Đề kiểm tra theo mức độ môn Toán Lớp 5

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 221 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra theo mức độ môn Toán Lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN 5 Đề mức 1 
Câu 1: Ghi chữ đặt trước câu trả lời đúng:
A. Một hình tứ giác có 4 góc vuông là hình vuông
B. Một hình tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình vuông
C. Một hình tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông là hình vuông.
Trả lời: Câu C
Câu 2: Một hình vuông có cạnh dài 4cm. Câu nào đúng?
A. Diện tích hình vuông bằng chu vi hình vuông
B. Diện tích hình vuông lớn hơn chu vi hình vuông
C. Cả hai câu trên đều sai. 
Trả lời: Câu C
Câu 3: Ghi chữ đặt trước kết quả đúng.
Số hình thang có trong hình bên: 
A. 3 hình
B. 4 hình
C. 5 hình	
 Trả lời: Câu C
Câu 4: Diện tích phần gạch chéo của hình bên là: 
 8cm
A. 6 cm2
B. 8 cm2 5 cm
C. 14 cm2 2cm
Trả lời: Câu C
	Giải 6 cm
Diện tích hình chữ nhật là:
(8 x 5) : 2 = 20 (cm2)
Diện tích phần gạch đó là:
20 - (6 x 2) : 2 = 14 (cm2)
Câu 5: Chọn một trong 4 hình a);b);c);d) ghép vào dấu ? để tạo thành một cách có lý nhất.
X
:
-
<
∆
?
a)
b)
c)
d)
Câu 6: Có bao nhiêu hình chữ nhật trong hình sau?
( 9 hình)
.
Câu 7: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Muốn tính diện tích hình  ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó.
(hình vuông)
Câu 8: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
 Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện  và bằng nhau
(Song song)
Câu 9: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Diện tích hình hành bằng độ dài đáy nhân với ........ (cùng một đơn vị đo).
( Chiều cao)
Câu 10: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Diện tích hình tròn bằng bán kính nhân với...................rồi nhân với số 3,14.
(bán kính)
Câu 11: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với....................
( 6 )
Câu 12: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài.......m.
( 1 )
Câu 13: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Một nửa diện tích của hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi chia cho.........
( 2 )
Câu 14: Cho hình chữ nhật MNPQ có kích thước như hình vẽ. Tính diện tích phần gạch chéo của hình chữ nhật đó.	 M	10 cm	 N
Đ/S: 35 cm2
Giải:	3,5 cm I 7 cm 7 cm
Diện tích hình chữ nhật MNQP là: 
10 x 7 = 70 (cm2)
Diện tích hình tam giác IMN là: 	Q	P
(10 x 7) : 2 = 35 (cm2)
Diện tích phần gach chéo là :
 70 – 35 = 35 (cm2) 	
Câu 15: Một khu đất hình chữ nhật có kích thước
như hình bên ngoài diện tích làm nhà là diện tích 
	 6 6m
	 12 m
trồng cây.	20 m	
Diện tích trồng cây là:
Nhà
A. 160 m2.	10 m
B. 200 m2.
C. 128 m2.
Trả lời: Câu C
Đề mức 2
Câu 1: Hình nào ít giống các hình khác nhất?
	 a) 	b)	 c)	 d)	 e)
Hình c) Vì hình này gồm 4 phần còn các hình khác gồm 3 phần.
Câu 2: Trong các hình sau, hình nào không thuộc nhóm các hình khác.
A. Hình tam giác.
B. Hình thoi.
C. Hình lập phương.
D. Hình chữ nhật.
Trả lời: Câu C
Câu 3: Tỷ số giữa diện tích phần gạch chéo và diện tích tam giác ABC là mấy?
	Bằng vì diện tích tam giác ABC gồm 4 tam giác có diện tích bằng nhau mà
 diện tích phần gạch chéo gồm 2 tam giác có diện tích như thế.
