Thi thử đại học lần II môn : sinh học thời gian: 90 phút

pdf49 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1405 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thi thử đại học lần II môn : sinh học thời gian: 90 phút, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Sở GD-ĐT Phú Yên THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II 
Trường THPT Chuyên Lương Văn Chánh Môn : SINH HỌC 
 Thời gian: 90 phút 
 Mã đề: 145 
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH 
 (40 câu, từ câu 1đến câu 40) 
 Câu 1. Cho tỉ lệ phần trăm các loại nucleotit ở các loài khác nhau theo bảng sau: 
Từ số liệu bảng trên hãy rút ra nhận xét về cấu trúc axit nucleic của những loài sinh vật kể trên là đúng ? 
 A. I,II : ADN 2 mạch ; III,V : ADN một mạch ; IV : ARN. 
 B. I,II : ADN 2 mạch ; III,IV : ADN một mạch ; V : ARN. 
 C. I,II : ADN 2 mạch ; III : ADN một mạch ; IV,V : ARN. 
 D. I : ADN 2 mạch ;II, III : ADN một mạch ; IV,V : ARN. 
 Câu 2. Ở một loài thực vật gen A qui định thân đỏ trội hoàn toàn so với a thân trắng. Người ta thực hiện 
phép lai giữa các cơ thể : AA, Aa, aa, AAA, AAa, Aaa, aaa, AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa. Biết quá 
trình giảm phân tạo giao tử ở các cơ thể trên diễn ra bình thường, thì kết quả của các phép lai có bao 
nhiêu phép lai cho tỷ lệ kiểu hình là 11đỏ:1trắng. 
 A. 3. B. 4. C. 9. D. 6. 
 Câu 3. Giải thích vì sao trong một khu vực thường có nhiều loài cùng chung sống với nhau là đúng ? 
 A. Do người ta tạo điều kiện môi trường đủ các chất dinh dưỡng. 
 B. Do mức độ cạnh tranh giữa các loài giảm nên cùng tồn tại. 
 C. Do các loài có ổ sinh thái giống nhau. 
 D. Do các loài có ổ sinh thái khác nhau. 
 Câu 4. Ảnh hưởng của mật độ ruồi giấm lên tuổi thọ của chúng như sau: 
Vậy giới hạn thích hợp và điểm cực thuận của mật độ lên tuổi thọ của ruồi giấm tuần tự là : 
 A. Giới hạn thích hợp 7,8 : 59,7 ;điểm cực thuận 74,5. 
 B. Giới hạn thích hợp 13,3: 46,2 ; điểm cực thuận 46,2. 
 Trang 1/8 - Mã đề: 145 
 C. Giới hạn thích hợp 7.8: 46,2 ;điểm cực thuận 46,2. 
 D. Giới hạn thích hợp 6,3: 59,7; điểm cực thuận 59,7. 
 Câu 5. Giả sử trong một gen có một bazơ nitơ loại Guanin trở thành dạng hiếm (X+) thì sau 2 lần nhân 
đôi sẽ cho tối đa bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế cặp X-G bằng cặp T-A. 
 A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 
 Câu 6. Cho các cây hạt vàng-trơn dị hợp hai cặp gen quy định các cặp tính trạng khác nhau, lai với nhau 
được kết quả 9 :3 : 3 : 1 . Nếu loại bỏ hoàn toàn các cây vàng-trơn và xanh-nhăn đi, thì phép lai F2 X F2 
sẽ thu được tỉ lệ kiểu vàng-trơn là bao nhiêu ? 
 A. 3/5. B. 4/9. C. 2/9. D. 2/3. 
 Câu 7. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp; alen B 
quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn 
so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. 
 AB DE AB DE
Tính theo lí thuyết, phép lai (P) : ab de  ab de trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình 
phát sinh giao tử đực và giao tử cái hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e 
với tần số 40%. Vậy F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ: 
 A. 38.94% B. 42.83% C. 27.43% D. 25.47% 
 Câu 8. Điều nào sau đây là một ví dụ của chọn lọc nhân tạo? 
 A. Một nhà lai tạo cây trồng qua một quả dưa hấu lưỡng bội với một quả dưa hấu tứ bội, tạo con cái 
dưa hấu tam bội là bất thụ và dưa hấu không hạt. 
