Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2009-2010

doc14 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ
Tiết
Bài dạy
Hai
Ba
Tư
Năm
Sáu
151
152
153
154
155
- Phép trừ
- Luyện tập
- Phép nhân
- Luyện tập
- Phép chia
Ngày soạn: 11/4/2010
Ngày dạy: 12/4/2010
Bài 151
Phép trừ
Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhớ, nêu được tên gọi các số, tính chất của phép trừ.
- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn.
- GD tính cẩn thận, chính xác, tự tin.
Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vơ nháp, vở
Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
Điều chỉnh
HĐKĐ: - Ổn định
 - Kiểm tra: “ Vui để học”
- Tính: 5365 + 3491; 92,16 + 54,2
- Nêu quy tắc tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết.
- Nhận xét-Ghi điểm-Tuyên dương.
 - Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập
MT: HS nhớ, nêu được tên gọi các số, tính chất của phép trừ.
CTH:
- Ghi bảng: a - b = c
 Số bị trừ Số trừ Hiệu
- Yêu cầu HS nêu tên gọi các số trong phép tính.
- Tính chất của phép trừ:
+ Nêu các tính chất của phép trừ.
- Ghi bảng: 
+ Số bị trừ và số trừ bằng nhau:
 a - a = 0
+ Một số trừ đi 0: a - 0 = 0
- Gọi HS nhắc lại tính chất của phép trừ.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
MT: Giúp HS làm đúng các bài tập đạt mục tiêu bài học.
CTH:
* Nêu các bài tập cần làm
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài vở nháp.
- Đính lần lượt các thẻ, gọi HS nêu nhận xét.
- Nhận xét-Tuyên dương.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu quy tắc vận dụng.
- Yêu cầu HS làm vở nháp
- Đính lần lượt các thẻ, gọi HS nêu nhận xét.
- Nhận xét-Tuyên dương.
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán và tóm tắt
- Gọi HS nêu cách giải bài toán
- Chốt lại, yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm, chữa bài
HĐ3: Củng cố
MT: Kiểm tra kiến thức
CTH:
- Nêu tính chất của phép trừ.
- Nêu quy tắc tìm số bị trừ và số trừ.
- Nhận xét-Tuyên dương-LHGD.
HĐNT: Tổng kết-Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Nắm vững các tính chất, quy tắc tìm số bị trừ, số trừ,.
- 6 HS
- Lắng nghe
- Nối tiếp nhau nêu
- Nối tiếp nhau nêu
- 2; 3 HS nêu lại
- 2 HS nêu
- 3 HS làm bài vào 7 thẻ từ
- Nêu nhận xét 
- 2 HS nêu
- Nối tiếp nhau nêu 
- 1 HS làm vào thẻ
- Nêu nhận xét 
x + 5,84 = 9,16 
 x = 9,16 – 5,84
 x = 3,32
x – 0,35 = 2,25
 x = 2,25 + 0,35
 x = 2,9
- 1 HS thực hiện bảng lớp
 540,8 ha
S trồng lúa: 
S trống hoa: 385,5ha
- 2; 3 HS nêu
- 1 HS làm bảng phụ
Bài giải
Diện tích đất trồng hoa là:
 540,8 – 385,5 = 155,3 ( ha )
Diện tích đất trồng lúa và trồng hoa là:
 540,8 + 155,3 = 696,1 ( ha )
 Đáp số: 696,1ha.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 11/4/2010
Ngày dạy: 13/4/2010
Bài 152
Luyện tập
Mục tiêu:
- HS vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.
- GD tính cẩn thận, chính xác, tự tin.
Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở nháp, vở
Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
Điều chỉnh
HĐKĐ: - Ổn định
 - Kiểm tra:
- Nêu các tính chất của phép cộng, phép trừ.
- Nêu quy tắc tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết.
- Nhận xét-Ghi điểm-Tuyên dương.
 - Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập
MT: Giúp HS làm đúng các bài tập đạt mục tiêu bài học.
CTH:
* Nêu các bài tập cần làm
Bài 1: Yêu cầu HS làm vở nháp
- Đính lần lượt các thẻ, gọi HS nêu nhận xét.
- Nhận xét-Tuyên dương.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- Để tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện, ta vận dụng tính chất nào?
- Yêu cầu HS làm bài vở nháp
- Đính bảng nhóm, gọi HS nhận xét, sửa bài.
- Nhận xét-Tuyên dương.
Bài 3a: Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán yêu cầu gì?
