Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng việt cấp Tiểu học - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu

doc17 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng việt cấp Tiểu học - Trường Tiểu học Nguyễn Công Sáu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên HS:..
Lớp :.. Số BD: ..Phòng:
Trường TH Nguyễn Công Sáu
THI HỌC SINH GIỎI
Năm học :2008 – 2009
MÔN TIẾNG VIỆT 2
Ngày KT :TG:60’
GT I KÝ
SỐMẬT MÃ
GT II KÝ
SỐ TT
ĐIỂM
CHỮ KÝ GIÁM KHẢO I
CHỮ KÝ GIÁM KHẢO II
SỐMẬT MÃ
SỐ TT
Câu 1: Thêm dấu ( . , ! ? ) vào các câu sau :
a/ Em là học sinh lớp Hai 
b/ Mùa hè hoa phượng nở đỏ rực cả sân trường .
c/ Hôm nay, có bao nhiêu bạn tham gia thi học sinh giỏi 
d/ Vâng ạ Chị để đấy cho em .
Câu 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau : 
 - Sư tử giao việc cho bầy tôi rất hợp lí .
 - Bên vệ đường, có một chú bé đang thổi sáo .
 - Vào những ngày nghỉ, chúng tôi về thăm ông bà .
 - Thủy Tinh dâng nước đánh đuổi Sơn Tinh vì ghen tức .
Câu 3: Sắp xếp các từ sau để tạo thành 4 câu (rất, phấn khởi, em, bạn bè, gặp được) .
.................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................
Câu 4: Gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm của người, vật trong những câu dưới đây :
a/ Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. b/ Càng về sáng, tiết trới càng lạnh giá .
c/ Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp .
Câu 5: Gạch chân những cặp từ trái nghĩa trong các câu thơ sau :
 Rét nhiều nên ấm nắng hanh
 Đắng cay lắm mới ngọt lành đó chăng ! (Tố Hữu)
Câu 6: Tìm 2 từ ngữ ca ngợi Bác Hồ . Đặt câu với 1 trong 2 từ vừa tìm. 
- Từ ngữ : .
- Đặt câu : ...
Câu 7: Ghi lại những cách nói khác có nghĩa giống nghĩa của câu sau :
 Em không thích nghỉ học . ..
Câu 8 : Em hãy viết một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nói về con vật mà em thích .
Họ tên HS:.
Lớp :.. Số BD: ..Phòng:..
Trường TH Nguyễn Công Sáu
THI HỌC SINH GIỎI
Năm học :2008 – 2009
MÔN TIẾNG VIỆT 3
Ngày KT : TG:60’.
GT I KÝ
SỐMM
GT II KÝ
SỐ TT
ĐIỂM
CHỮ KÝ GIÁM KHẢO I
CHỮ KÝ GIÁM KHẢO II
SỐMM
SỐ TT
Câu 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau :
- Để luyện chịu đựng với giá rét, Bác thường xuyên tắm nước lạnh .
- Hai chị em tôi thán phục nhìn nhà ảo thuật đang biểu diễn .
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau :
- Trăng trên sông trên đồng trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Màu trăng như màu lòng đỏ trứng mỗi lúc một sáng hồng lên . Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần càng vàng dần càng nhẹ dần .
Câu 3. Trong các khổ thơ sau, những sự vật và hiện tượng nào được so sánh với nhau ? 
a) Bản em trên chóp núi b) Ngọn đèn sáng giữa trời khuya
 Sớm bồng bềnh trong mây Như ngôi sao nhỏ rọi về niềm vui
 Sương rơi như mưa giội c) Cam Xã Đoài mọng nước 
 Trưa mới thấy mặt trời . Giọt vàng như mật ong
...
..
...
Câu 4. a) Gạch chân các sự vật được nhân hoá trong đoạn thơ trên . 
 Đồng làng vương chút heo may
 Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
 Hạt mưa mãi miết trốn tìm
 Cây đào trước cửa lim dim mắt cười .
 b) Tác giả đã nhân hóa bằng cách nào ?
Câu 5. Tìm 1 thành ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta trong chiến đấu chống 
giặc ngoại xâm và đặt một câu thành ngữ đó.
..
..
Câu 6: Em hiểu câu ca dao sau như thế nào ?
 “Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.”
Câu 8.Viết một đoạn văn từ 6 - 8 câu để nói lên kỉ niệm của em về ngày đầu tiên đến trường. 
..
Họ tên HS:.
Lớp :.. Số BD: ..Phòng:..