 B. Chủng kháng thuốc kháng sinh của bệnh lao, phát triển trong một bệnh nhân bị nhiễm lao và 
những người đang trải qua điều trị bằng thuốc kháng sinh. 
 C. Quần thể sóc cư trú chỉ ở một bên của dãy núi Grand Canyon không giao phối với con sóc nằm ở 
phía đối diện của hẻm núi. 
 D. Chọn lọc nhân tạo dựa trên cơ sở chọn lọc tự nhiên. 
 Câu 9. Bằng chứng quan trong nhất thể hiện nguồn gốc của 2 loài là 
 A. bằng chứng giải phầu học so sánh. B. bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử. 
 C. bằng chứng phôi sinh học. D. bằng chứng địa lí sinh học. 
 Câu 10. Phép lai ♂Aabb X ♀aaBb. Trong trường hợp giao tử cái có cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li 
trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể đực giảm phân diễn ra bình thường. Kết 
quả phép lai thu được : 
 A. Aab:aabb:AaBbb :aaBbb. B. Aab:aab:Aabbb :aaBbb. 
 C. AAb:aab:AaBbb :aaBbb. D. Aab:aab:AaBbb :aaBbb. 
 Câu 11. Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với gen a. Tỷ 
lệ kiểu hình ở phép lai : ♂ Aaa x ♀ AAa là 
 A. 8 trội :1 lặn. B. 35 trội : 1 lặn. C. 3 trội :1 lặn. D. 17 trội 1 lặn. 
 Câu 12. Nếu kích thước quần thể đạt đến giá trị tối đa thì quần thể sẽ điều chỉnh số lượng các cá thể. Diễn 
biến nào sau đây là không phù hợp với điều chỉnh số lượng các cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích 
thước tối đa ? 
 A. Tỉ lệ sinh sản giám, tỉ lệ tử vong tăng. 
 B. Nguồn sống trong môi trường có xu hướng giảm. 
 C. Tỉ lệ ở nhóm tuổi trước sinh sản tăng, tỉ lệ các thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giảm. 
 D. Các cá thể trong quần thể phát tán sang quần thể khác. 
 Câu 13. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam Điệp có lục địa chiếm ưu thế, 
khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là : 
 A. Phân hóa cá xương - Phát sinh lưỡng cư và côn trùng 
 B. Dương xỉ phát triển mạnh - Thực vật có hạt xuất hiện - Lưỡng cư ngự trị - Phát sinh bò sát. 
 C. Cây hạt trần ngự trị - Phân hóa bò sát cổ - Cá xương phát triển - Phát sinh thú và chim. 
 D. Cây hạt trần ngự trị - Bò sát cổ ngự trị - Phân hóa chim. 
 Câu 14. Nguyên nhân dẫn đến mỗi alen phân li về một giao tử là 
 A. do trong tế bào, gen tồn tại từng cặp alen. 
 B. do các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. 
 C. do các gen nhân đôi thành các cặp alen. 
 D. do các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng phân li về hai cực của tế bào. 
 Trang 2/8 - Mã đề: 145 
 Câu 15. Yếu tố nào tạo ra mối đe dọa lớn nhất đối với sự mất mát của đa dạng sinh học trong hệ sinh thái 
đại dương ? 
 A. Mất môi trường sống. B. Khai thác quá mức của con người. 
 C. Giới thiệu các loài ngoại lai. D. Ô nhiễm. 
 Câu 16. Những tuyên bố về phiêu bạt di truyền là đúng ? 
 A. Phiêu bạt di truyền là kết quả của chọn lọc tự nhiên. 
 B. Phiêu bạt di truyền là vô hướng. 
 C. Phiêu bạt di truyền không phải là do sự nhập cư của các cá thể vào một khu vực mới. 
 D. Phiêu bạt di truyền cải thiện giá trị thích nghi của một cá thể. 
 Câu 17. Nuôi cấy hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDdEE thành các dòng đơn bội. Sau đó lưỡng 
bội hóa thành các dòng lưỡng bội thuần chủng (Biết rằng quá trình giảm phân tạo hạt phấn diễn ra bình 
thường). Sẽ tạo thành bao nhiêu dòng lưỡng bội thuần chủng ? 
