Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn sinh học 9- Thời gian : 45 phút

doc9 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1026 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn sinh học 9- Thời gian : 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi KSCL đầu năm
Môn Sinh học 9- Thời gian : 45 phút
Đề A
A- Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Chọn câu trả lời đúng:
1. Cấu tạo hệ thần kinh của người gồm các bộ phận là:
A. Đại não, não trung gian, trụ não, tiểu não.
B. Đại não, tuỷ sống , dây thần kinh, hạch thần kinh.
C. Não, tuỷ sống , dây thần kinh, hạch thần kinh.
 D. Não, tuỷ sống , dây thần kinh.
2. Phương pháp nghiên cứu di truyền của MenDen là:
A. Phân tích con lai F1 và F2. 	C. Phân tích giống lai.
B. Phân tích các thế hệ lai. 	D. Lai phân tích .
3.Tuyến nội tiết lớn nhất của cơ thể là:
A. Tuyến yên. 	 C.Tuyến trên thận.
B.Tuyến tuỵ. 	 D. Tuyến giáp.
4. Nước tiểu đầu khác máu là:
A. Không có các sản phẩm thải. 
B. Có các sản phẩm thải, không có hồng cầu và prôtêin.
C. Có các sản phẩm thải và hồng cầu.
D. Có các sản phẩm thải và prôtêin.
5. Người bị viễn thị là do: 
A. Cầu mắt ngắn bẩm sinh hoặc thể thuỷ tinh quá dẹt.
B. Cầu mắt ngắn bẩm sinh hoặc thể thuỷ tinh quá phồng.
C. Cầu mắt dài bẩm sinh hoặc thể thuỷ tinh quá dẹt.
D. Cầu mắt dài bẩm sinh hoặc thể thuỷ tinh quá phồng.
6. Cấu trúc nào sau đây chi phối hoạt động có ý thức ở người:
A. Não trung gian.	C. Đại não. 
B. Cầu não. 	D. Tiểu não.
II. Tự luận: (7 Điểm)
1.Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Kể tên một số tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
2.AIDS là gì? Tại sao AIDS là hiểm hoạ của loài người? Nêu biện pháp phòng tránh lây nhiễm HIV.
3. Trình bày tóm tắt thí nghiệm và kết quả lai một cặp tính trạng về màu sắc hoa của Menđen.Phát biểu quy luật phân li.
Đề B
A- Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Chọn câu trả lời đúng:
1. Cơ quan điều hoà phối hợp cử động phức tạp của não là:
A.Đại não. 	 C. Não trung gian.
B. Cầu não. 	 D. Tiểu não.
2. Bộ phận trung ương của hệ thần kinh gồm:
A. Não, tuỷ sống, các dây thần kinh.
B. Não, tuỷ sống, các hạch thần kinh.
C. Não, tuỷ sống.
D. Não, tuỷ sống, dây thần kinh và hạch thần kinh.
3. Phương pháp nghiên cứu di truyền của MenDen là:
A. Phân tích con lai F1 và F2. 	C. Phân tích các thế hệ lai. B. Phân tích giống lai.	D. Lai phân tích .
4. Người bị cận thị là do:
A. Cầu mắt dài bẩm sinh hoặc thể thuỷ tinh quá phồng.
B. Cầu mắt ngắn bẩm sinh hoặc thể thuỷ tinh quá dẹt.
C. Cầu mắt ngắn bẩm sinh hoặc thể thuỷ tinh quá phồng.
D. Cầu mắt dài bẩm sinh hoặc thể thuỷ tinh quá dẹt.
5.Tuyến nội tiết quan trọng nhất của cơ thể là:
A. Tuyến tuỵ. 	C. Tuyến trên thận.
B. Tuyến yên. 	D. Tuyến giáp.
6. Nước tiểu chính thức khác nước tiểu đầu là:
A. Không có chất dinh dưỡng, các ion cần thiết và lượng nhiều hơn.
B. Không có chất dinh dưỡng, các ion cần thiết và có các tế bào máu.
C. Không có chất dinh dưỡng, các ion cần thiết và có prôtêin.
D. Không có chất dinh dưỡng, các ion cần thiết và lượng nước ít hơn.
 II Tự luận: (7 điểm)
1. Nêu vai trò và tính chất của hooc môn.
2. Nguyên nhân gây AIDS là gì? Kể tên những con đường lây nhiễm HIV/AIDS.
3. Trình bày tóm tắt thí nghiệm và kết quả lai một cặp tính trạng về màu sắc quả của MenDen. Nêu kết luận của Menđen sau khi lai một cặp tính trạng.
Hướng dẫn chấm – môn Sinh học 9.
Đề A:
I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
1-C
2-B
3-D
4-B
5-A
6-C
II. Tự luận (7 điểm)
1.(2điểm)
- Tuyến nội tiết : chất tiết từ tế bào tuyến đổ thẳng vào máu để đưa đến các cơ quan phụ trách.
VD:..(HS lấy tự VD)
0,5đ
0,5đ
- Tuyến ngoại tiết là chất tiết từ tế bào tuyến đổ vào ống dẫn chất tiết để đưa đến các cơ quan.
VD:.. :..(HS lấy tự VD)
0,5đ
0,5đ
2.(2 điểm)
a. AIDS là : Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người do vi rút HIV gây nên.
0,5đ
b. AIDS là hiểm hoạ vì:
+ Khả năng lây lan nhanh và rộng khắp thế giới.
+ Tỉ lệ tử vong cao.
+ Chưa có vắc -sin phòng và thuốc trị.
0,5đ
c.Biện pháp phòng : ( HS phải lấy ví dụ từng biện pháp, nếu không thì không cho điểm tối đa)
- Phòng lây nhiễm qua đường máu và tiêm chích ma tuý:..
 - Phòng lây nhiễm qua quan hệ tình dục:..
 - Phòng lây nhiễm từ mẹ sang con:..
0,5đ
0,25đ
0,25đ
3.(3 điểm)
a. Thí nghiệm: P thuần chủng: Hoa đỏ x Hoa trắng.
 F1 : 100% Hoa đỏ
 F1xF1 : Hoa đỏ X Hoa đỏ
 F2 : 75% Hoa đỏ : 25% Hoa trắng.
1đ
1đ
b. Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P.
1đ
Hướng dẫn chấm – môn Sinh học 9.
Đề B:
I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
1-D
2-C
3-C
4-A
5-B
6-D
II. Tự luận (7 điểm)
(2điểm)
Vai trò của hooc-môn:
- Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
- Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. Nếu rối loạn trong hoạt động nội tiết thường dẫn đến tình trạng bệnh lí.
0,5đ
0,5đ
Tính chất:
- Hooc-môn có tính đặc hiệu.
- Hooc-môn có hoạt tính sinh học cao.
- Hooc-môn không mang tính đặc trưng cho loài.
0.5đ
0,25đ
0,25đ
2. ( 2 điểm)
Nguyên nhân: 
- Do vi-rut HIV xâm nhập vào cơ thể, tấn công vào tế bào limphô T trong hệ miễn dịch, làm cơ thể mất khả năng chống bệnh.
1đ
Các con đường lây nhiễm:
- Lây nhiễm qua quan hệ tình dục.
- Lây nhiễm qua truyền máu và tiêm chích ma tuý.
- Lây từ mẹ sang con qua nhau thai.
0,25đ
0,5đ
0,25đ
3.( 3 điểm)
a. Thí nghiệm: P thuần chủng: Quả lục x Quả vàng.
 F1 : 100% Quả lục
 F1xF1 : Quả lục x Quả lục
 F2 : 75% Quả lục : 25% Quả vàng.