Trường TH Nguyễn Công Sáu
THI HỌC SINH GIỎI
Năm học :2008 – 2009
MÔN TIẾNG VIỆT 4
Ngày KT :TG:60’
GT I KÝ
SỐMM
GT II KÝ
SỐ TT
ĐIỂM
CHỮ KÝ GIÁM KHẢO I
CHỮ KÝ GIÁM KHẢO II
SỐMM
SỐ TT
Câu 1: Giữa vườn lá xum xuê, xanh mướt còn ướt đẫm sương đêm, có một bông hoa rập rờn trước gió. Màu hoa đỏ thắm, cánh hoa mịn màng, khum khum úp sát vào nhau như còn ngập ngừng chưa muốn nở hết . Tìm từ phức có trong đoạn văn trên và xếp vào 2 nhóm
Từ ghép
Từ láy
.
.
..................................................................
.....
...........................................................................
Câu 2: Tìm các danh từ, động từ và tính từ có trong đoạn văn sau :
 “ Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày thêm xanh . Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa.”
- Động từ : 
- Tính từ : 
- Danh từ : ..
Câu 3 : Xác định chủ ngữ (CN), vị ngữ (VN), trạng ngữ (TN) trong các câu sau :
 - Bình tĩnh, chị trình bày sự việc để mọi người hiểu .
 - Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.
Câu 4: Viết câu khiến :
Có hãy ở trước động từ : 
..
Có xin hoặc mong ở trước chủ ngữ :
Câu 5: Kết bài Tre Việt Nam ( TV 4 tập I trang 41 ) nhà thơ Nguyễn Duy viết :
 Mai sau , Mai sau , Mai sau ,
 Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh .
Em hãy cho biết những câu thơ trên nhằm khẳng định điều gì ?
.
Câu 6: Viết một đoạn văn từ 6 đến 8 câu kể về một lần em được đi chơi xa.Trong đoạn văn trên có sử dụng ít nhất 4 từ thuộc chủ điểm khám phá thế giới .
 ( Gạch chân dưới các từ ngữ thuộc chủ điểm khám phá thế giới )
Họ tên HS:.
Lớp :.. Số BD: ..Phòng:..
Trường TH Nguyễn Công Sáu
THI HỌC SINH GIỎI
Năm học :2008 – 2009
MÔN TIẾNG VIỆT 5
Ngày KT :TG:60’
GT I KÝ
SỐMM
GT II KÝ
SỐ TT
ĐIỂM
CHỮ KÝ GIÁM KHẢO I
CHỮ KÝ GIÁM KHẢO II
SỐMM
SỐ TT
Câu 1: Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau : 
a) Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê .
b) Đẹp vô cùng tổ quốc ta ơi .
Câu 2 : Viết 1 câu có sử dụng đại từ thay thế cho tính từ. (gạch đưới đại từ đó)
.
Câu 3 : Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào nhóm phân loại :
“ Không thấy Nguyên trả lời, tôi nhìn sang. Hai tay Nguyên vịn vào song cửa sổ, mắt nhìn 
xa vời vợi .Qua ánh đèn ngoài đường hắt vào, tôi thấy ở khóe mắt nó hai giọt lệ lớn sắp 
sửa lăn xuống má. Tự nhiên nước mắt tự trào ra. Cũng giờ này năm ngoái, tôi còn đón 
giao thừa với ba ở bệnh viện. Năm nay ba bỏ con một mình, ba ơi !” (Theo Thuỳ Linh)
- Động từ : 
- Tính từ : .
- Quan hệ từ : 
Câu 4: Trong bài Đất nước nhà thơ Nguyễn Đình Thi có viết :
 Mùa thu nay khác rồi 
 Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi 
 Gió thổi rừng tre phấp phới 
 Trời thu thay áo mới 
 Trong biếc nói cười thiết tha .
Hãy cho biết cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả đẹp và sinh động như thế nào ?
Câu 5 : Em hãy nêu sự hiểu biết của mình về 2 câu thơ trong bài tập đọc: “Bài ca về trái đất” (SGK TV5/T1) Màu hoa nào cũng quý cũng thơm !
 Màu hoa nào cũng quý cũng thơm.!
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6: Theo em thiên nhiên (trên mặt đất, trong lòng đất) đem lại cho con người những gì ? Hãy viết một đoạn văn từ 6 đến 8 câu để nói về điều đó . 
Họ tên HS:.
Lớp :.. Số BD: ..Phòng:..