	 A	
	 B	 	 C
Câu 4: Một hình vuông có diện tích bằng 100 cm2 thì chu vi hình đó bằng bao nhiêu cm?
Bằng 40 cm vì: 100 = 10 x 10 nên cạnh của hình vuông đó bằng 10 cm, suy ra cạnh của hình vuông đó bằng 10 cm. Nên chu vi của nó bằng 10 x 4 = 40 (cm).
Câu 5: Hình bên tạo bởi hình chữ nhật	 
ABCD và hình vuông DEMN. A 11 cm B
Diện tích và chu vi hình đó là:	 	 
A. Diện tích bằng 69 cm2 và chu vi bằng 52 cm. 3cm 
B. Diện tích bằng 84 cm2 và chu vi bằng 46 cm. D E C 
C. Diện tích bằng 69 cm2 và chu vi bằng 40 cm.
 Trả lời: Câu C N 6 cm M	 
Vì: SABCD = 11 x 3 = 33 (cm2)	Shình bên bằng: 33 + 36 = (69 cm2)
 SDEMN = 6 x 6 = 36 (cm2)
Phình bên bằng: 3 x 2 + 11 + 6 x 3 + (11-6) = 40 (cm)
Đề mức 3
Câu 1: 
Bạn An xếp các hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm thành hình trên. 
 Hỏi hình trên có bao nhiêu hình lập lập phương nhỏ?
Đ/S: 32 hình lập phương nhỏ.
Đó là Khối nằm dưới có 2 lớp, mỗi lớp có 6 hình lập phương nhỏ xếp theo chiều dài và 2 hình lập phương nhỏ xếp theo chiều rộng nên có mỗi lớp có tất cả: 6 x 2 = 12 (hình lập phương nhỏ)
Vậy khối nằm dưới có: 12 x 2 = 24 (hình lập phương nhỏ )
Khối chồng phía trên có 2 lớp, mỗi lớp 4 hình lập phương nhỏ. 
Vậy khối trên có: 4 x 2 = 8 (hình lập phương nhỏ)
=> hình trên có tất cả:
	24 + 8 = 32 (hình lập phương nhỏ)
Câu 2: .
Người ta sơn xung quanh hình trên
Hỏi có mấy hình lập phương nhỏ được sơn cả 3 mặt
A. 6	B. 8	C. 10
 Trả lời: Câu C 
+ Khối nằm dưới có 6 hình lập phương nhỏ nằm ở đỉnh được sơn 3 mặt.
+ Khối chồng ở phía trên có 4 hình lập phương nhỏ nằm ở 4 đỉnh mặt trên được sơn 3 mặt.
Vậy có: 4 + 6 = 10 (hình lập phương nhỏ được sơn 3 mặt)
Câu3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Khi độ dài cạnh hình vuông tăng lên 3 lần thì diện tích hình vuông tăng lên ..................lần.
Tăng lên 9 lần vì: Giả sử số đo cạnh hình vuông ban đầu là a thì diện tích hình vuông là:
 a x a
Giả sử số đo cạnh hình vuông đó tăng lên 3 lần tức là a x 3 thì diện tích của hình vuông là: a x 3 x a x 3.
 Mà = 9
Câu4: Khi độ dài cạnh hình lập phương tăng lên 2 lần thì thể tích hình lập phương tăng lên..................lần. 
Trả lời : Tăng lên 8 lần 
vì: Giả sử số đo cạnh hình lập phươngban đầu là a thì diện tích hình lập phươnglà:
 a x a x a
Giả sử số đo cạnh hình lập phương đó tăng lên 2 lần thì diện tích hình lập phươnglà:
 a x 2 x a x 2 x a x2 a
 Mà = 8
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình bên có ..... hình vuông 
	..... hình tam giác
Trả lời:
4 hình vuông (3 hình vuông nhỏ và 1 hình vuông to.)
