% thu được hỗn hợp X. Để trung hòa X cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của H% là :
	A. 75 	B. 45 	C. 80 	D. 60 
SAI Câu 30. Các dd riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành các thí nghiệm: cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một, kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Dung dịch
(1)
(2)
(4)
(5)
(1)
khí thoát ra
có kết tủa
(2)
khí thoát ra
có kết tủa
có kết tủa
(4)
có kết tủa
có kết tủa
(5)
có kết tủa
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là
	A. H2SO4, NaOH, MgCl2.	B. H2SO4, MgCl2, BaCl2.
	C. Na2CO3, BaCl2, BaCl2.	D. Na2CO3, NaOH, BaCl2.
 Câu 31. Có 3 đồng phân mạch hở cùng công thức phân tử C2H4O2, cho mỗi đồng phân lần lượt tác dụng với NaOH, Na, AgNO3/NH3 thì số phản ứng hóa học xảy ra là
	A. 6	B. 5	C. 4	D. 3
 Câu 32. Cho 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm vào dung dịch chứa 0,05 mol HCl, 0,01 mol H2SO4 thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn X được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
	A. 12,905.	B. 12,605.	C. 16,745.	D. 12,835.
 Câu 33. Hòa tan m gam Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối của X so với H2 là 6,2 gồm N2 và H2, dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat và 2 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là ?
	A. 5,08.	B. 4,68.	C. 5,48.	D. 6,68. 
 Câu 34. Cho hỗn hợp X gồm toluen, stiren, etyl axetat, propan-1,3-điol và but-1-en. Lấy 18,2 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch brom dư thì có tối đa 13,6 gam brom phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn 18,2 gam X cần dùng 32,48 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 16,2 gam nước . Phần trăm theo khối lượng của toluen trong hỗn hợp X là
	A. 15,54%	B. 20,22%	C. 18,32%	D. 23,36%
 Câu 35. Hỗn hợp gồm ancol đơn chức và axit đơn chức bị este hóa hoàn toàn thu được một este. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este này thì thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Vậy công thức phân tử của ancol và axit là công thức nào cho dưới đây?
	A. C2H6O và CH2O2 	B. C2H6O và C3H6O2	C. CH4O và C2H4O2 	D. C2H6O và C2H4O2 
 Câu 36. Thủy phân hoàn toàn một lượng triglixerit X trong dung dịch NaOH người ta thu được hai muối gồm natri oleat và natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng 1:2). Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị a, b và c là
	A. b - c = 3a	B. b - c = 4a	C. b = c - a	D. b - c = 2a
 Câu 37. Cho một hỗn hợp gồm có 1,12 gam Fe và 0,24 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Phản ứng xong, thu được chất rắn có khối lượng là 1,84 gam gồm 2 kim loại. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là
	A. 0,08 M. 	B. 0,20 M.	C. 0,04 M.	D. 0,10 M. 
 Câu 38. Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y. Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B . Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO2; 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi B thu được m (g) chất rắn. Giá trị của m gần nhất với 
	A. 5,6 (g).	B. 5,8 (g).	C. 3,4(g).	D. 4,6 (g).
 Câu 39. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam chất béo trung tính bằng lượng NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 71,2 gam xà phòng và 7,36 gam glixerol. Giá trị của m là
	A. 18,38 gam. 	B. 75,36 gam.	C. 17,80 gam.	D. 68,96 gam. 
 Câu 40. Cho hỗn hợp gồm 0,01 mol Al và 0,03 mol Mg tác dụng với 100ml dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X gồm 3 kim loại, X tác dụng hoàn toàn với HNO3 loãng, dư thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là