Trường TH Nguyễn Công Sáu
THI HỌC SINH GIỎI
Năm học :2008 – 2009
MÔN TOÁN 2
Ngày KT :TG:60’
GT I KÝ
SỐMM
GT II KÝ
SỐ TT
ĐIỂM
CHỮ KÝ GIÁM KHẢO I
CHỮ KÝ GIÁM KHẢO II
SỐMM
SỐ TT
Bài 1. Tìm X :
 a/ 28 + X = 8 x 4 b/ 42 – X = 18 : 3
1
Bài 2. Điền số thích hợp vào ô trống :
 + 485 - 224 - 346 : 5
Bài 3. Tam giác ABC có chu vi là 37 dm. Tổng độ dài hai cạnh AB và BC là 24 dm. Hỏi 
 cạnh CA dài bao nhiêu đề-xi-mét ? Bài giải
Bài 4. Viết số liền sau của số bé nhất có ba chữ số : 
 Viết số liền trước của số lớn nhất có ba chữ số : .
Bài 5. Tổng của hai số là 100, số hạng thứ nhất là số bé nhất có hai chữ số. 
 Tìm số hạng thứ hai . Bài giải
Bài 6. Mai có 15 hòn bi .Nếu Mai cho Lan 3 hòn bi thì số bi của hai bạn sẽ bằng nhau. 
Hỏi Mai có nhiều hơn Lan bao nhiêu hòn bi ?
Lan có bao nhiêu hòn bi ? Bài giải
Bài 7. Hình vẽ bên có :
+ Mấy hình tứ giác :..
+ Mấy hình tam giác : ..
Họ tên HS:.
Lớp :.. Số BD: ..Phòng:..
Trường TH Nguyễn Công Sáu
THI HỌC SINH GIỎI
Năm học :2008 – 2009
MÔN TOÁN 3.
Ngày KT :TG:60’
GT I KÝ
SỐMM
GT II KÝ
SỐ TT
ĐIỂM
CHỮ KÝ GIÁM KHẢO I
CHỮ KÝ GIÁM KHẢO II
SỐMM
SỐ TT
Bài 1. Tính :
a) 912 + 9 x ( 156 – 49 ) b) 183 - 96 : 3 x 2 
Bài 2. Tìm x 
a) X : 5 = 1525 x 2 b) 381 + X = 1578 : 3 
Bài 3. Điền số thích hợp vào ô trống :
	 524	
	 427	97	
	 	 50
	 28	 22
Bài 4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 4cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật. Hãy tính diện tích hình vuông .
 Bài giải 
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Bài 5. Một kho chứa 6420 kg gạo , lần đầu chuyển đi 1710 kg gạo, lần sau chuyển đi số gạo còn trong kho. Hỏi sau hai lần chuyển trong kho còn lại bao nhiêu kilôgam gạo ? 
 Bài giải
.......................................................................................................................................................
..
Bài 6. Hình vẽ bên có  hình tứ giác,  hình tam giác ? A
a) Ghi tên các hình tứ giác : 
..................... N 
.................. H 
b) Ghi tên các hình tam giác : 
... C M B
Họ tên HS:.
Lớp :.. Số BD: ..Phòng:..
Trường TH Nguyễn Công Sáu
THI HỌC SINH GIỎI
Năm học :2008 – 2009
MÔN TOÁN 4
Ngày KT :TG:60’
GT I KÝ
SỐMẬT MÃ
GT II KÝ
SỐ TT
ĐIỂM
CHỮ KÝ GIÁM KHẢO I
CHỮ KÝ GIÁM KHẢO II
SỐMẬT MÃ
SỐ TT
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
a ) : (- ) b) ) x ( + ) - 
...
...
Bài 2:
 a/ Điền số thích hợp vào ô trống : : = ; x = 
 b/ Viết 4 phân số nằm giữa phân số và 1 ..
Bài 3 : Tổng của 2 số là 39. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 2 còn dư 3.
 Tìm hai số đó ? Bài giải .
Bài 4: Lớp em, tỉ số các bạn nam so với các bạn nữ là . Nếu số bạn nữ bớt đi 6 bạn thì số bạn nam và nữ bằng nhau. Hỏi lớp em có bao nhiêu bạn nam ? bao nhiêu bạn nữ ?
Bài giải
...
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO ĐÂY
Bài 5: Người ta chia một hình vuông thành 2 hình chữ nhật (như hình vẽ). 
Biết rằng tổng chu vi 2 hình chữ nhật hơn chu vi hình vuông là 64m. 
Tính chu vi và diện tích hình vuông ? 
Bài giải A B
...
...
 M N
... 
...
 D C
... 
Họ tên HS:.
Lớp :.. Số BD: ..Phòng:..