 A. 8 dòng lưỡng bội thuần chủng. B. 16 dòng lưỡng bội thuần chủng. 
 C. 32 dòng lưỡng bội thuần chủng. D. 4 dòng lưỡng bội thuần chủng. 
 Câu 18. Cho biết các codon mã hóa các axit amin tương ứng : AGX -Ser ; GGG -Gly ;GXU -Ala ; UXG - 
Ser ; XXX -Pro ; GXU - Ala ; XGA - Arg... Một mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các 
nucleotit như sau : 5' AGXXGAXXXGGG3'. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn 
polipeptit có 4 axit amin, thì trình tự các axít amin trên chuỗi polipeptit là 
 A. Gly-Ser-Ala-Pro. B. Gly-Ser-Ala -Pro. C. Pro-Gly-Ser-Ala. D. Ser-Ala-Pro-Gly. 
 Câu 19. Ở một loài giao phối, A quy đinh thân cao trội so với a thân thấp; B quy định hoa đỏ trội so với 
b hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di 
truyền có tần số A là 0.5 ; a là 0.5 và tần số B là 0.6 ; b là 0.4. Trong quần thể này cây thân cao hoa trắng 
có tỷ lệ bao nhiêu ? 
 A. 8%. B. 2,4%. C. 12%. D. 1,2%. 
 Câu 20. Một cá thể của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=78. Khi quan sát quá trình giảm phân 
của 2000 tế bào sinh, người ta thấy có 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 10 không phân li trong giảm 
phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường ; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. 
Hãy cho biết loại giao tử có 38 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu ? 
 A. 0.5%. B. 1%. C. 99% D. 10% 
 Câu 21. Quần thể giao phối ngẫu nhiên trở nên bị phân mảnh do sự hình thành của một rào cản địa lý. 
Qua thời gian, khác biệt về gen tích lũy qua trôi dạt di truyền và chọn lọc tự nhiên. Sau khi loại bỏ các rào 
cản giữa hai nhóm này ở cùng một khu vực nói chung, nhưng không sản xuất con cái có thể sinh sản. 
Điều nào sau đây không phải là một kết quả đáng tin cậy ? 
 A. Các quần thể giao phối, nhưng thụ tinh không thể xảy ra. 
 B. Sự cách ly gây ra khác biệt về kiểu hình. 
 C. Các rào cản địa lý đã dẫn đến hình thành loài mới. 
 D. Sự cách ly trước hợp tử gây ra trở ngại sinh sản 
 Câu 22. Thế hệ xuất phát của một quần thể 0.5AA : 0.4Aa : 0.1aa. Cho rằng quần thể ngẫu phối, các cá 
thể có kiểu hình đồng hợp trội không có khả năng sinh sản thì đến thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen di hợp là bao 
nhiêu ? 
 A. 0.30371. B. 0.25672. C. 0.40816. D. 0.41282. 
 Câu 23. Cho hai ổ sinh thái (A) và (B) theo biểu đồ dưới đây. 
Hãy cho biết ổ sinh thái nào rộng - hẹp và mức độ cạnh tranh của hai ổ sinh thái ? 
 A. (A) ổ sinh thái hẹp , có cạnh tranh ; (B) ổ sinh thái rộng, không cạnh tranh. 
 Trang 3/8 - Mã đề: 145 
 B. (A) ổ sinh thái hẹp , không cạnh tranh ; (B) ổ sinh thái rộng, có cạnh tranh. 
 C. (A) ổ sinh thái rộng , có cạnh tranh ; (B) ổ sinh thái hẹp, không cạnh tranh. 
 D. (A) ổ sinh thái rộng , không cạnh tranh ; (B)ổ sinh thái rộng, có cạnh tranh. 
 Câu 24. Điều nào dưới đây là đặc điểm chung của di truyền của di truyền hoán vị gen và phân li độc lập ? 
 A. Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. B. Các gen không alen cùng trên một nhiễm sắc thể. 
 C. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. D. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. 
 Câu 25. Mã di truyền có đầy đủ các đặc điểm : 
1.Có một bộ ba mở đầu và 3 bộ ba kết thúc. 