	A. 0,672.	B. 0,336.	C. 0,224.	D. 0,448. 
 Sở GD-ĐT Thanh Hóa KỲ THI KHẢO SÁT THPTQG , LẦN 1- Năm học 2016-2017
Trường THPT Nông Cống 2 Môn: HÓA HỌC LỚP 12
 Thời gian làm bài: 50 phút 
Đáp án mã đề: 137
	01. D; 02. C; 03. C; 04. B; 05. B; 06. B; 07. D; 08. C; 09. C; 10. B; 11. A; 12. C; 13. B; 14. C; 15. B; 
	16. D; 17. C; 18. C; 19. D; 20. C; 21. B; 22. B; 23. C; 24. D; 25. A; 26. A; 27. B; 28. D; 29. A; 30. A; 
	31. A; 32. C; 33. A; 34. B; 35. D; 36. A; 37. A; 38. D; 39. D; 40. A; 
Câu 1. HD: Cấu hình electron của Na: 1s22s22p63s1 → chu kì 3, nhóm IA => chọn D 
Câu 2. HD: Xà phòng hóa chất béo bằng dung dịch NaOH thu được glixerol và các axit béo (Sai) vì
thu được glixerol và muối - không phải glixerol và axit béo => chọn C 
Câu 3. C 
Câu 4. B 
Câu 5. HD: Mn (Z = 25) [Ar] 3d54s2=> nhường 2e ngoài cùng thì tạo ra Mn2+ (Z = 25) [Ar] 3d5. => chọn B 
Câu 6. B 
Câu 7. D 
Câu 8. HD: H2SO4 không phản ứng với NaCl và Na2SO4.
H2SO4 + Ba(HCO3)2 → kêt tủa và sủi bọt khí ; H2SO4 + Na2CO3 → sủi bọt khí ; 
H2SO4 + Na2S → khí mùi trứng thối => chọn C 
Câu 9. HD: M hóa trị n; ne=3nNO=0,3=2,7.n/M =>M=9n ; n=3, M=27 (Al) => chọn C 
Câu 10. HD: phân tử este có k=2 và 4 oxi => este 2 chức mạch hở (no) => mà phân tử este 2 chức mạch hở luôn được tạo ra từ 1 phân tử có 2 nhóm chức và 2 phân tử đơn chức :
Xét phân tử có 2 nhóm chức
- Nếu phân tử có 2 nhóm chức đều là -COOH => este là CH3-OOC-COO-CH3 (tạo bởi 2 chất: một axit HOOC-COOH và một ancol là CH3OH)
- Nếu phân tử có 2 nhóm chức đều là -OH (ancol) => este là H-COO-CH2-CH2-OOC-H (tạo bởi 2 chất là)
- Còn phân tử có 2 nhóm chức gồm 1-COOH và 1-OH => este HCOO-CH2COO-CH3, este này tạo bởi 3 chất là HCOOH; 
HO-CH2-COOH và CH3OH=> không T/M . Vậy chỉ có 2 este T/M => chọn B 
Câu 11. A 
Câu 12. HD: nCu=nCuCl2 = 13,5/135=0,1 mol → m = 6,4 gam => chọn C 
Câu 13. HD Mg, FeO và Ag đều có tính khử, phản ứng với HNO3 có tính oxihóa, chỉ CuSO4 không có tính khử (?) => chọn B 
Câu 14. C 
Câu 15. HD: Giải: mCuSO4 =48 gam. Phương pháp tăng - giảm khối lượng:
 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu ↓ 
 2 mol 480 gam ------> 342 gam -------------> mgiảm = 480 - 342 = 138 gam
 x = <------------------ mgiảm = 48 - 41,1 = 6,9 gam
 => x = 0,1 mol, mAl = 2,7 gam. 
Hoặc: 2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu ↓ 
 (mol) : x x (tan-đi vào) 1,5x (bám-đi ra) 
Áp dụng: mmuối sau = mmuối đầu + mđi vào - mđi ra => 41,1 = 48 + 27. x- 64.1,5x => x = 0,1 mol. => chọn B 
Câu 16. HD: Giải: Phát biểu sai là: (1), (3), (5), và (6). 
- Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo Ag. (xem SGK12-tr.25) 
- Dầu mỏ là hỗn hợp của rất nhiều hiđrocacbon khác nhau gồm các nhóm chất sau: Ankan, xicloankan, hiđrocacbon thơm (ankađien, anken không có nhiều trong dầu mỏ). (xem SGK11-tr164).
- Tinh bột và xenlolozơ không phải là đồng phân của nhau. Phân tử tinh bột gồm nhiều gốc α-glucozơ liên kết với nhau, phân tử xenlulozơ gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau, cùng công thức chung (C6H10O5)n, nhưng giá trị của n khác nhau. (xem SGK12-tr.29, 32).
- C2H2 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3, nhưng không phải phản ứng tráng gương. (SGK11-tr.142).
