Đề thi học kì II - Môn Sinh học 8 - Đề 4

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 498 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì II - Môn Sinh học 8 - Đề 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HK II - MÔN SINH HỌC 8
Thời gian : 45’ (Không kể giao đề)
TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu I : Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng (1,5 điểm)
Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan
Thận, cầu thận, bóng đái	
Thận, ống thận, bóng đái
Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái
Thận, bóng đái, ống đái
Da có thể nhận biết nóng, lạnh, đau là do :
Có tầng tế bào sống
Có nhiều cơ quan thụ cảm
Có lông bao phủ
a và b, c đúng
Tật cận thị là do :
Cầu mắt dài
Thể thủy tinh quá phồng, mất khả năng dãn
Cầu mắt ngắn
a và b đúng
cả a, b, c đều đúng
Câu II : Chọn những từ (Cụm từ) sau điền vào chỗ trống cho phù hợp (1,5 đ)
(a – Nơron này, b – 1 thân, c - Cuc xinap, d - cơ quan trả lời, e – Bao miêlin, 
g – sợi nhánh, h – eo răngviê).
Nơron là đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh. Mỗi nơron bao gồm ___1___ nhiều ____2____ và một sợi trục.
Sợi trục thường có ___3____, tận cùng có ____4____ là nơi tiếp giáp giữa các ___5___ với nơron khác hoặc với ___6____.
Câu III. Ghép các thông tin ở cột B tương ứng với cột A (1đ)
A – PHẢN XẠ
B – TÍNH CHẤT
1- Phản xạ có điều kiện
2- Phản xạ không điều kiện
a. Dễ mất khi không được củng cố
b. Có tính chất chủng loại, mang tính chất di truyền.
c. Bẩm sinh
d. Được hình thành qua rèn luyện, học tập
TỰ LUẬN (6 điểm)
Trình bày tính chất và vai trò của hoóc môn tuyến nội tiết? Phân biệt giữa tuyến ngoại tiết với tuyến nội tuyết?
Nêu những ảnh hưởng của có thai sớm, ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên? Em hãy làm gì để điều đó không xảy ra?
ĐÁP ÁN VÀ CHO ĐIỂM
TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu I : (1,5đ) mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
Đáp án : 1c, 2b, 3d
Câu II : (1,5đ) mỗi ý đúng cho 0,5đ theo thứ tự sau : 
1b, 2g, 3e, 4c, 5a, 6d
Câu III: Ghép đúng mỗi ý cho 0,25đ
Đáp án : 1a, d và 2b, c
TỰ LUẬN (6 điểm)
(3 điểm)
Trình bày tính chất: 3 ý cho 1 điểm, 2 ý cho 0,75 điểm
+ Mỗi hoóc môn chỉ ảnh hưởng đến một số cơ quan xác định
+ Có hoạt tính sinh học cao
+ Không mang tính đặc trưng cho loài.
Trình bày vai trò : (1đ) mỗi ý đúng cho 0,5 đạo đức
+ Duy trì tính ổn định môi trường trong cơ thể
+ Điều hoà các quá trình sinh lý diễn ra bình thường
Phân biệt (1đ)
+ Tuyến ngoại tiết : Chất tiết theo ống dẫn để đổ ra ngoài.
+ Tuyến nội tiết : Chất tiết ngấm thẳng vào máu.
(3 điểm)
Nêu hậu quả (2đ) gồm các ý :
+ Có nguy cơ tử vong cao vì :
* Dễ sảy thai, đẻ non
* Con đẻ thường nhẹ cân, khó nuôi, dễ tử vong.
* Nếu nạo phá thai dễ dẫn tới vệ sinh, dính tử vong, tắc vòi trứng, chửa ngoài dạ con
+ Có nguy cơ phải bỏ học, ảnh hưởng tới tiền đồ sự nghiệp.
Bản thân phải (1đ)
+ Tránh quan hệ tình dục ở tuổi học sinh
+ Hoặc phải đảm bảo tình dục an toàn

File đính kèm:

  • docDE THI HOC KI 2 MON SINH 8.doc