Trường TH Nguyễn Công Sáu
THI HỌC SINH GIỎI
Năm học :2008 – 2009
MÔN TOÁN 5
Ngày KT :TG:60’
GT I KÝ
SỐMM
GT II KÝ
SỐ TT
ĐIỂM
CHỮ KÝ GIÁM KHẢO I
CHỮ KÝ GIÁM KHẢO II
SỐMM
SỐ TT
Bài 1. Tìm X :
a/ = b/ = 
Bài 2. Cho M = 3,65 x a + 7,56 x a ; Với a = 2,5 x 5 . Hãy tính giá trị của M
Bài 3. Điền vào số thích hợp vào chỗ trống :
a) dm2 mm2 b) 7 km2 30000m2 = ha
Bài 4. Tính :
a) 3 x 4 b) 3,18 + x 25% + 16% 
Bài 5. Trung bình cộng của hai số là 20,06. Số thứ nhất hơn số thứ hai là 7,88. Tìm hai số đó .
Bài giải 
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO ĐÂY
Bài 6: Cho một hình thang ABCD, có đáy nhỏ AB là 27cm, đáy lớn CD là 48cm. Nếu kéo dài đáy nhỏ thêm 5cm thì diện tích hình thang tăng thêm 40cm2. Tính diện tích hình thang đã cho. Bài giải
Bài 7: Hai xe máy đi ngược chiều nhau cùng một lúc khởi hành từ A và B cách nhau 105km và gặp nhau sau đó 2 giờ. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng xe thứ nhất đi nhanh hơn xe thứ hai là 2,5 km/giờ .
Bài giải
ĐÁP ÁN CHẤM MÔN TOÁN 2
Bài 1 : 2điểm ( mỗi phép tính đúng 1đ)
a) 28 + X = 8 x 4 b) 42 – X = 18 : 3
 28 + X = 32 (0,25đ) 42 – X = 6 (0,25đ) 
 X = 32 - 28 (0,25đ) X = 42 – 6 (0,25đ) 
 X = 4 (0, 5đ) X = 36 (0, 5đ)
Bài 2 : 1điểm (điền đúng mỗi số vào ô trống 0,25đ) thứ tự là : 190 ; 575 ; 351 ; 5
Bài 3 : 1điểm . Độ dài cạnh CA là : (0,25đ) 
 37 – 24 = 13 (dm) (0,5đ)
 Đáp số : 13 dm (0,25đ)
Bài 4 : 1điểm (viết đúng mỗi số 0,5đ) 101 , 998
Bài 5: 2điểm. Số bé nhất có 2 chữ số là số 10. Vậy số hạng thứ nhất là số10 (1đ)
 Số hạng thứ hai là : 100 - 10 = 90 (0,75đ)
 Đáp số : 90 (0,25đ)
Bài 6 : 2 điểm. a) Số bi Mai có nhiều hơn Lan là : 3 + 3 = 6 (bi) (0,5đ)
 b) Số bi của Lan là : 15 – 6 = 9 (bi) (1đ)
 Đáp số : a) 6 bi (0,25đ) 
 b) 9 bi (0,25đ)
Bài 7 : 1điểm . (ghi đúng số lượng mỗi hình 0,5đ) . Có 4 hình tứ giác , 6 hình tam giác .
ĐÁP ÁN CHẤM MÔN TOÁN 3
Bài 1 : 2điểm ( mỗi phép tính đúng 1đ)
 912 + 9 x ( 156 – 49 )
= 912 + 9 x 107 (0,25đ)
= 912 + 963 (0,25đ)
= 1875 (0,5đ)
Bài 2 : 2điểm ( mỗi phép tính đúng 1đ)
X : 3 = 1525 x 2
 a
X : 3 = 3050 (0,25đ)
 X = 3050 x 3 (0,25đ)
 b c
 X = 9150 (0, 5đ)
Bài 3 : 1điểm (viết đúng mỗi số 0,25đ) Theo cách sau a = b + c
 524
 427 97
 380 47 50
 361 19 28 22
Bài 4 : 1,5điểm . 
 Chiều dài hình chữ nhật là : 4 x 2 = 8 (cm) (0,25đ) 
 Chu vi hình chữ nhật là : ( 4 + 8 ) x 2 = 24 (cm) (0,5đ)
 Cạnh hình vuông là : 24 : 4 = 6 (cm) (0,25đ)
 Diện tích hình vuông là : 6 x 6 = 36 ( cm2 ) (0,5đ)
 Đáp số : 36 cm2 
Bài 5 : 2điểm . 