 => chọn D 
Câu 17. HD: glucozo là monosaccarit, không thể thủy phân được => chọn C 
Câu 18. C 
Câu 19. HD: Ta có : nFe = 0,12 mol => nFe2(SO4)3 = ½ nFe = 0,06 mol => m = 0,06.400 = 24g => chọn D 
Câu 20. HD: thay 5OH trong C6H12O6 thành 5CH2COO => công thức C16H22O11. => chọn C 
Câu 21. HD: axit: 2 chất ; este: 4 chất (chú ý gốc C3H7- có 2 cấu tạo). => chọn B 
Câu 22. HD: chỉ có HCOO-CH2-CH=CH2 tham gia được phản ứng tráng gương (do cấu tạo chứa gốc của axit fomic) => chọn B 
Câu 23. HD Giải: Y, Z (glucozơ và fructozơ) tác dụng với H2 (Ni; to) đều tạo ra sobitol, nên X là saccarozơ => chọn C 
Câu 24. D 
Câu 25. HD Giải: Ca + 2HCl → CaCl2 + H2↑ , Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O.
Gọi số mol Ca, là x, số mol Na2O là y : 
=> 40x + 62y = 17,04 ; 2x + 2y = 0,72 => y = 0,12 mol ; mNaCl = 0,24.58,5 = 14,04 gam. => chọn A 
Câu 26. A 
Câu 27. HD Giải: Căn cứ theo nhiệt độ sôi, cao nhất là axit CH3COOH.
Chất
X
Y
Z
T
Nhiệt độ sôi
32oC
77oC
117,9oC
78,3oC
Công thức- giải thích 
HCOOCH3 (este- không có liên kết hiđrô và M nhỏ)
CH3COOC2H5 (este - không có liên kết hiđrô, M lớn hơn)
CH3COOH (axit có liên kết hiđrô mạnh)
CH3CH2OH (axit có liên kết hiđrô yếu)
=> chọn B 
Câu 28. HD Giải: Ba(OH)2 (dư) thì dung dịch sau phản ứng không còn CO32- hoặc HCO3- => 
Ba(OH)2 (dư) + NaHCO3 → BaCO3↓ + NaOH + H2O. => chọn D 
Câu 29. HD: (C6H10O5)n -> 2nC2H5OH -> CH3COOH 
=> nC2H5OH = 2n.nTinh bột .80% = 0,8 mol
=> Xét 0,08 mol C2H5OH => nCH3COOH = 0,08H% = nNaOH = 0,06
=> H% = 75% => chọn A 
Câu 30. HD: Cách lý luận: (1)+(2) có khí thoát ra => (1) , (2) trong số H2SO4 và Na2CO3 ; 
(4) có có kết tủa với 2 chất (1) và (2) => (4) chỉ là BaCl2 ; 
(2) có có kết tủa với 2 chất (4)-là BaCl2 và (5) => (2) là Na2CO3 và suy ra (5) chỉ là MgCl2, biết (2) là Na2CO3 vậy (1) là H2SO4 (trong số H2SO4 và Na2CO3) ; chất cuối cùng còn lại là NaOH (3) 
Dung dịch
(1) H2SO4
(2) Na2CO3
(4) BaCl2 
(5) MgCl2
(1) H2SO4
khí thoát ra
có kết tủa
(2) Na2CO3
khí thoát ra
có kết tủa
có kết tủa
(4) BaCl2
có kết tủa
có kết tủa
(5) MgCl2
có kết tủa
 => chọn (1), (3), (5) là: H2SO4, NaOH, MgCl2
Cách mẹo : (1) và (5) không phản ứng với nhau, trong 4 lựa chọn chỉ 1 lựa chọn thỏa mãn đó là... => chọnA 
Câu 31. HD: C2H4O2 có các đồng phân : CH3COOH ; HCOOCH3 ; HO-CH2-CH=O.
CH3COOH : phản ứng với NaOH ; Na
HCOOCH3 : phản ứng với NaOH ; AgNO3/NH3
HO-CH2-CH=O : phản ứng với Na ; AgNO3/NH3 => chọn A 
Câu 32. HD: = 0,15. Số mol H+ = 0,05 + 0,02 = 0,07 mol , = 0,05.35,5 + 0,01.96 = 2,735 gam.