- Muốn biết mỗi tháng gia đình đó để dành được bao nhiêu phần trăm tiền lương, ta phải, làm gì?
- Chốt lại: 
+ Tìm số phần trăm tiền lương chi cho tiền ăn và tiền học; chi tiêu các việc khác. 
+ Tìm số phần trăm tiền lương để dành hàng tháng, ta lấy tổng số phần trăm tiền lương trừ cho số phần trăm tiền lương đã chi tiêu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm, chữa bài.
HĐNT: Tổng kết-Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Xem lại các bài tập,
- 6 HS
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 2 HS làm bài vào thẻ
- Nêu nhận xét 
 + = + = = 
 - + = + = = 
 - + = + = 
 578,69 694,72 + 406,38 – 329,47
+ = 1001,1 – 329,47
 281,78 = 671,63
 860,47
- 1 HS đọc, cả lớp chú ý
- Tính chất giao hoán, kết hợp, một số trừ một tổng.
- 2 HS làm bài bảng nhóm
- Nêu nhận xét 
 + + + 
= ( + ) + ( + )
= 1 + 1 = 2
 - - = - ( + )
 = - 
 = = 
 69,78 + 35,97 + 30,22
= ( 69,78 + 30,22 ) + 35,97
= 100 + 35,97
= 135,97
 83,45 - 30,98 - 42,47
= 83,45 - ( 30,98 + 42,47 )
= 83,45 - 73,45
= 10 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung.
- Tìm số phần trăm tiền lương hàng tháng gia đình đó để dành được.
- Nối tiếp nhau nêu
- Lắng nghe, 2 HS nêu lại
- 1 HS làm bảng phụ
Bài giải
 Tỉ số phần trăm tiền lương chi cho tiền ăn và tiền học là:
 x 100 = 60%
 Tỉ số phần trăm tiền lương chi tiêu các việc khác là:
 x 100 = 25%
 Tỉ số phần trăm tiền lương gia đình đó để dành hàng tháng là:
 100% - ( 60% + 25% ) = 15% 
Đáp số: 15%.
Phát triển
HS KG
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 11/4/2010
Ngày dạy: 14/4/2010
Bài 153
Phép nhân
Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Nhớ, nêu được tên gọi các số, tính chất của phép nhân.
- Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
- GD tính cẩn thận, chính xác, tự tin.
Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở nháp, vở
Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
Điều chỉnh
HĐKĐ: - Ổn định
 - Kiểm tra:
- Nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000;; với 10; 100; 1000;
- Nêu quy tắc tính quãng đường khi hai động tử chuyển động ngược chiều.
- Nhận xét-Ghi điểm-Tuyên dương.
 - Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập
MT: HS nhớ, nêu được tên gọi các số, tính chất của phép nhân.
CTH:
- Ghi bảng: a x b = c
 Thừa số Thừa số Tích
- Nêu tên gọi các số của phép nhân.
- Phép nhân có những tính chất nào
- Ghi bảng tính chất của phép nhân:
+ Tính chất giao hoán: a x b = b x a
+ Tính chất kết hợp: 
 ( a x b ) x c = a x ( b x c )
+ Nhân một tổng với một số: 
 ( a + b ) x c = a x c + b x c
+ Phép nhân có thừa số bằng 1:
 a x 1 = 1 x a 
 + Phép nhân có thừa số bằng 0:
 0 x a = a x 0 = 0 
HĐ 2 : Hướng dẫn làm bài tập
MT: Giúp HS làm đúng các bài tập đạt mục tiêu bài học.
CTH:
* Nêu các bài tập cần làm
Bài 1: Yêu cầu HS tính vở nháp 
3 bài ở cột 1.
- Đính lần lượt các thẻ từ, gọi HS nêu nhận xét.
- Nhận xét-tuyên dương.
Bài 2: Yêu cầu HS vận dụng quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100;; với 0,1; 0,01;để nhẩm kết quả ghi vào SGK bằng bút chì.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả nối tiếp nhau.
- Nhận xét-Tuyên dương.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- Em tính bằng cách thuận tiện nhất như thế nào?
- Chốt lại, yêu cầu HS làm bài vào vở nháp.
- Chia hai đội thi đua “ Tiếp sức”
- Nhận xét-Tuyên dương.
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán
- Hường dẫn HS tìm hiểu bài
Ô tô 48,5km/giờ 33,5km/giờ
A B 
 tgặp nhau: 1giờ 30phút
 sAB=  km?
- Bài toán yêu cầu gì?
- Làm thế nào để tìm được độ dài quãng đường AB?
