Đề ôn tập cuối tuần 5 Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Bắc Mỹ

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 176 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề ôn tập cuối tuần 5 Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Bắc Mỹ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Bắc Mỹ
Họ và tên:	
Lớp: 5
Ơn tập kiến thức tuần 5
Điểm
Nhận xét
Tiếng Việt:
Đọc bài văn sau:
BA NÀNG CƠNG CHÚA
Vua San-ta cĩ ba cơ con gái xinh đẹp, tài giỏi. Cơng chúa cả cĩ giọng hát mê li. Cơng chúa hai kể chuyện hấp dẫn khơng ai sánh bằng. Cịn cơng chúa ba cĩ tài vẽ tranh. Mọi con vật dưới nét vẽ của nàng hiện lên thật sống động. Nếu nàng điểm thêm một chấm vào mắt con vật thì lập tức nĩ thành vật thật: là chim sẽ cất cánh bay, là cá thì sẽ quẫy đuơi, lao xuống nước
Năm ấy, đất nước cĩ giặc ngoại xâm. Ba nàng cơng chúa đều đã tuổi mười tám, đơi mươi, cùng xin vua cha cho ra trận. Đức vua khơng đồng ý vì đánh giặc đâu phải việc của đàn bà, con gái.
Cuộc chiến khốc liệt diễn ra. Quân ta suy yếu dần. Vua San-ta phải lui quân, cố thủ trong thành. Giặc vây kín thành. Tình thế rất nguy nan.
Thấy thế, cơng chúa cả ơm đàn bước lên mặt thành. Nàng cất tiếng hát ấm áp, mê hồn. Lính giặc ngồi thành lúc đầy sửng sốt, sau chẳng ai bảo ai cùng hạ vũ khí, ngây người lắng nghe. Tướng giặc hét: “Hãy xơng lên đoạt thành!” nhưng chẳng ai tuân lệnh. Tất cả đều bị cuốn hút bởi tiếng hát. Khi cơng chúa chuyển sang một điệu vũ thì tất cả đều hát theo, rồi nhảy múa. Rồi cả tướng giặc cũng say sưa nhảy theo tiếng hát. Đêm, cơng chúa hai thay chị lên thành kể chuyện. Câu chuyện kể về những bà mẹ già tựa cửa mong con, những người vợ trẻ, những đứa con thơ vắng chồng, vắng cha đang lam lũ nơi quê nhà Chuyện gợi nỗi nhớ quê hương, nhớ người thân, khiến lính gác muốn lập tức trở về quê.
Sáng hơm sau, tướng giặc đầu hàng và xin vua San-ta cấp cho ngựa xe, lương thực để lui quân. Nhưng kho lương đã cạn, ngựa cũng đã chết gần hết. Lúc đĩ, cơng chúa ba liền vung bút vẽ hàng đồn ngựa xe nối đuơi nhau. Nàng chấm bút vào mắt từng con ngựa. Lập tức, cả đồn ngựa hí vang, những cỗ xe chở đầy lương thực rùng rùng lăn bánh trước con mắt kinh ngạc của mọi người. Cơng chúa ba nĩi:
Mời các vị nhận mĩn quà của đức vua San-ta vĩ đại và trở về quê.
Tiếng đồn về nàng cơng chúa ba bay đi rất xa. Vua San-ta rất tự hào về ba cơ con gái, cịn các vương quốc láng giềng thì sống với nhau thật thân ái. Kể từ đấy, họ chẳng cịn biết thế nào là chiến tranh.
Truyện nước ngồi
Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Ba nàng cơng chúa con của vua San-ta tài giỏi:
Cơng chúa cả cĩ giọng hát mê li; cơng chúa hai kể chuyện hấp dẫn; cơng chúa ba cĩ tài vẽ con vật sống động như thật.
Cơng chúa cả cĩ giọng hát mê li; cơng chúa hai múa đẹp mê hồn; cơng chúa ba kể chuyện hấp dẫn khơng ai sánh bằng
Cơng chúa cả múa đẹp mê hồn; cơng chúa hai cĩ tài vẽ trên giấy như thật; tiếng hát của cơng chúa ba say đắm lịng người
Vua cha khơng đồng ý cha ba nàng ra trận vì:
Ơng cho ràng ba nàng bất tài
Sợ giặc chê cười: Vua dùng con gái đi đánh trận
Đánh giặc khơng phải việc của đàn bà, con gái
Kết quả của cuộc chiến khốc liệt:
Giặc suy yếu, khơng cịn khả năng tấn cơng dù quân ta đã rút
Quân ta suy yếu, rút lui, rồi cố thủ trong thành. Giặc vây thành
Quân ta cố thủ trong thành. Giặc khơng thể tấn cơng
Ba nàng cơng chúa đã thay đổi tính thế:
Ba nàng hát vang, khích lệ binh kính xơng ra trận, đánh tan giặc
Ba nàng làm tướng giặc hoang mang, sợ hãi, tự cởi giáp xin hàng
Cơng chúa cả làm giặc hạ vũ khí; cơng chúa hai làm giặc nhớ quê hương, xin hàng; cơng chúa ba cấp phương tiện để giặc lui quân.
Dịng cĩ cặp từ trái nghĩa:
Tự hào – tự ti
Mê li – mê hồn
Sống động – sinh động
Dịng gồm các cặp từ đồng âm:
Người thân – thân nhau
Vây thành – vây cá
Mê li – mê hồn
Truyện “Ba nàng cơng chúa” mở bài theo kiểu:
Khơng cĩ mở bài
Trực tiếp
Gián tiếp
Câu chuyện giúp em hiểu:
Những người phụ nữ cĩ sức mạnh riêng khi ra trận
Cĩ thể đánh tan quân giặc bằng sự thuyết phục
Cĩ thể kết thúc chiến tranh bằng biện pháp hịa bình
Đánh dấu Ư vào thích hợp: đúng – sai. Nếu sai thì em hãy sửa lại cho đúng
Đúng
Sai
Sửa lại
Thân ái – thù địch là hai từ trái nghĩa
Say sưa – hững hờ là hai từ đồng nghĩa
Nguy nan – nguy hiểm là hai từ đồng âm
Cất trong “cất tiếng hát” và cất trong “cất mũ chào cơ” là hai từ đồng âm
Thành trong “mặt thành” và thành trong “chuyển bại thành thắng” là hai từ đồng nghĩa
Tốn:
Một cửa hàng ngày đầu bán được 850kg muối, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày đầu 350kg muối, ngày thứ ba bán được ít được ít hơn ngày thứ hai 200kg muối. Hỏi cửa hàng đĩ trong ngày thứ ba bán được bao nhiêu ki-lơ-gam muối?
Một mảnh vườn hình chữ nhật cĩ chiều dài 20m, chiều rộng 12m. Trong mảnh vườn đĩ, người ta dành một mảnh đất hình vuơng cạnh 4m để xây bể nước, phần cịn lại để trồng rau và làm lối đi. Hỏi diện tích trồng rau và làm lối đi là bao nhiêu mét vuơng?
Một miếng bìa cĩ kích thước và hình dạng như hình vẽ. Tính diện tích của miếng bìa.
6cm
2cm
2cm
4cm
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
5km 750m = 	m
3km 98m = 	m
12m 60cm = 	cm
2865m = 	km 	m
4072m = 	km 	m
684dm = 	m 	dm
8097kg = 	tấn 	kg
7025g = 	kkg 	g
3 yến = 	kg
40 tạ = 	kg
24 tấn = 	kg
5jg 475g = 	g
1kg 9g = 	g
670kg = 	yến
4200kg = 	tạ
34 000kg = 	tấn
Viết số đo diện tích vào chỗ chấm:
Hai mươi lăm mi – li – mét vuơng: 	
Bốn nghìn năm trăm tám mươi mi – li – mét vuơng:	
Tám mươi chín đề - ca – mét vuơng: 	
Sáu mươi ba nghìn bốn trăm mười đề - ca – mét vuơng: 	
Năm trăm linh sáu héc – tơ – mét vuơng:	
Bảy mươi sáu nghìn năm trăm linh hai héc – tơ – mét vuơng: 	
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
5dam2 = 	m2
5dam2 = 	m2
3hm2 = 	m2
2km2 = 	hm2
4cm2 = 	mm2
300m2 = 	dam2
10 000m2 = 	hm2
600mm2 = 	cm2
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
2m2 = 	dam2
15m2 = 	dam2
6dam2 = 	hm2
34dam2 = 	hm2
4hm2 = 	km2
27hm2 = 	km2
9mm2 = 	cm2
56mm2 = 	cm2

File đính kèm:

  • docbai tap cuoi tuan 5 lop 5.doc
Đề thi liên quan