Đề thi chất lượng học kì II Toán, Tiếng việt cấp Tiểu học - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Nhân Hòa

doc46 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 410 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề thi chất lượng học kì II Toán, Tiếng việt cấp Tiểu học - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Nhân Hòa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 UBND huyện Vĩnh Bảo
TrườngTiểu học Nhân Hòa
SBD
Phòng thi số:.........
ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
===@@@===
 Điểm
I/ KIỂM TRA ĐỌC :
A. Đọc thành tiếng : Điểm 
B. Đọc hiểu : Điểm 
 1/ Đọc thầm bài văn sau: 
 Lá cờ
Ra coi, mau lên !
 Chị tôi vừa gọi, vừa kéo tôi chạy ra cửa. Chị chỉ tay về phía bót:
Thấy gì chưa?
 Tôi thấy rồi. Cờ! Cờ đỏ sao vàng trên cột cờ trước bót. Tôi ngỡ ngàng ngắm lá cờ rực rỡ với ngôi sao vàng năm cánh đang bay phấp phới trên nền trời xanh mênh mông buổi sáng.
 Cờ mọc trước cửa mỗi nhà. Cờ bay trên những ngọn cây xanh lá. Cờ đậu trên tay những người đang lũ lượt đổ về chợ. Trên dòng sông mênh mông, bao nhiêu là xuồng với những lá cờ mỗi lúc mỗi gần nhau, đổ về bến chợ. Xuồng nối nhau, san sát, kết thành một chiếc bè đầy cờ, bập bềnh trên sóng.
 Đó là buổi mít tinh đầu tiên của dân làng tôi mừng ngày Cách mạng tháng Tám thành công.
 2/ Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng nhất :
Câu 1: Cờ đỏ sao vàng mọc lên khắp nơi mừng ngày gì?
Mừng ngày Cách mạng tháng Tám thành công.
Mừng ngày chiến thắng chiếm được bót giặc.
Mừng ngày nước nhà thống nhất.
Câu 2: Câu văn nào ghi lại hình ảnh đẹp của lá cờ?
Cờ đỏ sao vàng trên cột cờ trước bót.
Cờ bay trên những ngọn cây xanh lá.
C. Lá cờ rực rỡ với ngôi sao vàng năm cánh đang bay phấp phới trên nền trời xanh mênh mông buổi sáng.
Câu 3: Thoạt tiên, bạn nhỏ nhìn thấy lá cờ ở đâu? 
 A. Trước cửa nhà. B. Trên cột cờ trước bót. C. Trên ngọn cây xanh lá.
Câu 4: Bài văn trên thuộc chủ điểm nào em đã học?
A. Sông biển B. Cây cối C. Nhân dân
Câu 5: Bộ phận in đậm trong câu “ Tôi ngắm lá cờ rực rỡ đang bay phấp phới giữa trời xanh.” Trả lời cho câu hỏi nào?
A. Là gì? B. Làm gì? C. Như thế nào?
I/ KIỂM TRA VIẾT : Điểm 	
Chính tả:
2/ Luyện từ câu : 
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng : 
a/ Trong các từ dưới đây từ nào không nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ta?
A. Đoàn kết B. Cao lớn C. Cần cù D. Thông minh 
b/ Những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ là:
A. Sáng suốt B. nhà sàn C. râm bụt D. thiên tài
Bài 2: Tìm 4 tiếng ghép với tiếng thợ để tạo ra từ 4 chỉ người làm ở các nghề?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau để điền vào chỗ trống cho phù hợp?
a/ hiền lành >< ........................................
3/ Tập làm văn : Hãy viết một đoạn văn( từ 5 đến 7 câu) nói về một cây ăn quả mà em yêu thích. 
UBNH HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG TIỂU HỌC NHÂN HOÀ
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KHẢO SÁT CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009-2010
MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 2
I, KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm (đọc bài tập đọc tuần 28, 29,30)
A/ Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
Học sinh đọc trôi chảy,lưu loát, diễn cảm, đảm bảo tốc độ khoảng 50 tiếng/ phút (5 điểm )
Học sinh còn ấp úng thì tuỳ mức độ GV trừ điểm ( nếu học sinh đọc đánh vần không cho điểm )
B/ Đọc hiểu : (5 điểm )
- Mỗi câu đúng cho 1 điểm: đáp án đúng: câu1- A; câu2- C; câu 3- B; câu 4 - C; câu 5 - B
I . CHÍNH TẢ (4 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 4 điểm.