2. Mã bộ ba và được đọc liên tục. 
3. Có tính đặc hiệu. 
4. Có tính biệt hóa. 
5. Có tính phổ biến 
6. Có tính thoái hóa. 
Phương án đúng là : 
 A. 2,3,4,5,6. B. 1,2,3,4,6. C. 1,2,3,5,6. D. 1,2,4,5,6, 
 Câu 26. Tuyên bố nào là đúng ? 
 A. Tính trạng tự hy sinh là đặc điểm di truyền ở một số loài. 
 B. Không phải tất cả các tính trạng đều là kết quả của sự thích nghi. 
 C. Đơn vị của chọn lọc tự nhiên là loài. 
 D. Tiến hóa là tiến bộ. 
 Câu 27. Khi lai hai giống thuần chủng được F1 dị hợp về các cặp gen và đều là hạt Vàng-Trơn-Tròn. Cho 
F1 lai phân tích thu được tỉ lệ : 
2 hạt xanh-nhăn-tròn ; 2 hạt xanh-nhăn-dài ; 
1 hạt vàng-trơn-tròn ; 1 hạt vàng-trơn-dài ; 
1 hạt xanh-trơn-tròn ; 1 hạt xanh-trơn-dài ; 
Qua tìm hiểu các quy luật di truyền chi phối phép lai trên. Hãy cho biết thế hệ P có bao nhiêu kiểu gen và 
kiểu hình khác nhau 
 A. 4. B. 2. C. 8. D. 3. 
 Câu 28. Bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường quy định. Xét cặp vợ chồng trong phả hệ 
sau. 
Nếu cặp vợ chồng này sinh 3 con thì xác suất để có ít nhất một đứa trẻ bình thường là bao nhiêu ? 
 A. 95/96. B. 1/96. C. 5/6. D. 1/4. 
 Câu 29. Trong quá trình phát sinh loài người, sự hình thành con người có dáng đi thẳng, có hộp sọ với 
kích thước lớn là kết quả của quá trình 
 A. lao động và rèn luyện. B. tiến hóa về văn hóa. C. tiến hóa xã hội. D. tiến hóa sinh học. 
 Câu 30. Tại sao quần thể tăng trưởng chậm hơn khi tiến gần tới sức chứa môi trường? 
 A. Các nhân tố phụ thuộc mật độ tác động để quần thể sinh ít hơn và tử vong tăng lên. 
 B. Các nhân tố không phụ thuộc mật độ tác động để quần thể sinh ít hơn và tử vong tăng lên. 
 C. Năng lượng vào quần thể sẽ giảm đối với quần thể đang tăng trưởng mạnh. 
 D. Các cá thể tự nguyện ngừng giao phối để tình trạng quá tải không xảy ra. 
 Câu 31. Cho gà trống vằn giao phối với gà mái lông đen, F1 đồng loạt lông vằn. Cho F1 giao phối với 
nhau, đời con thu được 28 gà lông vằn ; 09 gà lông đen (lông đen chỉ có ở gà mái). Cho biết tính trạng 
màu lông do một gen quy định. Kết quả nào sau đây là không hợp lý ? 
 A. Có hiện tượng gen gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn. 
 B. Màu sắc lông di truyền theo liên kết giới tính. 
 C. Tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so lông đen. 
 Trang 4/8 - Mã đề: 145 
 D. Gà trống lông vằn F1 có kiểu gen dị hợp. 
 Câu 32. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân 
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: 
 AD AD
Bb  Bb
 ad ad , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên 
chiếm tỉ lệ 51,21%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 
 A. 0.1104. B. 0.1707. C. 0.1691. D. 0.2795. 
 Câu 33. Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do 
gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X. Ở một cặp vợ chồng : Bên phía vợ có bố và anh trai bị mù màu, có 
bà ngoại và mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía chồng có em gái bị điếc bẩm sinh, những người khác của cặp 
vợ chồng này không bị hai bệnh trên. Nếu cặp vợ chồng này sinh một đứa con, xác suất để đứa con này 
không bị cả hai bệnh là bao nhiêu ? 
 A. 1/4. B. 2/3. C. 2/5. D. 5/8. 
 Câu 34. Tại sao năng suất sơ cấp của một quần xã trong giai đoạn đầu của diễn thế thứ sinh sẽ ít hơn so 
năng suất sơ cấp của một quần xã trong các giai đoạn sau của diễn thế thứ sinh ? 
