Đề thi học sinh giỏi Toán, Khoa học Lớp 5 - Phòng GD&ĐT Đức Thọ

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Toán, Khoa học Lớp 5 - Phòng GD&ĐT Đức Thọ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục đức thọ
 Trường Tiểu học Thị Trấn
Đề thi chọn HSG Khối Năm
Môn: Toán + Khoa học
Thời gian : 60 phút
A.Phần trắc nghiệm: 
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
I. Môn Toán:
 Câu 1: Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị cho 9 000 ?
A. 93 574 B. 29 687
C. 17 932 D. 80 296
Câu 2: Số bé nhất gồm 6 chữ số khác nhau là:
 A. 123456 B. 102345 C. 012345
Câu 3: Cho các số: 403; 405; 407; 409; 411; 413; 415.
Trung bình cộng của các số trên là:
A. 405 B. 407 C. 409
Câu 4: Cho tích:
13 23 33 43 53 63 73 83 93
 Chữ số tận cùng của tích là:
A. Chữ số 1 B. Chữ số 3 C. Chữ số 9
Câu 5: Trong các hình sau, hình nào không thuộc nhóm các hình khác.
A. Hình tam giác.
B. Hình thoi.
C. Hình lập phương.
D. Hình chữ nhật.
II. Môn Khoa học:
Câu 1: Cơ thể người đang nằm trong bụng mẹ, sắp ra đời được gọi là gì?
A- Hợp tử.
B- Bào thai.
C- Phôi.
Câu 2: Nếu trong lớp bạn có một bạn con của một người bị nhiễm HIV/AIDS, bạn sẽ làm gì ?
A. Không bao giờ chơi với bạn đó vì sợ lây nhiễm.
B. Nhờ thầy cô chuyển bạn đó sang học lớp khác vì thấy ghê sợ
 C. Gần gủi, an ủi, chia sẻ giúp bạn vượt qua những khó khăn ban đầu, động viên bạn thường xuyên đến các cơ sở y tế để được hướng dẫn và chăm sóc sức khoẻ.
Câu 3: Hiện tượng gì xẩy ra khi nhỏ vài giọt a-xít lên một hòn đá vôi ?
A. Đá vôi bị sủi bọt. 
B. Có khí bay lên.
C. Đá vôi bị sủi bọt và có khí bay lên.
Câu 4: Để sản xuất ra muối từ nước biển người ta sử dụng phương pháp nào ?
A. Chưng cất 
B. Làm lắng
C. Phơi nắng
Câu 5: Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì? 
Sự thụ phấn.
Sự thụ tinh.
Sự sinh sản.
B. Phần tự luận:
 Câu 1. Tính nhanh: 
( 792,81 0,25 + 792,81 0,75 ) ( 11 9 – 900 0,1 – 9 )
 Câu 2. Một giá sách hai ngăn có tất cả 80 quyển, biết số sách ở ngăn thứ nhất bằng số sách ở ngăn thứ hai. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?
 Câu 3. Cho tam giác vuông ABC có cạnh góc vuông AB = 40 cm. M là một điểm trên cạnh AC và đoạn AM = cạnh AC. Từ M kẻ đường vuông góc với cạnh AC cắt cạnh BC tại điểm N. Tính độ dài đoạn MN.
Đáp án
A.Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm – Mỗi câu đúng được 0,3 điểm)
I. Môn Toán:
 Câu 1: B. 29 687
 Câu 2: B. 102345
 Câu 3: C. 409
 Câu 4: B. Chữ số 3
 Câu 5: A. Hình tam giác
II. Môn Khoa học:
Câu 1: B- Bào thai
Câu 2: C. Gần gủi, an ủi, chia sẻ giúp bạn vượt qua những khó khăn ban đầu, động viên bạn thường xuyên đến các cơ sở y tế để được hướng dẫn và chăm sóc sức khoẻ.
 Câu 3: C. Đá vôi bị sủi bọt và có khí bay lên.
 Câu 4: C. Phơi nắng
 Câu 5: A. Sự thụ phấn.
B. Phần tự luận: ( 6,5 điểm)
Câu 1: Tính nhanh: ( 1 điểm)
( 792,81 2,25 + 892,81 0,75 ) ( 11 9 - 900 0,1 - 9 )
 = A ( 99 - 90 - 9 ) ( 0,5 đ )
 = A 0 ( 0,25 đ)
 = 0 ( 0,25 đ)
Câu 2: ( 3 điểm) 
 Theo bài ra:
 số sách ở ngăn thứ nhất bằng số sách ở ngăn thứ hai hay số sách
 ở ngăn thứ nhất bằng số sách ở ngăn thứ hai nên nếu số sách ở ngăn 1 đ
thứ nhất chia làm 7 phần bằng nhau thì số sách ở ngăn thứ hai sẽ chia làm 
9 phần như thế.
Ta có sơ đồ:
Số sách ở ngăn thứ nhất: 	
 80 quyển 0,5 đ
Số sách ở ngăn thứ hai: 
Tổng số phần bằng nhau là:
 9 + 7 = 16 ( phần ) 0,25 đ
Số sách ở ngăn thứ nhất là: 
 ( 80 : 16 ) 7 = 35 ( quyển ) 0,5 đ
Số sách ở ngăn thứ hai là:
 80 – 35 = 45 ( quyển ) 0,5đ
 Đáp số: 35 quyển 0,25 đ 
 45 quyển 
Câu 3: ( 2 điểm )
B
 Nối B với M, A với N.
 SABM = SABC ( 1 )
N
 ( Vì chung chiều cao AB, đáy AM = AC)
 SABM = S ABN ( 2 )
 (Vì chung đáy AB, chiều cao hạ từ đỉnh M và 
 đỉnh N là chiều cao của hình thang AMNB)
 Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có:
C
A
 S ABN = SABC 
M
 Mặt khác: SANC = SABC - SABN 
 SANC = SABC - SABC
 SANC = SABC
Hai tam giác ANC và ABC lại có chung đáy BC nên MN = AB.
Vậy đoạn MN dài là: 40 = 30 ( cm )
Đáp số: 30 cm
 Chữ viết và trình bày : 0,5 điểm 
Lưu ý: Nếu học sinh giải theo cách khác đúng vẫn được điểm tối đa.	

File đính kèm:

  • docDe thi mon Toan + Khoa hoc lop 5.doc