- Cách trừ điểm :
+ Lỗi : sai, lẫn phụ âm đầu cứ 2 lỗi trừ 0,5 điểm
+ Lỗi : vần, thanh (tạo ra sai về nghĩa ) cứ mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
(Những lỗi trùng nhau chỉ trừ 1 lần điểm)
*Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn...bị trừ 0,5 điểm toàn bài viết.
II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (2 điểm)
Bài 1 : ( 0,5điểm) Câu a: 0,25 điểm - đáp án đúng: B 
 Câu b: 0,25 điểm; đáp án đúng: A - D ( néu khoanh đúng 1 đáp án cho 0,1 điểm)
Bài 2 : (1 điểm) Tìm đúng mỗi từ được 0,25 điểm.
Ví dụ: Thợ điện, thợ may, thợ xây, thợ mộc,....... 
Bài 3:( 0,5 điểm) Tìm đúng mỗi từ trái nghĩa được 0,25 điểm
 Hiền lành > < bạo dạn ( táo tợn )
III. TẬP LÀM VĂN (4 điểm)
* Bài văn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Viết được đoạn văn theo yêu cầu của đề bài nói về một cây ăn quả mà em thích. 
Cây đó là cây gì? được trồng ở đâu?Hình dáng cây đó như thế nào?( thân, cành ,lá....) Quả của nó ra sao, ích lợi? Em đã chăm sóc, bảo vệ cây như thế nào?
Đoạn văn viết được từ 5 - 7 câu trở lên, câu văn dùng từ đúng, có hình ảnh ,... không sai ngữ pháp ; chữ viết rõ ràng , sạch sẽ cho 4 điểm
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm : 3,5- 3-2,5 - 2- 1,5 - 1- 0,5
 UBND huyện Vĩnh Bảo
Trường tiểu học Nhân Hòa
SBD
Phòng thi số:.........
 Điểm
ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN TOÁN - LỚP 2
===@@@===
Phần I : Trắc nghiệm
Bài 1 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) ...... cm = 1 m số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 10 B. 001 C. 1000 D. 100
b) Bề dày của cuốn sách “Tiếng Việt lớp 2 tập hai” khoảng 10........Tên đơn vị cần điền vào chỗ chấm là:
A. km B. cm C. mm D. m 
c) Số gồm 5 trăm và 1 đơn vị viết là:
A. 501 B.510 C.51 D.105
d) Trong hình vẽ bên có:
A. 3 hình tứ giác. B. 4 hình tứ giác. C. 5 hình tứ giác.
Bài 2 : Điền đúng ghi Đ, sai ghi S
 a) 909 = 900 + 9	b) 800 + 10 + 5 = 805
 c) Số lớn nhất có 3 chữ số là : 100 	d) Số liền trước của số 1000 là: 999
 Phần II : Tự luận
Bài 3 : Đặt tính rồi tính:
 90 - 36 968 - 53 67 + 39 46 + 532
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 4 : Tính
a) 4 x 9 + 78 b) 98 - 45 : 5
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5 : Nhà trường chia 50 bộ bàn ghế mới vào các lớp. Mỗi lớp được chia 5 bộ. Hỏi có bao nhiêu lớp được nhận bàn ghế mới?
	 Bài giải
................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Bài 6: Điền dấu ; = ? 
 42 kg x 0 	0 kg + 42 kg	13 m : 1 	 1 x 13 m
Bài 7: Với 3 chữ số 2; 4; 8 hãy viết tất cả những số có ba chữ số ( không lặp lại cùng một chữ số). Trong các số này số nào lớn nhất, số nào nhỏ nhất?
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG TIỂU HỌC NHÂN HOÀ
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KHẢO SÁT CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009-2010
MÔN : T0ÁN - LỚP 2
Bài 1: 2 điểm ( mỗi câu khoanh đúng được 0,5 điểm)
 Câu a - D ; câu b - C ; câu c - A; câu d - C; 
Bài 2 : 1 điểm ( mỗi phần đúng được 0,25 điểm)
 Câu a - Đ; câu b - S; câu c - S; câu d - Đ
Bài 3: 2 điểm ( mỗi phần đúng được 0,5 điểm)
Bài 4: 2 điểm ( mỗi phần đúng được 1 điểm) 
Bài 5: 1,5 điểm
Câu trả lời đúng , phép tính đúng, tính đúng kết quả được 1,25 điểm.