Số kg gạo còn trong kho sau khi đã chuyển đi lần đầu là : 6420 – 1710 = 4710(kg) (0,5đ) 
Số kg gạo chuyển đi hai lần là: 4710 : 3 = 1570 (kg) (0,5đ)
Số kg gạo còn lại trong kho là: 6420 – ( 1710 + 1570 ) = 3140 (kg) (1đ)
 Đáp số : 3140 kg 
 (Sai lời giải hoặc thiếu đáp số trừ 0,25đ)
Bài 6 : 1,5điểm . Ghi đúng số lượng mỗi hình 0,25đ . (Có 6 hình tứ giác , 5 hình tam giác) .
 Ghi đúng tên mỗi hình 0,10đ
ĐÁP ÁN CHẤM MÔN TOÁN 4
Bài 1 : 2điểm ( mỗi phép tính đúng 1đ) a) b) 
Bài 2 : 2điểm 
Điền đúng mỗi số vào ô trống: 0,5đ ( 20 , 6 )
Viết đúng 4 phân số được 1đ (mỗi phân số 0,25đ)
Bài 3 : 2điểm. Lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 2 và dư 3 nên suy ra số lớn 
gấp 2 lần số bé và 3 đơn vị (0,5đ)
Ta có sơ đồ sau : Số lớn 3 
 39 (0,25đ)
 Số bé :
Số bé là : ( 39 – 3 ) : 3 = 12 (0,5đ)
Số lớn là : 39 – 12 = 27 (0,5đ) Đáp số : Số lớn : 27 ; Số bé : 12 (0,25đ)
Bài 4 : 2điểm . Theo đề bài ta có sơ đồ sau :
 Nam
 6 bạn (0,5đ)
 Nữ
Số bạn nam là : 6 : 2 x 3 = 9 (bạn) (0,5đ)
Số bạn nữ là : 9 + 6 = 15 ( bạn) hoặc 6 : 2 x 5 = 15 (bạn) (0,5đ)
 Đáp số : Nam : 9 bạn ; nữ : 15 bạn (0,5đ)
Bài 5 : 2điểm . Nhìn hình vẽ ta thấy tổng chu vi 2 hình chữ nhật hơn chu vi hình vuông 2 lần đoạn MN hay 2 lần cạnh hình vuông . Vậy cạnh hình vuông là : 64 : 2 = 32 (m) (0,75đ)
Chu vi hình vuông là : 32 x 4 = 128 (m) (0,5đ)
Diện tích hình vuông là : 32 x 32 = 1024 (m2) (0,5đ)
Đáp số : Chu vi : 128 m ; Diện tích : 1024 m2 (0,25đ)
ĐÁP ÁN CHẤM MÔN TOÁN 4
Bài 1 : 2điểm ( mỗi phép tính đúng 1đ) a) b) 
Bài 2 : 2điểm 
a)Điền đúng mỗi số vào ô trống: 0,5đ ( 20 , 6 )
b)Viết đúng 4 phân số được 1đ (mỗi phân số 0,25đ)
Bài 3 : 2điểm. Lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 2 và dư 3 nên suy ra số lớn 
gấp 2 lần số bé và 3 đơn vị (0,5đ)
Ta có sơ đồ sau : Số lớn 3 
 39 (0,25đ)
 Số bé :
Số bé là : ( 39 – 3 ) : 3 = 12 (0,5đ)
Số lớn là : 39 – 12 = 27 (0,5đ) Đáp số : Số lớn : 27 ; Số bé : 12 (0,25đ)
Bài 4 : 2điểm . Theo đề bài ta có sơ đồ sau :
 Nam
 6 bạn (0,5đ)
 Nữ
Số bạn nam là : 6 : 2 x 3 = 9 (bạn) (0,5đ)
Số bạn nữ là : 9 + 6 = 15 ( bạn) hoặc 6 : 2 x 5 = 15 (bạn) (0,5đ)
 Đáp số : Nam : 9 bạn ; nữ : 15 bạn (0,5đ)
Bài 5 : 2điểm . Nhìn hình vẽ ta thấy tổng chu vi 2 hình chữ nhật hơn chu vi hình vuông 2 lần đoạn MN hay 2 lần cạnh hình vuông . Vậy cạnh hình vuông là : 64 : 2 = 32 (m) (0,75đ)
Chu vi hình vuông là : 32 x 4 = 128 (m) (0,5đ)
Diện tích hình vuông là : 32 x 32 = 1024 (m2) (0,5đ)
Đáp số : Chu vi : 128 m ; Diện tích : 1024 m2 (0,25đ)
ĐÁP ÁN CHẤM MÔN TOÁN 5
Bài 1 : 1điểm ( mỗi phép tính đúng 0,5đ) a) X = 24 ; b) X = 3