 A. Bởi vì một quần xã trong giai đoạn đầu của diễn thế thứ sinh dễ bị xói mòn hơn các quần xã ở các 
giai đoạn sau của diễn thế thứ sinh. 
 B. Bởi vì các loài thực vật phổ biến trong giai đoạn đầu của diễn thế thứ sinh nhạy cảm hơn với thiếu 
dinh dưỡng hơn so với các cây trồng phổ biến ở các giai đoạn sau của diễn thế thứ sinh. 
 C. Bởi vì sinh khối thấp, và quần xã với sinh khối ít hơn có xu hướng sản xuất ít. 
 D. Bởi vì các loài cỏ dại phổ biến trong giai đoạn đầu của diễn thế thứ sinh tạo ra một môi trường 
không thích hợp cho sự phát triển của các loài khác có khả năng tạo năng suất sơ cấp tốt hơn. 
 Câu 35. Trong một hệ sinh thái, điều nào dưới đây giải thích lý do tại sao các sinh vật từ các bậc dinh 
dưỡng cao hơn thường chiếm sinh khối ít hơn so với những sinh vật ở các bậc dinh dưỡng thấp hơn ? 
 A. Truyền năng lượng không hiệu quả giữa sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ chúng. 
 B. Khả năng sinh sản thấp của sinh vật tiêu thụ bậc 4. 
 C. Tăng cạnh tranh giữa các sinh vật tiêu thụ. 
 D. Nâng cao khả năng bắt mồi của sinh vật tiêu thụ bậc 2. 
 Câu 36. Ở một loài thực vật, có ba kiểu hình cánh hoa khác nhau: Cánh hoa đỏ đậm (Đ), cánh hoa đỏ 
tươi (T) và cánh hoa đỏ nhạt (N). Có hai dòng thuần Đ khác nhau (kí hiệu là Đ1 và Đ2) khi tiến hành 
đem lai với hai dòng thuần T và N thu được kết quả như sau: 
 Phân tích kết quả các phép lai và cho biết quy luật di truyền chi phối kiểu hình cánh hoa ở loài thực vật 
trên. 
 A. Tương tác bổ sung (9:3:4)). B. Tương tác ác chế trội (12:3:1). 
 C. Tương tác ác chế lặn (9 : 7). D. Tương tác cộng gộp (9:6:1). 
 Câu 37. Phép lai ♂DdEe X ♀Ddee. Nếu trong quá trình giảm phân Có 20% số tế bào của cơ thể ♂ có 
cặp nhiễm sắc thể mang gen Dd không phân li trong giảm phân I. Có 15% số tế bào của cơ thể ♀ có cặp 
nhiễm sắc thể mang gen ee không phân li trong giảm phân I. Biết rằng quá trình giảm phân II diễn ra bình 
thường. Quá trình thụ tinh sẽ cho tối đa bao nhiêu kiểu gen và loại hợp tử đột biến chiếm tỷ lệ bao 
nhiêu ? 
 A. Kiểu gen :36 - Hợp tử : 28% B. Kiểu gen :42 - Hợp tử : 32% 
 C. Kiểu gen :32 - Hợp tử : 24% D. Kiểu gen :28 - Hợp tử : 24% 
 Câu 38. Gen A có tổng số 2850 liên kết hidrô và trên một mạch của gen có trình tự các nucleotit như sau : 
A:T:X:G =1:1:2:3 . Gen A bị đột biến nên giảm 2 liên kết hydro nhưng khối lượng không đổi, thì thành 
gen a. Khi cặp gen Aa nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp số nucleotit mỗi loại là bao nhiêu ? 
 A. A=T= 1797 ; G=X=4503. B. A=T= 2880 ; G=X=1149. 
 C. A=T= 1806 ; G=X=4494. D. A=T= 599 ; G=X=1501. 
 Trang 5/8 - Mã đề: 145 
 Câu 39. Cho gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so gen a quy định thân thấp, B quy định quả đỏ trội 
hoàn toàn so với b quy định quả trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. Cây dị hợp 
về hai cặp gen lai phân tích đến được Fb. Lấy 5 cây Fb, vậy xác suất để 5 cây này chỉ có 3 cây thân thấp 
hoa trắng là bao nhiêu ? 