Câu trả lời sai, phép tính đúng, không cho điểm.
Câu trả lời đúng , phép tính đúng, tính sai kết quả được 0,75 điểm.
Đáp số 0,25 điểm
Nếu sai danh số từ phần kết quả của phép tính thì trừ đi nửa số điểm của cả bài, néu sai danh số ở phần đáp số thì không cho điểm đáp số.
Bài 6 : 0,5 điểm (Mỗi phần đúng được 0,25 điểm)
Bài 7: 1 điểm (viết đúng 6 số được 0,6 điểm còn viết đúng mỗi số được 0,1 điểm.Tìm ra số lớn nhất trong các số đó được 0,2 điểm, số bé nhất trong các số đó được 0,2 điểm.)
 UBND huyện Vĩnh Bảo
Trường tiểu học Nhân Hòa
SBD
Phòng thi số:.........
ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1
===@@@===
 Điểm 
I/ KIỂM TRA ĐỌC : Tổng điểm đọc 
A/ Đọc hiểu: Điểm đọc hiểu
1/ Đọc thầm bài: Anh hùng biển cả
 	Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn.
	Cá heo nuôi con và sinh con bằng sữa. Nó khôn hơn cả chó, khỉ.Có thể dạy nó canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra vào các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc. Một chú cá heo ở Biển Đen mới đây đã được thưởng huân chương. Chú cá heo này đã cứu sống một phi công, khi anh nhảy dù xuống biển vì máy bay bị hỏng.
 2/ Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng nhất :
 Câu 1 : Cá heo sống ở đâu?
A. ở hồ B. ở sông C. ở biển D. ở ao 
Câu 2: Vì sao chú cá heo trong bài được thưởng huân chương?
Vì chú khôn hơn cả chó, khỉ.
 Vì chú cá heo này đã cứu sống một phi công.
Vì cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển.
Câu 3: Trả lời câu hỏi: Cá heo bơi nhanh như thế nào?
............................................................................................................................................................................................................
B/ Đọc thành tiếng: Điểm 
Tiết học đầu tiên
 Cô bước vào lớp, chúng em đứng dậy chào. Cô mỉm cười nhìn chúng em bằng đôi mắt dịu hiền. Tiết học đầu tiên là tập đọc. Giọng cô thật ấm áp. Cô giảng bài thật dễ hiểu. Những cánh tay nhỏ nhắn cứ rào rào đưa lên phát biẻu. Tiết học đầu tiên cho em cảm giác thích thú.
II/ KIỂM TRA VIẾT: ĐIỂM
1. Chép lại đoạn văn sau: Điểm
Lòng mẹ
 Đêm đã khuya. Mẹ Tú vẫn ngồi cặm cụi làm việc. Chiều nay, trời trở rét. Mẹ cố may cho xong tấm áo để ngày mai Tú có thêm áo ấmđi học. Chốc chốc Tú trở mình, mẹ dừng mũi kim, đắp lại chăn cho Tú ngủ ngon. 
 2. Bài tập: Điểm
a. Điền vào chỗ trống ch hay tr 
 bức .....anh bàn .....ân
 quả .....anh con .....âu
b. Tìm 2 tiếng có vần:
- ước:...........................................................................................
 - iêng:........................................................................................
A - HƯỚNG DẪN CÁCH KIỂM TRA VÀ CHẤM LỚP 1
 - GV phát đề tận tay từng HS : HS làm bài viết và đọc hiểu trước (thời gian 40 phút).S au khi hết giờ GV thu bài cả lớp xong thì chuyển sang kiểm tra đọc.
 1. Kiểm tra đọc thành tiếng
 - Kiểm tra từng cá nhân HS : Gọi lần lượt từng em, đưa bài của em đó để em đó đọc.
2. Kiểm tra đọc hiểu - viết
 - Mục đọc hiểu : HS tự làm bài.
 - Mục viết : Học sinh tự nhìn bài và chép lại.( cỡ chữ như vở chính tả )
 Học sinh tự đọc yêu cầu bài tập và tự làm.
B – HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
 I - Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc hiểu: 4 điểm ( Mỗi câu khoanh đúng được 1 điểm)
Câu 1 - C; câu 2 - B
 Câu 3 ( 2 điểm ): Cá heo bơi nhanh vun vút như tên bắn.