Bài 2 : 1điểm . M = 3,65 x 12,5 + 7,56 x 12,5 (0,25đ)
 = 12,5 x ( 3,65 + 7,56 ) (0,25đ)
 = 140,125 (0,5đ)
Bài 3 : 1điểm ( điền đúng mỗi số 0,5đ) 
Bài 4 : 1điểm ( mỗi phép tính đúng 0,5đ) 
 a) 3 x 4 b) 3,18 + x 25% + 16% 
 = x (0,25đ) = 3,18 + 0,4 x 0,25 + 0,16 (0,25đ)
 = = 15, 6 (0,25đ) = 3,18 + 0,1 + 0,16 = 3,44 (0,25đ)
Bài 5 : 2điểm Tổng của hai số là : 20,06 x 2 = 40,12 (0,5đ)
 Số thứ nhất là : (40,12,+,7,88) : 2 = 24 (0,5đ)
 Số thứ hai là : 40,12 - 24 = 16,12 (0,5đ)
 Đáp số : Số thứ nhất : 24 ; Số thứ hai : 16,12 (0,5đ)
Bài 6: 2điểm Vẽ hình (0,5đ)
 A 27cm B 5cm Theo hình vẽ ta thấy phần mở rộng là một hình tam giác có đáy là 5cm và diện tích là 40 cm2 nên chiều cao của hình tam giác là : 40 x 2 : 5 = 16 ( cm ) (0,5đ)
Chiều cao hình tam giác chính là chiều cao hình thang 
 Diện tích hình thang ban đầu là : 
 ( 48 + 27 ) x 16 : 2 = 600 (cm2) (0,75đ)
 D 48cm C Đáp số : 600cm2 (0,25đ)
 ( HS lập luận hoặc giải bằng cách khác đúng vẫn ghi điểm )
Bài 7 : 2điểm Vận tốc của hai xe là : 105 : 2 = 52,5(km/g) (0,5đ)
 Vận tốc của xe thứ hai là : (52,5 – 2,5) : 2 = 25 (km/g) (0,5đ)
 Vận tốc của xe thứ nhất là : 25 + 2,5 = 27,5 (km/g) (0,5đ)
 Đáp số : Xe1: 27,5 km/g ; Xe 2 : 25 km/g (0,5đ)
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Câu 1: 1điểm (điền đúng dấu mỗi câu 0,25đ)
a/ Em là học sinh lớp Hai .
b/ Mùa hè , hoa phượng nở đỏ rực cả sân trường .
c/ Hôm nay, có bao nhiêu bạn tham gia thi học sinh giỏi ?
d/ Vâng ạ ! Chị để đấy cho em .
Câu 2: 1điểm (đặt câu hỏi đúng mỗi câu 0,25đ, thiếu dấu chấm hỏi hoặc chữ cái đầu câu không viết hoa chỉ ghi nửa số điểm)
 - Sư tử giao việc cho bầy tôi như thế nào ? 
 - Ở đâu, có một chú bé đang thổi sáo ?
 - Khi nào, chúng tôi về thăm ông bà ? Chúng tôi về thăm ông bà khi nào ?
 - Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh đuổi Sơn Tinh ?
Câu 3: 1điểm (viết đúng mỗi câu 0,25đ)
- Em rất phấn khởi gặp lại bạn bè . - Gặp lại bạn bè em rất phấn khởi.
- Em gặp lại bạn bè rất phấn khởi. - Gặp lại em bạn bè rất phấn khởi.
- Bạn bè rất phấn khởi gặp lại em. - Bạn bè gặp lại em rất phấn khởi.
Câu 4: 1,5điểm (gạch đúng mỗi từ chỉ đặc điểm 0,25đ)
Vàng tươi, sáng trưng, xanh mát, lạnh giá, siêng năng, cần cù
Câu 5: 1điểm (gạch đúng mỗi cặp từ trái nghĩa 0,25đ) Rét - ấm ; Đắng cay - ngọt lành
Câu 6: 1điểm ( viết đúng 2 từ ngữ 0,5đ ; đặt câu đúng 0,5đ)
Câu 7: 1điểm (ghi đúng mỗi câu 0,5đ) Em đâu thích đi học. Em có thích đi học đâu .
Câu 8: 2,5điểm. Bài viết không mắc lỗi chính tả và lỗi diễn đạt, đủ số lượng câu .
(Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, dùng từ, chữ viết, có thể cho điểm: từ 1 dến 2,5đ 
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Câu 1: 1điểm (điền đúng dấu mỗi câu 0,25đ)
a/ Em là học sinh lớp Hai .
b/ Mùa hè , hoa phượng nở đỏ rực cả sân trường .
c/ Hôm nay, có bao nhiêu bạn tham gia thi học sinh giỏi ?
d/ Vâng ạ ! Chị để đấy cho em .
Câu 2: 1điểm (đặt câu hỏi đúng mỗi câu 0,25đ, thiếu dấu chấm hỏi hoặc chữ cái đầu câu không viết hoa chỉ ghi nửa số điểm)
 - Sư tử giao việc cho bầy tôi như thế nào ? 
 - Ở đâu, có một chú bé đang thổi sáo ?
 - Khi nào, chúng tôi về thăm ông bà ? Chúng tôi về thăm ông bà khi nào ?
 - Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh đuổi Sơn Tinh ?
Câu 3: 1điểm (viết đúng mỗi câu 0,25đ)
- Em rất phấn khởi gặp lại bạn bè . - Gặp lại bạn bè em rất phấn khởi.
- Em gặp lại bạn bè rất phấn khởi. - Gặp lại em bạn bè rất phấn khởi.
- Bạn bè rất phấn khởi gặp lại em. - Bạn bè gặp lại em rất phấn khởi.
Câu 4: 1,5điểm (gạch đúng mỗi từ chỉ đặc điểm 0,25đ)
Vàng tươi, sáng trưng, xanh mát, lạnh giá, siêng năng, cần cù
Câu 5: 1điểm (gạch đúng mỗi cặp từ trái nghĩa 0,25đ) Rét - ấm ; Đắng cay - ngọt lành
Câu 6: 1điểm ( viết đúng 2 từ ngữ 0,5đ ; đặt câu đúng 0,5đ)
Câu 7: 1điểm (ghi đúng mỗi câu 0,5đ) Em đâu thích đi học. Em có thích đi học đâu .
Câu 8: 2,5điểm. Bài viết không mắc lỗi chính tả và lỗi diễn đạt, đủ số lượng câu .
(Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, dùng từ, chữ viết, có thể cho điểm: từ 1 dến 2,5đ 
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Câu 1: 1điểm (đặt câu hỏi đúng mỗi câu 0,5đ, thiếu dấu chấm hỏi hoặc chữ cái đầu câu
 không viết hoa chỉ ghi nửa số điểm)
- Bác thường xuyên tắm nước lạnh để làm gì ?
- Hai chị em tôi nhìn nhà ảo thuật đang biểu diễn như thế nào?
Câu 2: 1điểm (điền đúng mỗi dấu phẩy được 0,20đ)
- Trăng trên sông , trên đồng , trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Màu trăng như màu lòng đỏ trứng , mỗi lúc một sáng hồng lên . Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần , càng vàng dần , càng nhẹ dần .
Câu 3: 1,5điểm (nêu đúng mỗi sự vật và hiện tương được so sánh với nhau được 0,5đ)
Sương rơi được so sánh như mưa giội. Ngọn đèn được so sánh như ngôi sao .
Cam Xã Đoài được so sánh như mật ong.
Câu 4: 1,5điểm. a) Gạch đúng các sự vật được so sánh 0,75đ. (Mầm cây; Hạt mưa; Cây đào)
b) Nêu được tác giả đã nhân hoá bằng cách dùng những từ chỉ hoạt động của người để miêu 
tả các sự vật 0,75đ )
Câu 5: 1điểm ( viết đúng thành ngữ 0,5đ ; đặt câu đúng 0,5đ)
Câu 6: 1điểm. Nêu đúng các ý sau : Ca ngợi truyền thống tốt đẹp của người Viêt Nam là: 
luôn thuỷ chung, luôn nhớ về cội nguồn.
Câu 7: 3điểm .Bài viết đạt những yêu cầu sau :
+ Đảm bảo được số câu theo quy định và trình bày bài viết theo hình thức kể lại.
+ Nội dung : - Kể lại được những kỉ niệm về ngày đầu tiên đến trường .
 - Trình bày được cảm nghĩ của em
+ Bài viết không mắc lỗi chính tả và lỗi diễn đạt
(Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về dùng từ, chữ viết, có thể cho điểm: từ 1 dến 3 )
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Câu 1:1điểm (đặt câu hỏi đúng mỗi câu 0,5đ, thiếu dấu chấm hỏi hoặc chữ cái đầu câu không viết hoa chỉ ghi nửa số điểm)
- Bác thường xuyên tắm nước lạnh để làm gì ?