- Chốt lại:
+ Tính tổng vận tốc của hai xe.
+ Vận dụng quy tắc tính quãng đường khi có hai động tử chuyển động ngược chiều nhau.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Chấm, chữa bài.
HĐ3: Củng cố
MT: Kiểm tra kiến thức
CTH: 
- Tổ chức cho HS thi đua: x 
- Nhận xét-Tuyên dương-LHGD.
HĐNT: Tổng kết-Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Xem lại các bài tập, nắm vững các tính chất của phép nhân,...
- 6 HS
- Lắng nghe
- Chú ý
- Thực hiện
- Nối tiếp nhau nêu
- Lắng nghe
- 2 HS làm vào 6 thẻ từ
- Nêu nhận xét 
- Thực hiện
- Thực hiện
 3,25 x 10 = 32,5
 417,56 x 100 = 41756
 28,5 x 100 = 2850
 3,25 x 0,1 = 0,325
 417,56 x 0,01 = 4,1756
 28,5 x 0,01 = 0,285
- 1 HS đọc, cả lớp chú ý
- Nối tiếp nhau nêu
- Thực hiện
- Mỗi đội cử 4 HS
2,5 x 7,8 x 4 = ( 2,5 x 4 ) x 7,8
 = 10 x 7,8 = 78
0,5 x 9,6 x 2 = ( 0,5 x 2 ) x 9,6
 = 1 x 9,6 = 9,6
8,36 x 5 x 0,2 = 8,36 x ( 5 x 0,2 )
 = 8,36 x 1 = 8,36
 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 
= ( 8,3 + 1,7 ) x 7,9
= 10 x 7,9 = 79
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, tìm hiểu nội dung bài toán.
- Phát biểu ý kiến
- Chú ý
- Tìm độ dài quãng đường AB.
- Phát biểu ý kiến
- Lắng nghe
- 1 HS làm bảng phụ
Bài giải
1giờ 30phút = 1,5giờ
Tổng vận tốc của ôtô và xe máy:
48,5 + 33,5 = 82 ( km/giờ )
 Quãng đường AB dài:
 82 x 1,5 = 123 ( km )
 Đáp số: 123 km.
- 3 HS thi đua
Rút kinh nghiệm:
.
Ngày soạn: 11/4/2010
Ngày dạy: 15/4/2010
Bài 154
Luyện tập
Mục tiêu:
- HS biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
- GD tính cẩn thận, chính xác, tự tin.
Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở nháp, vở
Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
Điều chỉnh
HĐKĐ: - Ổn định
 - Kiểm tra:
- Nêu tính chất của phép nhân.
- Nêu thứ tự thực hiện của một biểu thức có dấu ngoặc đơn và không có dấu ngoặc đơn.
- Nhận xét-Ghi điểm-Tuyên dương.
 - Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập
MT: Giúp HS làm đúng các bài tập đạt mục tiêu bài học.
CTH:
* Nêu các bài tập cần làm
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Để chuyển phép cộng thành phép nhân, em làm như thế nào?
- Chốt lại, yêu cầu HS làm vở nháp.
- Đính lần lượt từng bảng phụ, gọi HS nêu nhận xét.
- Nhận xét, sửa bài.
Bài 2: Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện của 2 biểu thức và tính vở nháp.
- Chia hai đội thi đua giải toán “ tiếp sức”.
- Vì sao hai biểu thức có số giống nhau lại có kết quả khác nhau?
- Nhận xét-Tuyên dương.
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán yêu cầu gì?
- Vậy em làm thế nào để tìm được số dân của nước ta vào cuối năm 2001?
- Muốn tìm 1,3% của 77 515 000, em làm như thế nào?
- Chốt lại, yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm, chữa bài.
HĐNT: Tổng kết-Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Xem lại các bài tập,...
- 4 HS
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, cả lớp chú ý
- Phát biểu ý kiến
- 2 HS làm vào bảng phụ
- Nêu nhận xét
a. 6,75kg + 6,75kg + 6,75kg
 = 6,75kg x 3 = 20,25kg
b. 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 x 3
 = 7,14m2 x 2 + 7,14m2 x 3
 = 7,14m2 x ( 2 + 3 )
 = 7,14m2 x 5 = 35,7m2
c. 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3
 = 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3 x 1
 = 9,26dm3 x ( 9 + 1 )
 = 9,26dm3 x 10 = 92,6dm3
- Thực hiện
- Mỗi đội cử 2 HS
a. 3,125 + 2,075 x 2
 = 3,125 + 4,15
 = 7,275
b. ( 3,125 + 2,075 ) x 2
 = 5,2 x 2
 = 10,4
- Phát biểu ý kiến
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
- Đến hết năm 2001 số dân của nước ta là bao nhiêu người?
