Đề thi học kì 2 – năm học: 2006-2007 môn : ngữ văn - lớp 8 thời gian : 90 phút

doc2 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 2380 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì 2 – năm học: 2006-2007 môn : ngữ văn - lớp 8 thời gian : 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đơn vị:Trường T H C S LÊ LỢI ĐỀ THI HỌC KÌ II – Năm học: 2006-2007
 G V: Trần Thanh Nhân MÔN : NGỮ VĂN - Lớp 8
 Thời gian : 90 phút
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ).
 Đọc kĩ các câu hỏi sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái của câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi :
1.Văn bản “Chiếu dời đô “của Lý Công Uấn được viết theo phương thức biểu đạt nào? 
 A. Tự sự B. Thuyết minh.
 C. Biểu cảm D.Lập luận .
2.Văn bản “Nước Đại Việt ta “được trích từ tác phẩm nào?
 A.Chiếu dời đô . B. Bình Ngô đại cáo.
 C.Hịch tướng sĩ D.Bàn luận về phép học.
3. Nguyễn Trãi hiệu là :
 A.Thanh Hiên B. Bạch Vân cư sĩ C. Ức Trai D.Hải Thượng lãn ông.
4.Tác phẩm “Hịch tướng sĩ” được viết vào thời kì nào ?
 A. Thời kì nước ta chống quân Tống . B. Thời kì nước ta chống quân Thanh.
 C. Thời kì nước ta chống quân Nguyên. D. Thời kì nước ta chống quân Minh.
5. Nhận xét nào đúng trong các nhận xét sau?
A.Hịch được viết bằng văn xuôi . B. Hịch được viết bằng văn vần.
C.Hịch được viết bằng văn biền ngẫu. D. Hịch được viết bằng văn xuôi, văn vần hoặc văn biền ngẫu.
6. Trong bài thơ “ Nhớ rừng “ của Thế Lữ , những chi tiết nào dưới đây diễn tả cảnh núi rừng đại ngàn,lớn lao,dữ dội , phi thường ?
 A.Giữa chốn thảo hoa không tên, không tuổi.
 B. Trong hang tối, mắt thần khi đã quắc. 
 C.Cảnh sơn lâm bóng cả ,cây già,với tiếng gió gào ngàn, với giọng nguồn hét núi.
 D.Tất cả đều đúng.
7. Kiểu hành động nói nào được sử dụng trong đoạn trích sau:
 “Như nước đại Việt ta từ trước - Vốn xưng nền văn hiến đã lâu – Núi sông bờ cõi đã chia – phong tục Bắc Nam cũng khác “ 
 A. Hành động trình bày. B. Hành động hỏi.
 C. Hành động bộc lộ cảm xúc. D. Hành động điều khiển.
8. Câu : “ Cựa gà trống không thể đâm thủng áo giáp của giặc “ là kiểu câu gì ?
 A. Câu cảm thán . B. Câu nghi vấn.
 C. Câu cầu khiến . D.Câu phủ định .
9.Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu phủ định ?
A. Là câu có những từ ngữ cảm thán như: biết bao, ôi, thay,.. B.Là câu có ngữ điệu phủ định.
C Là câu có những từ ngữ phủ định như:không,chẳng,chưa,.. D.Là câu có sử dụng dấu chấm than .
10. Trật tự từ của câu nào nhấn mạnh đặc điểm của sự vật ?
 A.Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo.(Tố Hữu) B.Quê hương anh nước mặn đồng chua.(Chính Hữu)
 C.Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội.(N.Đ.Thi) D.Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh.(Q . Dũng )
PHẦN II : TỰ LUẬN ( 6 điểm).