- Hai chị em tôi nhìn nhà ảo thuật đang biểu diễn như thế nào?
Câu 2:1điểm (điền đúng mỗi dấu phẩy được 0,20đ)
- Trăng trên sông , trên đồng , trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Màu trăng như màu lòng đỏ trứng , mỗi lúc một sáng hồng lên . Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần , càng vàng dần , càng nhẹ dần .
Câu 3:1,5điểm (nêu đúng mỗi sự vật và hiện tương được so sánh với nhau được 0,5đ)
Sương rơi được so sánh như mưa giội. Ngọn đèn được so sánh như ngôi sao .
Cam Xã Đoài được so sánh như mật ong.
Câu 4:1,5điểm. a) Gạch đúng các sự vật được so sánh 0,75đ. (Mầm cây; Hạt mưa; Cây đào)
b) Nêu được tác giả đã nhân hoá bằng cách dùng những từ chỉ hoạt động của người để miêu 
tả các sự vật 0,75đ )
Câu 5:1điểm ( viết đúng thành ngữ 0,5đ ; đặt câu đúng 0,5đ)
Câu 6:1điểm. Nêu đúng các ý sau : Ca ngợi truyền thống tốt đẹp của người Viêt Nam là: 
luôn thuỷ chung, luôn nhớ về cội nguồn.
Câu 7: 3điểm.Bài viết đạt những yêu cầu sau :
+ Đảm bảo được số câu theo quy định và trình bày bài viết theo hình thức kể lại.
+ Nội dung : - Kể lại được những kỉ niệm về ngày đầu tiên đến trường .
 - Trình bày được cảm nghĩ của em
+ Bài viết không mắc lỗi chính tả và lỗi diễn đạt
(Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về dùng từ, chữ viết, có thể cho điểm: từ 1 dến 3 )
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Câu 1: 2điểm (tìm đúng mỗi từ được 0,16đ)
Từ ghép : vườn lá, xanh mượt, ướt đẫm, sương đêm, bông hoa, đỏ thắm, cánh hoa.
Từ láy : xum xuê, rập rờn, mịn màng, khum khum, ngập ngừng .
Câu 2:1,5điểm (tìm đúng mỗi từ được 0,10đ)
Động từ : tàn, đến, đâm, nảy, ra 
Tính từ : xanh, vàng, rực rỡ
Danh từ : hoa mận, mùa xuân, bầu trời, nắng, vườn cây, chồi, lộc, hoa
Câu 3:1điểm (Xác định đúng bộ phận CN, VN, TN mỗi câu được 0,5đ)
Câu 4:1điểm (Viết đúng mỗi câu theo yêu cầu được 0,5đ)
Câu 5:1,5điểm. Nêu đúng các ý sau : Một màu xanh mãi của tre VN
 Sức sống bất diệt của con người VN
 Truyền thống cao đẹp của con người VN
Câu 6:3điểm. Bài viết đạt những yêu cầu sau :
+ Đảm bảo được số câu theo quy định .
+ Nội dung : - Kể lại được những công việc chuẩn bị và diễn biến của cuộc đi chơi xa .
 - Bài viết có sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm Du lịch – Thám hiểm
 - Nêu được cảm nghĩ của em
+ Bài viết không mắc lỗi chính tả và lỗi diễn đạt
(Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về dùng từ, chữ viết, có thể cho điểm: từ 1 dến 3 )
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Câu 1:1điểm (Xác định đúng bộ phận CN, VN mỗi câu được 0,5đ)
Câu 2: 1điểm (Viết câu đúng theo yêu cầu đươc 0,75đ, gạch chân đúng đại từ 0,25đ)
Câu 3: 1,5điểm (viết đúng mỗi từ được 0,10đ)
Động từ : trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ
Tính từ : xa, vời vợi, lớn
Quan hệ từ : qua, ở, với 
Câu 4 : 2điểm. Nêu được các ý sau : Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hoá làm cho trời cũng thay áo, cũng nói cười như con người - để thể hiện niềm vui phơi phới, rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến 
Câu 5 :1,5điểm. Nêu được các ý sau ( Mọi trẻ em trên thế giới dù khác nhau về dân tộc , màu da nhưng tất cả đều bình đẳng , đều đáng yêu và đáng quý .)
Câu 6 :3điểm. Bài viết đạt những yêu cầu sau :
+ Đảm bảo được số câu theo quy định .
+ Nội dung :-Nêu được các cảnh vật thiên nhiên, những tài nguyên 

File đính kèm:

  • docDe thi va dap an HSG tu lop 2 den lop 5 09.doc