 2. Đọc bài (6 điểm)
 - Học sinh đọc lưu loát, đúng tốc độ khoảng 30 tiếng / phút cho 6 điểm.
- Nếu học sinh đọc đúng nhưng tốc độ từ 20 - 25 tiếng/ phút trừ 1 điểm.
- Đọc sai mỗi tiếng trừ 0,25 điểm. Nừu học sinh đọc chưa lưu loát hoặc còn đánh vần trừ từ 1,5 - 3 điểm ( tuỳ mức độ dừng của học sinh.)
II – Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Bài viết ( 8 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ, đúng mẫu được 8 điểm.
- Mỗi lỗi sai trừ 0,5 điểm; những lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm
- Nếu không biết cách trình bày bài viết, chữ quá xấu, không đúng cỡ chữ, bài viết dập xoá hoặc bẩn tuỳ từng mức độ trừ từ 1- 2 điểm.
2. Bài tập: (2 điểm)
 - Điền đúng mỗi vần được 0,25 điểm.
 - Tìm đúng mỗi tiếng được 0,25 điểm
* Ghi chú : Điểm kiểm tra môn tiếng việt là điểm trung bình cộng của 2 bài 
kiểm tra đọc và viết . 
 UBND huyện Vĩnh Bảo
Trường tiểu học Nhân Hòa
SBD
Phòng thi số:.........
ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN TOÁN - LỚP 1
===@@@===
 Điểm 
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng.
a) 1 tuần lễ = ...... ngày. Số điền vào chỗ chấm là:
 A. 10 B. 8 C. 7 D. 5
b) Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 
 A. 98 B.10 C.100 D. 99
c) Một tuần lễ có 2 ngày em không tới trường. Hỏi một tuần lễ em tới trường mấy ngày?
A. 7 ngày B. 5 ngày C. 2 ngày D. 6 ngày
d) Hình vẽ bên có:
A. có 7 đoạn thẳng B. có 6 đoạn thẳng
C. có 5 đoạn thẳng D. có 4 đoạn thẳng 
Bài 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
 a) Số liền trước số 90 là: 98	 b) Số chín mươi chín viết là: 90
 c) 45 + 0 = 0 + 45 d) 50 - 10 > 35 - 5
Bài 3 : Viết các số có 2 chữ số và có chữ số chỉ chục là 3?
..................................................................................................................................................
Bài 4: Tính
38 - 32 + 32 =
60 - 20 + 34 =
13 cm + 2 cm - 10 cm = 
48 cm - 5 cm + 12 cm =
Bài 6 : Đặt tính rồi tính.
78 - 54
92 - 6 0
27 + 71
 39 + 50
................
...............
................
..................
................
...............
................
..................
................
...............
................
..................
................
...............
................
..................
Bài 7: Bà nuôi tất cả 58 con vừa gà vừa vịt, trong đó có 23 con gà. Hỏi bà nuôi bao nhiêu con vịt?
Bài giải
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Bài 8:Cho các số : 4; 3; 9; 8. Tìm những cặp số mà đem số lớn trừ số bé cho kết quả là 5.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG TIỂU HỌC NHÂN HOÀ
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KHẢO SÁT CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009-2010
MÔN : T0ÁN - LỚP 1
Bài 1: 2điểm ( mỗi phần đúng được 05 điểm)
Bài 2: 1 điểm ( mỗi phần đúng được 0,25 điểm )
Bài 3: 1 điểm (viết đủ 10 số được 1 điểm , nếu viết đúng mỗi số được 0,1 điểm.)
Bài 4: 2 điểm ( mỗi phần đúng được 0,5 điểm )
Bài 5: 2 điểm (mỗi phần đúng được 0,5 điểm )
Bài 6: 1 điểm ( mỗi phần đúng được 0,25 điểm )
Bài 7:1 điểm: 
 Câu trả lời đúng, phép tính đúng được 0,75 điểm
 Đáp số 0,25 điểm
Nếu câu trả lời sai phép tính đúng không cho điểm; câu trả lời đúng, phép tính đúng nhưng tính sai kết quả cho 0,5 điểm. 
Bài 8: 1 điểm 
Tìm đúng mỗi cặp số được 0,5 điểm. 9 - 4 = 5; 8 - 3 = 5
 UBND huyện Vĩnh Bảo
Trường tiểu học Nhân Hòa
SBD
Phòng thi số:.........