- Tìm 1,3% của 77 515 000.
- lấy 77 515 000 : 100 x 1,3 
- 1 HS làm bảng phụ
Bài giải
Số dân của nước ta tăng trong năm 2001 là:
77 515 000 : 100 x 1,3 = 1 007 695
( người )
Đến hết năm 2001 số dân của nước ta là:
77 515 000 + 1 007 695 = 
 78 522 695 ( người )
Đáp số: 78 522 695 người.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 11/4/2010
Ngày dạy: 16/4/2010
Bài 155
Phép chia
Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhớ, nêu được tên gọi các số, tính chất của phép chia.
- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
- GD tính cẩn thận, chính xác, tự tin.
 Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở nháp, vở
Các hoạt động dạy học:
Thầy
Trò
Điều chỉnh
HĐKĐ: - Ổn định
 - Kiểm tra:
- Nêu quy tắc chia hai phân số.
- Nêu quy tắc nhân nhẩm 1STP với 10; 100,
- Nêu quy tắc chia 1STP cho 0,1; 0,01
 - Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập
MT: HS nhớ, nêu được tên gọi các số, tính chất của phép chia.
CTH:
- Ghi bảng: a : b = c ( dư r )
 Số bị chia Số chia Thương Số dư
- Nêu tên gọi các số của phép chia.
- Phép chia có những tính chất nào?
- Ghi bảng tính chất của phép chia:
+ Mọi số chia cho 1 đều bằng chính số đó: a : 1 = a
+ Mọi số khác 0 chia cho chính số nó đều bằng 1: a : a = 1
+ Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0:
 0 : b = 0 ( b khác 0 )
- Trong phép chia có dư, số dư phải như thế nào với số chia?
- Nhận xét-Tuyên dương.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
MT: Giúp HS làm đúng các bài tập đạt mục tiêu bài học.
CTH:
* Nêu các bài tập cần làm
Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện phép chia rồi thử lại vở nháp.
- Yêu cầu HS nêu nhận xét.
- Nêu cách thử lại của phép chia
- Nhận xét-Tuyên dương.
- Gọi HS đọc chú ý SGK/ 163
Bài 2: Gọi HS nêu quy tắc chia hai phân số
- Tổ chức cho HS thi đua.
- Nhận xét-Tuyên dương.
Bài 3: Gọi HS nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; với 0,1; 0,01; với 0,25; với 0,5.
- Yêu cầu HS vận dụng quy tắc trên thực hiện vào vở.
- Chấm, chữa bài.
HĐ3: Củng cố
MT: Kiểm tra kiến thức
CTH:
- Đính thẻ từ: ( 6,24 + 1,26 ) : 0,75
- Yêu cầu HS nêu cách tính
- Tổ chức cho HS thi đua
- Nhận xét-Tuyên dương-LHGD.
HĐNT: Tổng kết-Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Xem lại các bài tập,.
- 6 HS
- Lắng nghe
- Thực hiện
- Nối tiếp nhau nêu
- Số dư phải bé hơn số chia
- Lắng nghe
- Thực hiện; 4 HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài
- Nêu nhận xét
8192 : 32 = 256 
Thử lại: 256 x 32 = 8192
15335 : 42 = 365 ( dư 5 )
Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15335
75,95 : 3,5 = 21,7
Thử lại: 21,7 x 3,5 = 75,95
97,65 : 21,7 = 4,5
Thử lại: 4,5 x 21,7 = 97,65
- Phát biểu
- 2 HS
- 4 HS
- 3 HS của 3 tổ
a. : = x = = 
b. : = x = 
- Nối tiếp nhau nêu
- 1 HS làm bảng phụ
25 : 0,1 = 250 ; 48 : 0,01 = 4800
25 x 10 = 250 ; 48 x 100 = 4800
95 : 0,1 = 950 ; 72 : 0,01 = 7200
11 : 0,25 = 44 ; 32 x 0,5 = 64
11 x 4 = 44 ; 32 x 2 = 64
75 : 0,5 = 150 ; 125 : 0,25= 500
- 3 HS thi đua
Phát triển từ bài 4b
Rút kinh nghiệm: 
.
Duyệt của BGH
TT

File đính kèm:

  • docTuần 31-TOÁN.doc