1đ
1đ
b.Kết luận của Menđen: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
1 đ
Lớp 8:
I . Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Câu 1. Lựa chọn những câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây:
 Những đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở người , không có ở động vật:
A. Đi bằng hai chân.
B. Sự phân hoá của bộ xương phù hợp với chức năng lao động bằng tay và đi bằng hai chân.
C. Nhờ lao động có mục đích, người đã bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
D. Răng phân hoá thành răng cửa , răng nanh và răng hàm.
E. Có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng và hình thành ý thức.
G. Phần thân của cơ thể có hai khoang : ngực và bụng.
H. Não phát triển , sọ lớn hơn mặt.
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Các lớp động vật có hệ tuần hoàn hoàn thiện nhất là:
A. Lớp bò sát và lớp thú.
B. Lớp lưỡng cư và lớp thú.
C. Lớp lưỡng cư và lớp chim.
D. Lớp chim và lớp thú.
2. Đặc điểm đặc trưng nhất của hệ tuần hoàn bò sát là:
A. Có 1 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn, máu pha đi nuôi cơ thể.
B. Có 2 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn, máu pha đi nuôi cơ thể.
C. Có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, máu pha đi nuôi cơ thể.
D.Có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
3. Dùng ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa là sử dụng:
A. Thiên điịch đẻ trứng kí sinh lên sinh vật gây hại.
B. Gây vô sinh cho sinh vật gây hại.
C. Thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại.
D. Dùng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.
4. Hệ thần kinh tiến hoá nhất của động vật có đặc điểm:
A. Chưa phân hoá. 	 	C. Hình mạng lưới.
B. Hình ống. 	D. Hình chuỗi hạch.
II. Tự luận: ( 7 điểm).
1. Vẽ và chú thích sơ đồ cấu tạo hệ tuần hoàn của thú.
2. Thế nào là động vật quý hiếm? Cho 3 ví dụ về động vật quý hiếm.
3. Kể tên các cơ quan trong hệ tiêu hoá của người và nêu chức năng của hệ tiêu hoá.
Hướng dẫn chấm Sinh học 8:
I. Trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm)
 Câu 1: (1 điểm) mỗi ý đúng 0,25đ.
-Các ý đúng là: B, C , E , H .
Câu 2: (2 điểm) mỗi ý đúng 0,5 đ.
1- D
2- C
3- A
4- B
II . Tự luận: (7 điểm )
1. (2điểm)
- Vẽ hình: 47.3 SGK – SH7.
1đ
- Chú thích đúng:
1đ
2.(2 điểm)
Động vật quý hiếm là: Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về: thực phẩm , dược liệu, mĩ nghệ , nguyên liệu công nghệ...và là những động vật sống trong thiên nhiên trong vòng 10 năm trở lại đây đang có số lượng giảm sút.
1,5đ
VD: (HS lấy ví dụ)
0,5đ
3. (3 điểm)
Các cơ quan trong hệ tiêu hoá :
- ống tiêu hoá gồm : miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, ruột thẳng, hậu môn.
- Các tuyến tiêu hoá: tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến ruột, tuyến gan, tuyến tuỵ.
1đ
1đ
Chức năng:
- Tiếp nhận , biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng.
- Hấp thụ chất dinh dưỡng để cung cấp cho cơ thể.
0,5đ
0.5đ
Lớp 7:
I. Trắc ngiệm khách quan:(3điểm)
Câu 1: Hãy chọn nội dung ở cột A sao cho phù hợp với nội dung ở cột B.( trả lời bằng cách ghép các số 1,2,3.. với a,b,c...Ví dụ 1-a..)( 1điểm)
Cột A 
(nhóm thực vật)
Cột B 
( đặc điểm chính)
1. Các ngành
 Tảo
a. Thân không phân nhánh, rễ giả, lá nhỏ chưa có gân lá. Sống ở cạn, thường là nơi ẩm ướt. Có bào tử.
2. Ngành 
 Rêu
b. Đã có rễ , thân , lá. Có nón. Hạt hở ( hạt nằm trên lá noãn) . Sống ở cạn là chủ yếu.