ĐỀ THI CHẤT LƯỢNGCUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
===@@@===
 Điểm
I/ KIỂM TRA ĐỌC : Tổng điểm đọc
A/ Đọc thành tiếng : Điểm :
B/ Đọc hiểu :
 Điểm :
1/ Đọc thầm : Chim chích và sâu đo
 Trong vườn hồng, có một con sâu đo bám lấy gốc cây, bò nhấp nhổm. Bỗng một con chim chích sà xuống.
A, có một tên sâu rồi.
Con sâu đo sợ cứng cả người nhưng nó vội lấy bình tĩnh rồi quát lên:
Ê, chim chích kia, suốt từ sáng đến giờ, ta miệt mài đo xem cây hồng này cao bao nhiêu. Ta có ích như vậy, sao lại bắt ta?
Chim chích phân vân: “Mình chỉ bắt bọn sâu hại cây thôi. Lạ quá, có khi nào tên sâu đo này có ích thật chăng?”
 Sâu đo thấy lừa được chim chích nó khoái lắm. Thế là cứ hễ gặp các mầm cây nhỏ là nó ăn liền. Nó nghĩ: “Mình đo cây hồng.... Mình phải được trả công chứ!”
 Hôm sau, chim chích bay tới. Nó nhảy lích chích, ngó nghiêng: “Ôi sao mầm cây gẫy hết cả thế này? Thôi chết, mình bị tên sâu đo lừa rồi!”
 Chim chích giận lắm, nó quyết định tìm bằng được tên sâu đo. Sâu đo thấy chim chích quay lại, định tìm cách cãi..... Nhưng lần này thì đừng hòng!
 Chim chích mổ một cái, thế là đi đời sâu đo.
 2/ Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất.
Câu 1: Con sâu đo là con vật như thế nào?
Nguy hiểm, chuyên phá hoại cây xanh.
Hiền lành, giúp ích cho cây xanh.
Siêng năng, vừa có ích vừa có hại cho cây xanh.
Câu 2: Chim chích bị mắc lừa sâu đo là do:
Chim chích nhìn thấy sâu đo đang làm việc miệt mài để đo cây hồng.
Chim chích nửa ngờ, nửa tin khi sâu đo quát nạt và lên mặt kể công.
Chim chích tin vào giọng điệu ngọt ngào, lên mặt kể công của sâu đo.
Câu 3: Hành động mổ chết sâu đo của chim chích nói lên điều gì?
Chim chích hung dữ, nóng tính và rất háu ăn.
Chim chích hiền lành nhưng là bạn của sâu bọ hại cây.
Chim chích hiền lành nhưng chuyên bắt sâu bọ hại cây.
Câu 4: Hãy gạch dưới những từ ngữ thể hiện phép nhân hoá trong câu:
 “ Sâu đo thấy lừa được chim chích nó khoái lắm.”
Câu 5: Câu “Trong vườn hồng, có một con sâu đo bám lấy gốc cây, bò nhấp nhổm.”thuộc mẫu câu nào?
 A. Ai - làm gì? B. Ai - là gì? C. Ai - thế nào?
II/ KIỂM TRA VIẾT 1/ Chính tả 
2/ Luyện từ câu 
Bài 1. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
a/Trong các từ sau , từ nào chỉ hoạt động có trong lễ hội?
A. hội chọi trâu. B. đánh đu C. thi hoa hậu D. tưởng niệm 
b/ Từ chỉ môn thể thao là :
A. chạy vượt rào B. đá bóng C.sân vận động D. đua thuyền
Bài 2: Điền dấu phẩy(,), hai chấm(:) hoặc chấm than(!) thích hợp vào ô trống trong đoạn văn sau: Mọi người vừa thấp thỏm sợ cậu trượt tay ngã xuống đất vừa luôn miệng khuyến khích Cố lên cố lên ”
3/ Tập làm văn : Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) để kể lại một việc làm tốt mà em đã làm để góp phần giữ gìn trường , lớp sạch đẹp.
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG TIỂU HỌC NHÂN HOÀ
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KHẢO SÁT CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009-2010
MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 3
I . CHÍNH TẢ (4điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng,trình bày đúng đoạn văn : 4 điểm.
- Cách trừ điểm :
 + Lỗi : sai, lẫn phụ âm đầu; cứ 2 lỗi trừ 0,5 điểm.