 A. 1/4. B. 45/512. C. 0.3239. D. 3/4. 
 Câu 40. Cho A trội hoàn toàn so a, với P tần số a len A và q là tần số alen a. Trong một quần thể ở trạng 
thái cân bằng di truyền (không có hiện tượng di nhập, đột biến ) . Hãy cho biết những kết luận nào sau 
đây là sai ? 
 A. p(1+q)=1-q2 . B. p+2q=1+q=2-p. C. p+pq+q2=1 . D. p+q=1+q=2p . 
II. PHẦN TỰ CHỌN (Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần) 
Phần A. Theo chương trình chuẩn 
 (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) 
 Câu 41. Trong các mối quan hệ sau đây, những mối quan hệ có hại cho các thể sinh vật là : 
 1. Cộng sinh. 
 2. Hội sinh. 
 3. Kí sinh vật chủ. 
 4. Ức chế cảm nhiễm. 
 5. Cạnh tranh. 
 6. Con mồi và vật ăn thịt. 
 Phương án đúng là : 
 A. 1,3,4,5. B. 2,3,4,5 C. 2,3,4,5,6. D. 3,4,5,6. 
 Câu 42. Trong khi nghiên cứu chim sẻ trên quần đảo Galapagos của Darwin, người ta thấy có hai loài 
chim cùng tồn tại trên một hòn đảo. Một loài có mỏ lớn, một loài khác có mỏ nhỏ. Giải thích tốt nhất cho 
sự chung sống của chúng là gì? 
 A. Hai loài chỉ mới tiếp xúc, thông qua di cư từ các đảo khác. 
 B. Chúng khai thác các nguồn thức ăn khác nhau. 
 C. Chúng là những loài di cư và chỉ dành một nửa năm ở trên đảo. 
 D. Chúng có thể giao phối, hình thành các giống lai với một mỏ có kích thước trung bình. 
 Câu 43. Cho F1 dị hợp tử 3 cặp gen lai phân tích, Fb thu được như sau : 
179 cây có kiểu gen.A-B-D-. 
181cây có kiểu gen : aabbdd. 
88 cây có kiểu gen : A-B-dd. 
92 cây có kiểu gen : aabbD- . 
27 cây có kiểu gen : AbbD- . 
33 cây có kiểu gen : aaB-dd. 
Kiểu gen của cây dị hợp nói trên có trình tự gen như thế nào ? 
 A. ABD. B. BAD. C. BDA. D. DBA. 
 Câu 44. Khi đột biến chỉ ảnh hưởng đến 1 cặp nucleotit, dạng đột biến nào có thể làm tăng hoặc giảm 
hoặc không đổi số liên kết hiđrô của gen ? 
 A. Thay thế 1 cặp nucleotit cùng loại. B. Thay thế 1 cặp nucleotit. 
 C. Thêm 1 cặp nucleotit. D. Đảo vị trí giữa 2 cặp nucleotit. 
 Câu 45. Cho con ruồi đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng 
được F1 thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau đời F2 thi được kết quả : 50% cái xám-đỏ ; 20% 
đực xám-đỏ ; 20% đực đen -trắng ; 5% đực xám-trắng ; 5% đực đen -đỏ . Cho biết mỗi cặp tính trạng 
do một gen quy định. Hãy xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên. 
 A. Hoán vị tần số 20%. B. Liên kết hoàn toàn. 
 C. Hoán vị với tần số 10%. D. Hoán vị có liên kết giới tính. 
 Câu 46. Sự phân tầng sẽ làm giảm sự cạnh tranh giữa các quẩn thể vì 
 A. nó làm tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường. 
 B. nó làm tăng khả năng sử dụng nguồn thức ăn của môi trường. 
 C. nó làm giảm số lượng cá thể trong quần thể. 
 D. nó làm giảm phân hóa của các loài trong quần xã. 
 Câu 47. Tạo giồng bằng phương pháp gây đột biến thường tiến hành theo tuần tự nào sau đây là hợp lí. 
 Trang 6/8 - Mã đề: 145 
 A. Chọn lọc cá thể đột biến ->tạo dòng thuần ->xử lí gây đột biến. 
 B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân -> chọn lọc cá thể đột biến ->tạo dòng thuần. 