 2M + 2H+ → 2M+ + H2↑ (1)
 (mol) 0,07 0,035 => còn dư M (vì nH2(1)< 0,15), sẽ phản ứng với nước : 
 2M + 2H2O → 2M+ + H2↑ + 2OH- (2)
 nOH-= 2nH2 (2)=2(0,15-0,035)=0,23 ; = 0,23.17 = 3,91 gam.
 mrắn= 10,1 + 2,375 + 3,91 = 16,745 gam. => chọn C 
Câu 33. HD Giải Ta có 
=> chọn A 
Câu 34. HD: nBr2=13,6/160 = 0,085 => tổng số mol stiren và but-1-en là 0,085; 
nH2O=16,2/18 = 0,9 mol. BTKL => khối lượng CO2=(18,2+1,45.32-16,2)= 48,4 => nCO2=48,4/44 = 1,1;
- Nhận thấy: tất cả các chất trong X (C7H8, C8H8, C4H8O2, C3H8O2, C4H8) đều có 8 nguyên tử H trong phân tử => nX=0,9/4 = 0,225 ; nO2=32,48/22,4 = 1,45.
- BTNT oxi => nO2(X)=1,1.2+0,9 -1,45.2 = 0,2 ; mặt khác ta nhận thấy: chỉ có etyl axetat và propan-1,3-điol là chứa oxi và cùng có 2 nguyên tử O trong phân tử => tổng số mol của chúng là 0,2/2 = 0,1.
ntoluen= 0,225 - 0,1 - 0,085 = 0,04 => %m (toluen/X)=0,04.(7.12 + 8)/18,2≈ 20,22% => chọn B 
Câu 35. HD: nCO2=nH2O=0,005 => este no đơn chức mạch hở , nO(este)=(0,11-0,005.12-0,005.2)/16=0,0025 => neste=0,0025/2=0,00125 => Meste=0,11/0,00125=88 => Este là C4H8O2 ; ancol và axit phù hợp là C2H6O và C2H4O2 . 
Hoặc: nCO2=nH2O=0,005 => este no đơn chức mạch hở ; CnH2nO2 → nCO2 => n CO2= =0,005 => n=4 ..(nt) =>chọn D 
Câu 36. HD: Giải: X là este 3 chức chứa 1 gốc C17H33COO và 2 gốc C17H35COO, độ bất bão hòa k=1.2+2.1= 4, nên công thức chất béo có dạng CnH2n-6O6 =>khi đốt, ta có: ; với k=4 => ; thay các giá trị ta được: b - c = 3a => chọn A 
Câu 37. HD Giải: Chất rắn gồm 2 kim loại =>đó là: Cu và Fe dư => Mg phản ứng hết (0,01mol), Fe phản ứng một phần (x mol), Cu2+ hết, chất rắn gồm Cu (0,01 + x) mol và Fe dư (0,02 - x)mol. Khối lượng chất rắn: 64.(0,01+x) + 56.(0,02-x) = 1,84 => x = 0,01 mol. Số mol CuSO4 = (0,01 + 0,01) = 0,02, CM = 0,02 : 0,25 = 0,08 M. => chọnA 
Câu 38. HD: + Bảo toàn Na có 0,06 mol NaOH. 
Ta có nNaOH : nA = 1,2 => hỗn hợp có 1 este của phenol.
+ Bảo toàn C=> nC = 2,688/22,4 + 1,38/106=0,15 mol Ctb = 3 => Hỗn hợp có (1 este với số C<3 ) HCOOCH3 (amol) và 1 este của phenol CxHyO2 (b mol, (chất này tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2)).
Ta có: a + b = 0,05 mol và a + 2b = 0,06 mol => a = 0,04 mol; b = 0,01 mol.
Bảo toàn C=> 0,04.2 + 0,01.x = 0,15 x = 7, chỉ có C7H6O2. Vậy HCOOCH3 và HCOOC6H5. 
Tính được mcrắn = 0,05.68 + 0,01.116=4,56gam. => chọn D 
Câu 39. HD: nglixerol = 0,08 mol => nKOH pứ = 3nglixerol= 0,24 mol ; BTKL: m + 0,24.40 =71,2 + 7,36 => m=68,96 gam =>chọn D 
Câu 40. HD Giải: BT electron =>Số mol electron các kim loại nhường = 0,01.3 + 0,03.2 = 0,09 mol.
 Số mol NO = 0,09 : 3 = 0,03 mol .=> V = 0,672 lít. => chọn A 

File đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_2017_lan_1_de.doc