 + Lỗi : vần, thanh (tạo ra sai về nghĩa ) cứ mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
(Những lỗi trùng nhau chỉ trừ 1 lần điểm)
*Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng,sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn...bị trừ 0,5 điểm toàn bài viết.
II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (2 điểm)
Bài1 : 1điểm ( mỗi phần đúng được 0,5 điểm; câu a - B, D; câu b - A, D nếu khoanh đúng mỗi đáp án được 0,25 điểm.)
Bài2 : 1điểm ( đặt đúng mỗi dấu vào ô trống thích hợp được 0,25 điểm.)
 Mọi người vừa thấp thỏm sợ cậu trượt tay ngã xuống đất, vừa luôn miệng khuyến khích: Cố lên ! cố lên ! ”
III. TẬP LÀM VĂN (4 điểm)
 Bài văn phải đảm bảo các yêu cầu sau: Viết được đoạn văn theo yêu cầu của đề bài kể về một việc làm tốt mà em đã làm để góp phần giữ gìn trường lớp sạch, đẹp ( HS kể được việc làm tốt ở trường VD như chăm sóc bồn hoa, vườn cây của trường, nhặt rác, dọn vệ sinh trường , tổng vệ sinh lớp học....việc đó như thế nào? diễn ra ở đâu, khi nào? em làm việc đó ra sao? Cảm nghĩ của em về việc làm tốt đó...) câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, bài viết lô gic, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 4 điểm .
 * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm : 3,5 - 3 -2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.
IV/ KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm 
1/ Đọc thành tiếng : (5 điểm) 
Đọc bài tập đọc từ tuần 26; 27; 28.
Đọc trôi chảy , lưu loát , diễn cảm , đảm bảo tốc độ 70- 75 tiếng/ phút được: 5 điểm 
Đọc trôi chảy , chưa diễn cảm : 4 điểm 
Nếu chỉ đọc đúng , không đảm bảo tốc độ tuỳ từng trường hợp giáo viên cho điểm .
 ( HS còn đánh vần GV không cho điểm )
2/ Đọc hiểu : (5 điểm )
Mỗi câu đúng được 1điểm 
Câu 1- C; câu 2 – B; câu 3- C; Câu 5 - A
Câu4: “ Sâu đo thấy lừa được chim chích nó khoái lắm.” Nếu gạch đúng mỗi từ được 0,25 điểm.
 UBND huyện Vĩnh Bảo
Trường tiểu học Nhân Hòa
SBD
Phòng thi số:.........
ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN TOÁN - LỚP 3
===@@@===
 Điểm
Phần I - TRẮC NGHIỆM
Bài 1 : Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
a) Số liền trước của số 89900 là:
A. 89901 B. 89899 C. 98899 D. 89989
b) Số “ Bốn mươi tám nghìn năm trăm bảy mươi ba” được viết là: 
A. 4 850 073 B. 485703 C. 48 5730 D.48 573
c) Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:
A.10 234 B.10 000 C. 99 999 D. 9000
d) Số 92 806 có chữ số hàng chục nghìn là:
A. 2 B. 9 C. 8 D. 0 E. 6
B. Chiều dài nhân với chiều rộng ( cùng đơn vị đo) 
Bài 2 : Đúng điền Đ, sai điền S 
a) Nửa chu vi hình chữ nhật là tổng số đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.
b) Số bé nhất trong các số 21 011; 21 110; 20 201; 21 101; 21 001 là: 21 001
c) Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài cộng với chiều rộng ( cùng đơn vị đo )
d) Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm.
Phần II - Tự luận
Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức
 50 425 - 32 528 : 2 21 018 x 4 + 10 975
Bài 4: Điền dấu >, <, = vào chỗ trống
1 kg ...... 999g 7 m 3 cm .... 73 cm 
1 giờ 25 phút ....... 90 phút 4753 + 4753 + 4753 + 4753 ......... 4 x 4753
Bài 5: Người ta dự định chuyển 87 650 quyển sách đến vùng lũ lụt theo hai đợt. Đợt đầu sẽ chuyển 3 lần, mỗi lần 20 530 quyển. Hỏi đợt sau sẽ chuyển bao nhiêu quyển sách đến vùng lũ lụt?
Bài giải
...........................................................
........................................
Bài 6: Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách hợp lí nhất
 76 + 78 + 80 + 82 + 84 - 74 - 72 - 70 - 68 - 66 + 100 : 2
...........................................................