20 hình tam giác 	(10 hình tam giác nhỏ.
	8 hình tam giác, mỗi hình gồm 2 tam giác nhỏ
	2 hình tam giác lớn.)
Câu6: Hai chú thỏ chạy thi từ A đến B; chú thỏ thứ nhất chạy theo nửa đường tròn lớn (đường số 1); chú thỏ thứ hai chạy theo các nửa đường tròn bé (đường số 2). Chúng xuất phát cùng một lúc từ A đến B và chạy cùng vận tốc. Hãy cho biết chú thỏ nào thắng cuộc?
 Trả lời:Không chú nào thắng cuộc
Nhìn trên hình vẽ về đường chạy của hai chú thỏ ta thấy: Quãng đường chú Thỏ thứ nhất đi được bằng nửa chu vi hình tròn đường kính AB, còn quãng đường chú Thỏ thứ hai đi được bằng ba nửa chu vi của 3 hình tròn nhỏ. áp dụng công thức tính chu vi hình tròn bằng đường kính nhân 3,14. Mà tổng 3 đường kính của 3 hình tròn nhỏ chính bằng đường kính AB. Nên quãng đường hai chú Thỏ chạy bằng nhau
 KK Q 
 I H
 3
 K
 K
Câu7: Cho hình vuông ABCD, bạn An vẽ thêm 3 hình vuông nhỏ như hình vẽ. So sánh tổng chu vi 3 hình 1, 2 và 3 với chu vi hình vuông ABCD. A	 P B
Trả lời: bằng nhau	 
vì: AD= BC=AB=DC=AM+MN+ND
và AM=MQ; MN=NH; ND=DF
 2
	I
	 	 	 M	 
1
	 N	 
 D F	 	 C
 A M B
Câu 8: Biết cạnh hình vuông ABCD dài 2 dm. 	
Tính diện tích hình vuông MNPQ.
Đáp số: 2 dm2 Q N 
 Vì: Diện tích hình vuông ABCD là: 2 x 2 = 4 (dm2) 	 	 
Kẻ MP, QN ta có diện tích hình vuông ABCD
gồm 8 hình tam giác vuông có diện tích bằng nhau 
và bằng: 	 	 D P C	4 : 8 = (dm2)	
Vậy diện tích hình vuông MNPQ bằng 4 tam giác vuông nhỏ và bằng:
 	 x 4 = 2 (dm2)
Câu 9: Tính chu vi của hình gồm 6 hình vuông đặt cạnh nhau như hình vẽ và có diện tích bằng 54 cm2.
 ĐS: 42 cm vì:
 Diện tích mỗi hình vuông là: 54 : 6 = 9 (cm2)
 Mà 9 = 3 x 3 nên cạnh hình vuông là 3 cm. Ta có chu vi của hình bên bằng 14 đoạn, mỗi đoạn bằng 3 cm => chu vi hình bên là: 3 x 14 = 42 (cm)
Câu 10: Biết diện tích vuông ABCD bằng một nửa diện tích hình chữ nhật ABMN. Hỏi chu vi hình vuông đó bằng mấy phần chu vi hình chữ nhật?
A. 
	 B C	 M
B. 
C. 
 A D N
 	Vì: Chu vi của hình vuông ABCD bằng 4 lần độ dài cạnh hình vuông. Còn chu vi hình chữ nhật ABMN bằng 6 lần độ dài cạnh hình vuông. Vậy chu vi bằng hay chu vi hình chữ nhật.	 A 5cm B
Câu 11: Tỉ số diên tích của hình tam giácABC và 
hình thang ABCD là:	 10cm
A. 5 : 7 D C
B. 5 : 6	
 C. 5 : 12 
Vì: SABCD = = 60 (cm2)
 SABC = = 25 (cm2)
SABC : SABCD = 25 : 60 = 5 : 12 

File đính kèm:

  • docTOAN 5.doc
Đề thi liên quan