3.Ngành 
 Dương xỉ
c.Có rễ , thân , lá chưa có mạch dẫn.
4. Ngành
 Hạt trần
d. Có rễ, thân, lá thật. Đa dạng. Sống ở cạn là chủ yếu. Có hoa và quả. Hạt nằm trong quả.
5.Ngành 
 Hạt kín
g. Đã có rễ, thân, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Có bào tử. Bào tử nảy mầm thành nguyên tản.
h. Chưa có rễ, thân, lá. Sống ở nước là chủ yếu
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng:( 2điểm)
1. Cách dinh dưỡng của vi khuẩn là:
A. Đa số sống kí sinh. 
B. Đa số sống hoại sinh. 
C. Đa số sống tự dưỡng.
D. Đa số sống dị dưỡng, một số sống tự dưỡng.
2. Điểm đặc trưng nhất của cây hạt trần là:
A.Hạt nằm trên lá noãn hở, chưa có hoa, chưa có quả.
B. Sinh sản hữu tính.
C. Lá đa dạng , có hạt nằm trong quả.
D. Có rễ , thân , lá thật. Có mạch dẫn.
3. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió:
A. Hoa thường tập trung ở ngọn cây, có hương thơm, mật ngọt.
B. Hoa thường tập trung ở ngọn cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài , bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều , nhỏ nhẹ.
C. Hoa thường to, sặc sỡ, tập trung ở ngọn cây, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn nhiều ,nhỏ nhẹ.
D. Hoa thường tập trung ở gốc cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài , bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ.
4. Thực vật điều hoà khí hậu bằng cách:
A. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng khí cacbonic.
B. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng gió mạnh. 
C. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng ô-xi, giảm gió mạnh.
D. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng khí cacbonic, giảm gió mạnh.
II. Tự luận: ( 7điểm)
1. Trình bày ích lợi của vi khuẩn.
2. Trình bày và giải thích thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
3. Nêu đặc điểm chung của động vật. ý nghĩa của động vật với đời sống con người.
Hướng dẫn chấm sinh học lớp 7
 I. Trắc nghiệm khách quan: (3điểm)
 Câu 1: ( 1điểm) Mỗi ý đúng 0,25 điểm.
1-h
2-a
3-g
4-b
5-d
Câu 2: (2 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
1-d
2-a
3-b
4-c
II. Tự luận: (7điểm).
1. (2điểm)
ích lợi:
- Phân huỷ xác động vật ,thực vật thành mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây.
- Phân huỷ không hoàn toàn các chất hữu cơ góp phần hình thành than đá và dầu lửa.
- Vi khuẩn cố định đạm cung cấp đạm cho cây và cho đất.
- Vi khuẩn lên men để chế biến thực phẩm và có vai trò trong công nghệ sinh học.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2.( 2điểm)
Thí nghiệm
Cốc 1:10 hạt đỗ đen để khô
Cốc 2:10 hạt đỗ đen ngâm ngập trong nước
Cốc 3:10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm
Cốc 4:10 hạt đỗ đen để trên bông ẩm và để trong hộp xốp đựng đá lạnh.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Giải thích
+ Các cốc 1,2,4 hạt không nảy mầm do không đủ điều kiện cho hạt nảy mầm.
+ Cốc 3 : nảy mầm do có đủ điều kiện: nước, không khí và nhiệt độ thích hợp
0,5đ
0,5đ
3. ( 3điểm)
Đặc điểm chung của động vật:
- Có khả năng di chuyển.
- Có hệ thần kinh và giác quan.
- Sống dị dưỡng.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
ý nghĩa của động vật:
- Cung cấp nguyên liệu cho con người:
- Dùng làm vật thí nghiệm:
- Hỗ trợ cho con người trong lao động..
0,5đ
0,5đ
0,5đ

File đính kèm:

  • docDe KSCL sinh9.doc