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG TIỂU HỌC NHÂN HOÀ
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KHẢO SÁT CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2009-2010
MÔN : TOÁN - LỚP 3
Bài 1: 2 điểm ( mỗi phần đúng được 0,5 điểm ): câu a- B; câu b- D; câu c- A; câu d- B.
Bài 2: 1 điểm ( mỗi phần đúng được 0,25 điểm; câu a - Đ, câu b - S, câu c - S, câu d - Đ
Bài 3: 2 điểm ( tính đúng mỗi biểu thức được 1 điểm)
Bài 4: 2 điểm ( mỗi phần đúng được 0,5 điểm)
Bài 5: 2 điểm
Tìm số sách chuyển đợt đầu được : 1 điểm ( nếu viết sai phép tính không cho điểm)
Tìm số sách chuyển đợt sau được : 0,75 điểm
Đáp số 0,25 điểm
 - Nếu câu trả lời sai, phép tính đúng, không cho điểm.
Câu trả lời đúng , phép tính đúng, tính sai kết quả được một nửa số điểm ở phần đó.
Bài 6: 1 điểm: 
 76 + 78 + 80 + 82 + 84 - 74 - 72 - 70 - 68 - 66 + 100 : 2
 = 76 - 66 + 78 - 68 + 80 - 70 + 82 - 72 + 84 - 74 + 100 : 2
 = 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 50
 = 10 x 5 + 50 = 100
 UBND huyện Vĩnh Bảo
Trường tiểu học Nhân Hòa
SBD
Phòng thi số:.........
ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4
===@@@===
 Điểm
I. KIỂM TRA ĐỌC : Điểm đọc 	 Điểm đọc hiểu
A/ Đọc thầm bài : Hoa mai vàng
	 Nếu như hoa đào là đặc sản của miền Bắc, thì hoa mai vàng là đặc sản của miền Nam. Mai vàng thuộc họ hoàng mai, vốn là một loại cây rừng. Cây mai vàng cũng rụng lá vào mùa đông, thân lá mềm mại hơn cành đào. Hoa mai vàng mọc thành chùm và có cuống dài treo lơ lửng bên cành. Hoa mai vàng có mùi thơm e ấp và kín đáo. Mai vàng có giống sau khi cho hoa còn kết trái màu đỏ nhạt bóng như ngọc. Mai tứ quý là mai nở hoa bốn mùa, còn nhị độ mai là mai nở hai lần trong năm.
	Người ta nhân giống mai bằng cách chiết cành hoặc trồng từ hạt. Có thể trồng mai vàng ngoài vườn, vào bồn hay vào chậu cũng đều được. Mai ưa ánh sáng và đất ẩm. Người miền Nam chơi hoa mai vàng vào những ngày Tết rất kiêng kị hoa héo. Còn giống hoa mai nước gọi là mai chiếu thuỷ, cây lá nhỏ, hoa mọc thành chùm trắng, nhỏ và thơm, thường trồng vào núi non bộ, ra hoa mùa xuân, cây và cành được uốn tỉa thành cây thế.
	Những năm gần đây, hoa mai vàng miền Nam đã được trồng nhiều ở miền Bắc. Việc trồng mai vàng ở đất Bắc cần nhất là tránh gió rét mùa đông. Những cây mai vàng trồng ở miền Bắc thường cho hoa muộn vào cuối tháng hai âm lịch.
B/ Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất :
Câu 1: Đặc điểm của hoa mai nước là:
 A. Hoa trắng nhỏ B. Kết trái màu đỏ nhạt. 
 C. Nở hoa bốn mùa. D. Nở hai lần trong năm 
Câu 2: Đặc điểm riêng của cây mai so với cây đào là gì?
A. Rụng lá vào mùa đông. B. Thân cành mềm mại. C. Hoa mọc thành chùm.
Câu 3 : Bài văn cho biết có mấy loại hoa mai?
A. Một loại B. Hai loại C. Ba loại D. Bốn loại
Câu 4: Tìm trong bài một câu có trạng ngữ chỉ thời gian và xác định chủ ngữ , vị ngữ trong câu đó.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5: Chuyển câu kể sau thành câu cảm:
 Hoa mai vàng có mùi thơm e ấp và kín đáo.
........................................

File đính kèm:

  • docHKII 2009.doc