 C. Tạo dòng thuần->xử lí mẫu mẫu vật bằng tác nhân -> chọn lọc cá thể đột biến. 
 D. Tạo dòng thuần-> chọn lọc cá thể đột biến.->xử lí mẫu mẫu vật bằng tác nhân . 
 Câu 48. Mục đích của di truyền y học tư vấn, điều nào sau đây là không đúng ? 
 A. Giải thích nguyên nhân, cơ chế gây bệnh. 
 B. Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ mang bệnh. 
 C. Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn. 
 D. Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn. 
 Câu 49. Ở người, bệnh và hội chứng nào sau đây xuất hiện chủ yếu ở nam giới và ít gặp ở nữ giới ? 
 1. Bệnh máu khó đông. 
 2. Bệnh pheniketo niệu. 
 3. Bệnh bạch tạng. 
 4. Bệnh mù màu. 
 5. Hội chứng đao. 
 6.Hội chứng Claiphentơ. 
 A. 4,1. B. 1,2,4,5 C. 4,5,6 D. 1,2,4. 
 Câu 50. Những điều kiện thường liên kết với sự tiến hóa bởi chọn lọc tự nhiên? 
 1. Biến dị di truyền. 
 2. Cạnh tranh nguồn sống. 
 3. Sự khác nhau về giá trị thích nghi giữa các cá thể . 
 4. Thay đổi lớn ở môi trường. 
 Phương án đúng là : 
 A. 1. B. 1,3,4. C. 2,4. D. 1,2,3. 
Phần B.Theo chương trình nâng cao 
 (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) 
 Câu 51. Cho gen A ở một quần thể có 3 kiểu gen AA:Aa:aa với giá trị thích nghi tương ứng 0.75:1:045. 
Xác định tần số alen A và a khi quần thể đạt cân bằng di truyền. 
 A.A=0.6;a=0.4. B.A=0.7;a=0.3. C.A=0.4;a=0.6. D.A=0.5;a=0.5. 
 Câu 52. Khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, kết luận nào sau đây là không đúng ? 
 A. Trong cùng kiểu gen, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau. 
 B. Mức phản ứng quy định giới hạn về năng suất của giống vật nuôi và cây trồng. 
 C. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng hơn tính trạng số lượng. 
 D. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp hơn tính trạng số lượng. 
 Câu 53. Tập tính ve vãn được chọn lọc tự nhiên ưu tiên giữ lại trong điều kiện nào? Tập tính ve vãn có lợi 
ích gì đối với các loài sinh vật? 
 A. Quần xã có nhiều loài động vật có lưỡng hình giới tính nên tập tính ve vãn giúp con cái chọn lọc 
được con đực mà không giao phối nhầm với các con đực khác loài. 
 B. Quần xã có nhiều loài động vật có lưỡng hình giới tính nên tập tính ve vãn giúp con cái chọn lọc 
con đực khác loài mà không giao phối nhầm với các con đực cùng loài . 
 C. Quần xã có nhiều loài động vật có kiểu hình giống nhau nên tập tính ve vãn giúp đồng bộ hóa quá 
trình chín sinh dục ở hai giới tính. 
 D. Quần xã có nhiều loài động vật có lưỡng hình giới tính (kiểu hình hai giới tính khác biệt) nên tập 
tính ve vãn giúp đồng bộ hóa quá trình chín sinh dục ở hai giới tính. 
 Câu 54. Ở một loài côn trùng qua tìm hiểu vòng đời của loài này người ta thu được kết quả sau : 
Biết nhiệt độ môi trường là 25oC. Căn cứ vào kết quả tìm hiểu ở bản thổng kế, hãy cho biết kết luận nào 
sau đây là đúng . 
 A. Ngưỡng phát triển ở mỗi giai đoạn giống nhau. 
 Trang 7/8 - Mã đề: 145 
 B. Tổng nhiệt hữu hiệu chung là ổn định. 
 C. Ngưỡng nhiệt phát triển của mỗi giai đoạn là khác nhau. 
 D. Nếu nhiệt độ môi trường giảm thì S (tổng nhiệt hữu hiệu) giảm. 
 Câu 55. Các gen phân li độc lập với nhau khi 
 A. chúng cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể(NST) tương đồng, xảy ra hoán vị gen với tần số 50%. 
 B. nằm trên các cặp nhiễm sắc thể(NST)khác nhau, các cặp NST này không phân li về các tế bào con 
khi phân bào. 