 Câu 1:(1điểm) Trình bày sơ đồ lập luận của văn bản Đi bộ ngao du của La Sơn Phu Tử - Nguyễn Thiếp?
 Câu 2: (5điểm) Văn bản Nước Đại Việt ta của Nguyễn Trãi là áng văn tràn đầy lòng tự hào của dân tộc. Hãy viết bài giới thiệu về tác giả , hoàn cảnh ra đời của tác phẩm và làm sáng tỏ nội dung nhận xét trên .
 ( Phần tự luận làm riêng trong giấy kẻ ngang )
 HƯỚNG DẪN CHẤM : NGỮ VĂN 8 - Thi Học kì II- Năm học: 2006-2007.
I/ Phần trắc nghiệm : (4 điểm ) . Mỗi câu đúng cho 0,4 điểm.
 1.D ; 2.B ; 3.C ; 4.C ; 5.D ; 6.C ; 7.A; 8.D ; 9.C ; 10.C
II/ Phần tự luận : ( 6 điểm ) .
 Câu 1 : ( 1 điểm )
-Vẽ và trình bày đúng nội dung của sơ đồ lập luận ( Sách G.V trang 104). (0,5điểm).
-Vẽ đẹp, trình bày rõ ràng, không sai lỗi chính tả. (0,5 điểm).
 Câu 2: (5 điểm).
1.Yêu cầu cần đạt:
 Baì viết này kết hợp cả văn giới thiệu (thuyết minh) và văn nghị luận( chứng minh) . Có hai nội dung cần thuyết minh là : về tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm . Về nghị luận, HS cần làm sáng tỏ nội dung bao trùm lên đoạn trích Nước Đại Việt ta là lòng tự hào dân tộc. Các ý chính cần nêu trong bài viết :
a)Tác giả đoạn trích này là Nguyễn Trãi (1380-1442) , người đã từng sát cánh cùng Lê Lợi lãnh đạo cuộc kháng chiến chống qquân Minh , người có công to lớn nhưng saau này bị chết mộy cách oan uổng .Nguyễn Trãi là người anh hùng dân tộc ,nhà văn hóa đồng thời là nhà văn ,nhà thơ lớn của dân tộc .
b)Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm : Nước Đại Việt ta được trích từ tác phẩm Bình Ngô đại cáo. Bài đại cáo này do Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo sau khi cuộc kháng chiến chống quân minh vừa kết thúc (1428) để tuyên bố chién thắng.
c)Về nội dung nhận xét cần làm sáng tỏ ,HS cần nêu được các ý sau:
 -Tự hào về dân tộc đã có một nền văn hiến , một truyền thống vă hóa tốt đẹp, lâu đời.
-Tự hào về đất nước có lãnh thổ riêng , phong tục tập quán riêng.
-Tự hào về một dân tộc có truyền thống lịch sử vẻ vang.
-Tự hào về một dân tộc luôn có người tài giỏi, thao lược.
-Tự hào về một đất nước có nhiều chiến công vang lừng đã được lưu danh sử sách.
2. Biểu điểm :
-Ýa: 1,5 ; Ý b : 1điểm ; Ý c :2,5 điểm ( mỗi ý nhỏ :0,5 điểm).
-Lỗi về hình thức trình bày , chữ viết, đặt câu chính tả, diễn đạt ...tùy thuộc vào mức độ nặng nhẹ để trừ từ 1điểm đến 2 điểm trong tổng số 5 điểm của phần này. 
*Cụ thể : 
-Điểm 4.5- 5 : Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu nêu trên, tỏ rõ năng lực viết văn tốt.
-Điểm 3 –4 :Đáp ứng được yêu cầu chính , mắc từ 4 đến 8 lỗi các loại.
-Điểm 2,5 : Nắm chưa vững phương pháp nhưng có hiểu nội dung của đề yêu cầu. Văn viết còn lủng củng nhưng có ý.
-Điểm 1 –2 :Không đúng thể lọai và nhiều lệch lạc về nội dung. Diẽn đạt còn yếu.
-Điểm 0 : Không làm được gì hoặc sai phạm về tư tưởng.
 @ Hết @

File đính kèm:

  • docNV-8_LL.doc