 C. nằm trên các cặp nhiễm sắc thể(NST) khác nhau , các cặp NST này phân li độc lập về các tế bào 
con khi phân bào. 
 D. cùng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể, cặp NST này phân li đồng đều về 2 tế bào con khi phân bào. 
 Câu 56. Khi nói về gen phân mảnh, kết luận nào sau đây là đúng ? 
 A. Khi gen phân mảnh phiên mã, các đoạn intron không được dùng làm khuôn để tổng hợp mARN. 
 B. Gen phân mảnh là loại gen không có ở sinh vật nhân sơ. 
 C. Gen phân mảnh phiên mã một lần sẽ tổng hợp được nhiều loại phân tử mARN trưởng thành. 
 D. Gen phân mảnh là thuật ngữ chỉ tất cả các gen ở sinh vật. 
 Câu 57. Quan sát các thông tin sau : 
I.Bệnh mù màu đỏ lục a.Ở nữ thừa 1 nhiễm sắc thể X 
II. Hội chứng Đao b. 3 nhiễm sắc thể 21 
III.Hội chứng tớcnơ c.mất đoạn nhiễm sắc thể 21 
IV.Hội chứng 3X d.đột biến gen lặn trên X 
V. Hội chứng Claipentơ e. đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường 
 f. Nam nhiễm sắc thể XXY 
 g. Ở nữ giới khuyết nhiễm sắc thể X 
Sắp xếp các thông tin sao cho hợp lý . 
 A. Id,IIg,IIIb,IVf,Va. B. Id,IIf,IIIg,IVb,Va. C. Id,IIb,IIIg,IVa,Vf. D. Id,IIb,IIIg,IVf,Va. 
 Câu 58. Một quần thể bướm cho thấy một mức độ cao của sự biến đổi về số lượng các chấm trên đôi cánh 
của chúng. Một số có nhiều điểm và một số có vài điểm. Bướm có nhiều điểm có con với các con bướm 
có ít điểm. Những con bướm là thức ăn của chim. Câu sau đây cho thấy số lượng các đốm là kết quả của 
chọn lọc tự nhiên ? 
 A. Bướm trong quần thể này giao phối một cách tự do , bất kể số lượng đốm trên cánh. 
 B. Đốm trên cánh không xuất hiện cho đến giai đoạn cuối trong sự phát triển ấu trùng của loài bướm. 
 C. Đột biến mới với một số lượng đốm trung bình xuất hiện trong mọi thế hệ. 
 D. Các con bướm của cùng một loài với nhiều đốm cánh được ngụy trang tốt hơn do chúng hòa mình 
với các thảm thực vật mà chúng ăn. 
 Câu 59. Có 2 dòng ruồi dấm thuần chủng, một dòng mắt trắng, một dòng mắt nâu. Cho cái mắt trắng giao 
phối với đực mắt nâu, ở F1 thu được cái toàn đỏ và đực toàn trắng. Nếu lai nghịch thì F1 được toàn đỏ . 
Khi thực hiện phép lai của 2 cơ thể F1 trên, đã thu được kết quả (Biết có gen quy định tính trạng nằm trên 
nhiếm sắc thể giới tính X.) : 
 Giới tính Nâu Trắng đỏ 
 Cái 10 40 30 
 Đực 9 39 29 
Vậy quy luật di truyền chi phối phép lai trên sẽ cho tỷ lệ kiểu hình là bao nhiêu ? 
 A. 9:3:3:1. B. 12:3:1. C. 9:6:1. D. 9:3:4. 
 Câu 60. Có thể hạn chế bệnh di truyền nào sau đây bằng phương pháp ăn kiêng. 
 A. Bệnh Đao. B. Bệnh máu khó đông.C. Bệnh bạch tạng. D. Bệnh pheninkêto. 
 Trang 8/8 - Mã đề: 145 
 Sở GD-ĐT Phú Yên THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II 
Trường THPT Chuyên Lương Văn Chánh Môn : SINH HỌC 
 T

File đính kèm:

  • pdfTh Thu Lan 2 Chuyen Phu Yen Luong Van Chanh nam 2014.pdf
Đề thi liên quan